Thông tư 14/2020/TT-BCT hướng dẫn quy định về thanh tra chuyên ngành Công Thương
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 14/2020/TT-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 14/2020/TT-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Tuấn Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/06/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Thanh tra chuyên ngành Công Thương phải có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ
Ngày 30/6/2020, Bộ Công Thương đã ban hành Thông tư 14/2020/TT-BCT của Bộ Công Thương về việc hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên ngành Công Thương.
Theo đó, thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành có nhiệm vụ cụ thể sau: Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của bộ phận tham mưu, người đứng đầu bộ phận tham mưu; Quyết định phân công công chức thuộc quyền quản lý có đủ điều kiện, tiêu chuẩn thực hiện nhiệm vụ thanh tra; Đề nghị Bộ Công Thương cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho người có đủ điều kiện;…
Bên cạnh đó, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09/02/2020, đã được bổ nhiệm vào ngạch chuyên viên hoặc tương đương trở lên, có chuyên môn phù hợp với lĩnh vực thanh tra được phân công thực hiện, có Chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra;…
Ngoài ra, cấp mới Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành Công Thương do Bộ trưởng Bộ Công Thương cấp khi công chức đủ điều kiện và được thủ trưởng cơ quan phân công thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành; Cấp lại Thẻ khi Thẻ hết thời hạn sử dụng, bị mất, bị hỏng;…Thời hạn sử dụng Thẻ là 05 năm kể từ ngày cấp.
Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 15/8/2020.
Thông tư này làm hết hiệu lực Thông tư 15/2016/TT-BCT hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên ngành Công Thương.
Xem chi tiết Thông tư 14/2020/TT-BCT tại đây
tải Thông tư 14/2020/TT-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 14/2020/TT-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2020 |
THÔNG TƯ
Hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên ngành Công Thương
Căn cứ Luật Thanh tra ngày 15 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương, Nghị định số 54/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ;
Bộ trưởng Bộ Công Thương ban hành Thông tư hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên ngành Công Thương.
Thông tư này hướng dẫn về bộ phận tham mưu công tác thanh tra chuyên ngành; nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; nhiệm vụ, quyền hạn của Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành; nhiệm vụ, quyền hạn của Cục thuộc Tổng cục Quản lý thị trường; trang phục, tiêu chuẩn, Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành; công tác bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương và kế hoạch thanh tra chuyên ngành.
Thông tư này áp dụng đối với Thanh tra Bộ Công Thương; các cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Công Thương; Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành Công Thương; người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương và cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.
Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Nghị định số 127/2015/NĐ-CP và nhiệm vụ cụ thể sau:
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 12 Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành và các tiêu chuẩn sau đây:
Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo Quyết định số 12/2014/QĐ-TTg ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc quy định chế độ bồi dưỡng đối với công chức thanh tra chuyên ngành và các quy định pháp luật khác liên quan.
Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành ban hành Quyết định thu hồi Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, cắt góc Thẻ trước khi nộp và báo cáo về Bộ Công Thương một trong các trường hợp:
a) Chuyển công tác sang cơ quan, đơn vị khác hoặc nghỉ hưu, thôi việc; từ trần khi đang trong thời gian công tác;
c) Bị Tòa án kết án bằng bản án hình sự có hiệu lực pháp luật hoặc bị xử lý kỷ luật bằng một trong các hình thức hạ bậc lương, giáng chức, cách chức, buộc thôi việc;
d) Mất năng lực hành vi dân sự.
Dòng trên ghi Quốc hiệu Việt Nam “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM”, cỡ chữ 9, chữ đậm, màu chữ vàng nhạt được in trên nền màu đỏ.
- Giữa mặt Thẻ là Quốc huy Việt Nam. Dòng dưới cùng ghi “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA”, cỡ chữ 12, chữ in hoa đậm, màu chữ vàng.
- Quốc hiệu: Chữ in hoa, đậm, cỡ chữ 8;
- Tiêu ngữ: Chữ in thường, đậm, cỡ chữ 8, có gạch chân, bên trái có biểu trưng ngành thanh tra;
- “THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG”: Chữ in hoa, cỡ chữ 9;
- Mã số Thẻ: Chữ in thường, cỡ chữ 9;
- Họ và tên: Ghi họ và tên của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành, chữ in thường, cỡ chữ 9;
- Cơ quan: Ghi tên cơ quan người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra công tác, chữ in thường, cỡ chữ 9;
- Ngày, tháng, năm cấp Thẻ: Chữ in nghiêng, cỡ chữ 9;
- BỘ TRƯỞNG: Chữ in hoa, cỡ chữ 8;
- Chữ ký và họ tên của Bộ trưởng: Chữ in đậm, cỡ chữ 9;
- Dấu của Bộ Công Thương;
- Ảnh chân dung của người được cấp Thẻ, khổ 20mm x 30mm, được đóng dấu nổi ở góc phải phía dưới ảnh;
- Hạn sử dụng: Chữ in thường, cỡ chữ 7.
Thẻ có mã số chung là A05. Cục quản lý thị trường cấp tỉnh có thêm mã số địa phương, nơi cơ quan đặt trụ sở chính (theo mẫu tại phục lục số 08). Trong trường hợp thành lập Cục Quản lý thị trường liên tỉnh hoặc Cục thuộc Bộ có sự thay đổi về tên gọi, Bộ trưởng Bộ Công Thương sẽ ban hành Quyết định quy định cụ thể mã số Thẻ tại các Cục quản lý thị trường liên tỉnh, Cục thuộc Bộ có sự thay đổi về tên gọi.
Số thứ tự Thẻ bao gồm: Tên viết tắt của cơ quan theo quy định của Bộ Công Thương tiếp theo số Thẻ có 04 số (bắt đầu từ 0001), cụ thể:
- Tổng cục Quản lý thị trường - TCQLTT;
- Cục Quản lý thị trường cấp tỉnh/liên tỉnh - QLTT;
- Cục Hóa chất - HC;
- Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp - ATMT;
- Cục Điều tiết Điện lực - ĐTĐL;
- Cục Xúc tiến thương mại - XTTM;
- Cục Thương mại điện tử và Kinh tế số - TMĐT;
- Cục Cạnh tranh và Bảo vệ người tiêu dùng - CT;
- Cục Phòng vệ Thương mại - PVTM;
- Cục Công nghiệp - CN.
Ví dụ: Mã số Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại Tổng cục Quản lý thị trường, số 25 là: A05-TCQLTT0025. Mã số Thẻ của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành tại Cục Quản lý thị trường Hà Nội, số 52 là: A05-T01-QLTT0052.
Căn cứ nhiệm vụ của cơ quan, yêu cầu quản lý, trong trường hợp cần thiết, Thủ trưởng cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành đề xuất điều chỉnh kế hoạch thanh tra hằng năm để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ được giao, trình người có thẩm quyền phê duyệt kế hoạch thanh tra xem xét.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Tòa án nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ Công Thương; - Cục Kiểm tra văn bản QPPL (Bộ Tư pháp); - Các Sở Công Thương, Công báo; - Website Chính phủ, Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, PC, TTB (03) |
BỘ TRƯỞNG
Trần Tuấn Anh |
PHỤ LỤC SỐ 01
QUYẾT ĐỊNH PHÂN CÔNG CÔNG CHỨC THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUAN TÊN CƠ QUAN __________ Số: /QĐ-....... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ....., ngày ... tháng ... năm ..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
THẨM QUYỀN BAN HÀNH
Căn cứ Nghị định số 07/2012/NĐ-CP ngày 09 tháng 02 năm 2012 của Chính phủ quy định về cơ quan được giao thực hiện chức năng thanh tra chuyên ngành và hoạt động thanh tra chuyên ngành;
Căn cứ Nghị định số 127/2015/NĐ-CP quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương, Nghị định số 54/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương ...
Căn cứ...
Xét đề nghị của ............................................................................,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công công chức thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành (có danh sách kèm theo)
Điều 2. Nhiệm vụ, quyền hạn của người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành thực hiện theo quy định của pháp luật về thanh tra.
Điều 3. Người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành được hưởng chế độ bồi dưỡng theo quy định hiện hành./.
Nơi nhận: - Như Điều ....; - ..................; - Lưu: VT, .........; |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN Họ và tên |
DANH SÁCH NGƯỜI ĐƯỢC GIAO THỰC HIỆN NHIỆM VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Quyết định số /QĐ- , ngày tháng năm của )
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức vụ |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
... |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 02
QUYẾT ĐỊNH MỞ LỚP BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG THANH TRA BỘ __________ Số: /QĐ-TTB |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20..... |
QUYẾT ĐỊNH
Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành
___________
CHÁNH THANH TRA BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương, Nghị định số 54/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên ngành Công Thương;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Thanh tra chuyên ngành và Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp và Phòng chống tham nhũng,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ thanh tra chuyên ngành Công Thương năm ... tại ...
Điều 2. Giao Trường ...chuẩn bị các điều kiện mở lớp và cấp Chứng chỉ bồi dưỡng cho các học viên theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Trưởng phòng Thanh tra chuyên ngành, Trưởng phòng Kế hoạch Tổng hợp và Phòng chống tham nhũng, Hiệu trưởng Trường ... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (B/c); - Lưu: TTB, P2, P5. |
CHÁNH THANH TRA |
PHỤ LỤC SỐ 03
QUYẾT ĐỊNH PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH THANH TRA HẰNG NĂM
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG __________ Số: /QĐ-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm 20
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Căn cứ Công văn số /TTCP-KHTCTH ngày tháng năm 20 của Thanh tra Chính phủ về hướng dẫn xây dựng Kế hoạch thanh tra năm 20 ;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch thanh tra năm của Bộ Công Thương (Phụ lục kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Chánh Thanh tra Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Kế hoạch thanh tra đã được phê duyệt.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng, Cục trưởng, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; các cơ quan, đơn vị được thanh tra và liên quan đến trách nhiệm quản lý nhà nước về Công nghiệp và Thương mại có trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thanh tra Chính phủ; - Kiểm toán Nhà nước; - Các Bộ: Tài chính, Xây dựng, Giáo dục và đào tạo; - Các Sở Công Thương; - Lưu: VT, TTB. |
BỘ TRƯỞNG |
BỘ CÔNG THƯƠNG
____________
PHỤ LỤC
KẾ HOẠCH THANH TRA DO ... CHỦ TRÌ
STT |
Đơn vị được thanh tra |
Nội dung thanh tra |
Thời kỳ thanh tra |
Thời gian thanh tra |
Cơ quan phối hợp |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 04
QUYẾT ĐỊNH ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA HẰNG NĂM
(Kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG __________ Số: /QĐ-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 20
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Thanh tra năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Thông tư số 01/2014/TT-TTCP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Thanh tra Chính phủ quy định việc xây dựng, phê duyệt định hướng chương trình thanh tra, kế hoạch thanh tra;
Theo đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh Kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 20 của Bộ Công Thương đối với một số đơn vị (Phụ lục kèm theo).
Điều 2. Thủ trưởng các cơ quan chủ trì thanh tra, kiểm tra có trách nhiệm thông báo nội dung điều chỉnh tới đối tượng thanh tra, kiểm tra theo quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các Vụ, Cục, Tổng cục và các đơn vị được thanh tra, kiểm tra chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Thanh tra Chính phủ; - Lưu: VT, TTB. |
BỘ TRƯỞNG |
BỘ CÔNG THƯƠNG
_____________
ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA NĂM ... LẦN 1, 2...
STT |
Đối tượng thanh tra |
Cơ quan chủ trì thanh tra |
Nội dung điều chỉnh |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 05
THÔNG BÁO KẾ HOẠCH THANH TRA
(Kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN CHỦ TRÌ THANH TRA __________ Số: /TB- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ , ngày ... tháng ... năm 20..... |
THÔNG BÁO
Kế hoạch thanh tra năm 20
_________
Ngày tháng năm 20 , Bộ trưởng Bộ Công Thương ký Quyết định số /QĐ-BCT về việc phê duyệt kế hoạch thanh tra năm 20 của Bộ Công Thương. Theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Luật Thanh tra năm 2010, cơ quan chủ trì thanh tra thông báo tới đối tượng thanh tra, cụ thể:
Cơ quan chủ trì thanh tra:
Nội dung thanh tra:
Thời gian thanh tra:
Thời kỳ thanh tra:
Trân trọng thông báo./.
Nơi nhận: - Đối tượng thanh tra; - Thanh tra Bộ; - Lưu: . |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN (Ký, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 06
THÔNG BÁO ĐIỀU CHỈNH KẾ HOẠCH THANH TRA
(Kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CƠ QUAN CẤP TRÊN CƠ QUAN CHỦ TRÌ THANH TRA __________ Số: /TB- |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ , ngày ... tháng ... năm 20..... |
THÔNG BÁO
Điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 20
__________
Ngày tháng năm 20 , Bộ trưởng Bộ Công Thương ký Quyết định số /QĐ-BCT về việc điều chỉnh Kế hoạch thanh tra năm 20 của Bộ trưởng Bộ Công Thương. Theo quy định tại khoản 5 Điều 36 Luật Thanh tra năm 2010, cơ quan chủ trì thanh tra thông báo tới đối tượng thanh tra điều chỉnh kế hoạch thanh tra, cụ thể:
Cơ quan chủ trì thanh tra:
Nội dung thanh tra:
Thời gian thanh tra:
Thời kỳ thanh tra:
Trân trọng thông báo./.
Nơi nhận: - Đối tượng thanh tra; - Thanh tra Bộ; - Lưu: . |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN (Ký, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 07
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TÊN CƠ QUAN CHỦ QUẢN TÊN CƠ QUAN __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
DANH SÁCH
ĐỀ NGHỊ CẤP MỚI/CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH
(Kèm theo Công văn số: ... ngày ... tháng ... năm ... của ...)
STT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Tên ngạch công chức hiện giữ và mã số ngạch |
Chức vụ |
Chứng nhận nghiệp vụ TTCN |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
1 |
|
|
|
|
|
Cấp mới/Cấp lại |
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Công chức đầu mối được giao nhiệm vụ có liên quan tới cấp Thẻ:
- Ông/bà:
- Chức vụ:
- Số điện thoại:
- Email:
NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, ghi rõ họ và tên) |
LÃNH ĐẠO CƠ QUAN (Ký, đóng dấu) |
PHỤ LỤC SỐ 08
MÃ SỐ CƠ QUAN QUẢN LÝ THỊ TRƯỜNG CẤP TỈNH
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Mã số |
Mã cơ quan Quản lý thị trường cấp tỉnh |
1. |
T01 |
Cục quản lý thị trường thành phố Hà Nội |
2. |
T02 |
Cục quản lý thị trường thành phố Hồ Chí Minh |
3. |
T03 |
Cục quản lý thị trường thành phố Hải Phòng |
4. |
T04 |
Cục quản lý thị trường thành Phố Đà Nẵng |
5. |
T05 |
Cục quản lý thị trường thành phố Cần Thơ |
6. |
T10 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hà Giang |
7. |
T11 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Cao Bằng |
8. |
T12 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Lai Châu |
9. |
T67 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Điện Biên |
10. |
T13 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Lào Cai |
11. |
T14 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Tuyên Quang |
12. |
T15 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Lạng Sơn |
13. |
T16 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Thái Nguyên |
14. |
T60 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Kạn |
15. |
T17 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Yên Bái |
16. |
T18 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Sơn La |
17. |
T19 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Phú Thọ |
18. |
T61 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Vĩnh Phúc |
19. |
T20 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng Ninh |
20. |
T62 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Ninh |
21. |
T21 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bắc Giang |
22. |
T24 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hòa Bình |
23. |
T23 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hải Dương |
24. |
T63 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hưng Yên |
25. |
T64 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hà Nam |
26. |
T25 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Nam Định |
27. |
T26 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Thái Bình |
28. |
T27 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Thanh Hóa |
29 |
T28 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Ninh Bình |
30. |
T29 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Nghệ An |
31. |
T30 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Hà Tĩnh |
32. |
T31 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng Bình |
33. |
T32 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng Trị |
34. |
T33 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Thừa Thiên - Huế |
35. |
T34 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng Nam |
36. |
T35 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Quảng Ngãi |
37. |
T36 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Kon Tum |
38. |
T37 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Bình Định |
39. |
T38 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Gia Lai |
40. |
T39 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Phú Yên |
41. |
T40 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Đắk Lắk |
42. |
T68 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Đăk Nông |
43. |
T41 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Khánh Hòa |
44. |
T42 |
Cục quản lý thị trường tỉnh Lâm Đồng |
45. |
T43 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Bình Dương |
46. |
T65 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Bình Phước |
47. |
T44 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Ninh Thuận |
48. |
T45 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Tây Ninh |
49. |
T46 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Bình Thuận |
50. |
T47 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Đồng Nai |
51. |
T48 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Long An |
52. |
T49 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Đồng Tháp |
53. |
T50 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh An Giang |
54. |
T51 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu |
55. |
T52 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Tiền Giang |
56. |
T53 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Kiên Giang |
57. |
T55 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Bến Tre |
58. |
T56 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Vĩnh Long |
59. |
T57 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Trà Vinh |
60. |
T58 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Sóc Trăng |
61. |
T54 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Hậu Giang |
62. |
T66 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Bạc Liêu |
63. |
T59 |
Cục quản lý thị trường tỉnh tỉnh Cà Mau |
PHỤ LỤC SỐ 09
QUYẾT ĐỊNH CẤP THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Thông tư số 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
BỘ CÔNG THƯƠNG __________ Số: /QĐ-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ Hà Nội, ngày ... tháng ... năm 20..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cấp mới và cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành
____________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 127/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định về tổ chức và hoạt động thanh tra ngành Công Thương, Nghị định số 54/2020/NĐ-CP ngày 18 tháng 5 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 127/2015/NĐ-CP;
Căn cứ Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn một số quy định về thanh tra chuyên ngành Công Thương;
Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Cấp mới/cấp lại Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành cho công chức đủ điều kiện (Danh sách kèm theo).
Điều 2. Người được cấp Thẻ công chức thanh tra chuyên ngành có trách nhiệm quản lý, sử dụng Thẻ theo quy định tại Thông tư số /2020/TT-BCT ngày tháng năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng cơ quan có công chức được cấp Thẻ và công chức được cấp Thẻ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Lưu: VT,TTB. |
BỘ TRƯỞNG |
BỘ CÔNG THƯƠNG __________ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
DANH SÁCH CÔNG CHỨC ĐƯỢC CẤP MỚI/CẤP LẠI THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH TẠI...
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-BCT ngày tháng năm 20 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT |
Họ và Tên |
Số thẻ |
Ghi chú |
1 |
|
|
Cấp mới/Cấp lại |
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
PHỤ LỤC SỐ 10
MẪU THẺ CÔNG CHỨC THANH TRA CHUYÊN NGÀNH CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 14/2020/TT-BCT ngày 30 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)