- Tổng quan
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Tiêu chuẩn TCVN 11858:2025 Máy lọc không khí - Yêu cầu về tính năng và phương pháp thử
| Số hiệu: | TCVN11858:2025 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
| Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Công nghiệp |
|
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
|
05/06/2025 |
Hiệu lực:
|
Đã biết
|
| Người ký: | Đang cập nhật |
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
|
Đã biết
|
TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN11858:2025
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN11858:2025
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11858:2025
MÁY LỌC KHÔNG KHÍ - YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Air purifiers - Performance requirements and test method
Lời nói đầu
TCVN 11858:2025 thay thế cho TCVN 11858:2017.
TCVN 11858:2025 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 142 Thiết bị làm sạch không khí và các khí khác biên soạn, Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam đề nghị, Ủy ban Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng Quốc gia thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
MÁY LỌC KHÔNG KHÍ - YÊU CẦU VỀ TÍNH NĂNG VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
Air purifiers - Performance requirements and test method
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu về tính năng, lọc bụi, khử mùi, mức ồn, giá trị làm sạch tích lũy và phương pháp thử của máy lọc không khí dùng cho mục đích gia dụng hoặc các mục đích tương tự. Tiêu chuẩn này cũng áp dụng cho robot lọc không khí, máy lọc không khí cấp khí tươi và máy lọc không khí tổ hợp.
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn này không áp dụng đối với:
- Máy lọc không khí dùng trong công nghiệp;
- Máy lọc không khí dùng trong môi trường đặc biệt có khí nổ và khí ăn mòn;
- Máy lọc không khí dùng trong y tế.
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau là cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11488 (ISO 15957), Bụi thử để đánh giá thiết bị làm sạch không khí;
TCVN 12527-1 (IEC 61672-1) Điện âm - Máy đo mức âm - Phần 1: Các yêu cầu;
IEC 63086-1:2023 Household and similar electrical air cleaning appliances - Methods for measuring the performance - Part 1: General requirements (Thiết bị gia dụng và thiết bị làm sạch không khí tương tự chạy bằng điện - Phương pháp đo tính năng - Phần 1: Các yêu cầu chung)
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Máy lọc không khí (air purifiers/air cleaners)
Thiết bị gia dụng, hoặc tương tự, sử dụng một hoặc nhiều công nghệ để giảm một hoặc nhiều loại chất gây ô nhiễm không khí trong nhà.
3.2
Robot lọc không khí (robotic air purifier)
Máy lọc không khí tự động vận hành và thay đổi vị trí thực tế mà không cần sự can thiệp của người dùng.
CHÚ THÍCH 1: Robot lọc không khí có thể bao gồm một bộ phận có chức năng làm sạch không khí và có thể có chỗ cắm và/hoặc các phụ kiện khác để hỗ trợ hoạt động của nó.
3.3
Máy lọc không khí cấp khí tươi (fresh-air air purifier)
Máy lọc không khí được kết nối với môi trường bên ngoài, cấp không khí ngoài trời đã giảm chất ô nhiễm vào không gian trong nhà.
CHÚ THÍCH: Máy lọc không khí cấp khí tươi cũng có thể bao gồm các chức năng phụ trợ khác, chẳng hạn như trao đổi nhiệt.
3.4
Máy lọc không khí tổ hợp (combination air purifier)
Máy lọc không khí có chức năng thứ cấp ngoài chức năng làm sạch không khí trong cùng một thiết bị, ví dụ như gia ẩm, khử ẩm, gia nhiệt hoặc điều hòa không khí.
3.5
Thiết bị đang được thử nghiệm (device under test)
Máy lọc không khí đang được thử nghiệm.
[NGUỒN: IEC 63086-1:2023, 3.5]
3.6
Buồng thử nghiệm (test chamber)
Buồng khép kín có thể tích, hình dạng và kích thước xác định, được sử dụng để đo tính năng của thiết bị đang được thử nghiệm.
[NGUỒN: IEC 63086-1:2023, 3.6]
3.7
Chất ô nhiễm (pollutant)
Chất gây ô nhiễm không khí cụ thể có các thành phần xác định, gồm ba loại chính: vật chất dạng hạt (bụi), khí gây ô nhiễm và vi sinh vật.
3.8
Hiệu suất lọc bụi ban đầu (initial filter efficiency)
Thời gian cần thiết để một máy lọc không khí giảm được 99 % nồng độ bụi PM2.5 ban đầu trong không khí trong nhà, trong các điều kiện thử quy định.
CHÚ THÍCH Bụi PM 2.5 là bụi có đường kính khí động học nhỏ hơn hoặc bằng 2,5 μm.
3.9
Hiệu suất khử mùi (deodorant efficiency)
Tỷ lệ phần trăm lọc các chất gây mùi sau thời gian 30 min làm việc của máy lọc không khí, trong các điều kiện thử quy định.
3.10
Khối lượng làm sạch tích lũy (cummulate clean mass - CCM)
Khối lượng bụi tích lũy được khi hiệu suất lọc bụi ban đầu của máy giảm còn 50 % trong các điều kiện thử quy định.
CHÚ THÍCH Đơn vị tính bằng gam.
4 Yêu cầu về tính năng
4.1 Hiệu suất lọc bụi ban đầu
Hiệu suất lọc bụi ban đầu của máy lọc không khí phân theo các mức được quy định trong Bảng 1.
Bảng 1 - Các mức hiệu suất lọc bụi ban đầu
| Mức | Hiệu suất lọc bụi ban đầu (tính bằng min) |
| 1 | 120 min |
| 2 | 90 min |
| 3 | 60 min |
4.2 Hiệu suất khử mủi
Hiệu suất khử mùi của máy lọc không khí phải đạt tỷ lệ phần trăm loại bỏ các khí gây mùi lớn hơn hoặc bằng 50 % trong điều kiện quy định.
4.3 Mức ồn
Máy lọc không khí trong quá trình vận hành với lưu lượng không khí lớn nhất phải có mức ồn không vượt quá các giá trị được nêu trong Bảng 2 dưới đây:
Bảng 2 - Mức ồn
| Lưu lượng không khí | Mức ồn |
| Nhỏ hơn hoặc bằng 4 | 45 |
| Lớn hơn 4, nhỏ hơn hoặc bằng 8 | 50 |
| Lớn hơn 8 nhỏ hơn hoặc bằng 12 | 55 |
| Lớn hơn 12 | 60 |
4.4 Khối lượng làm sạch tích lũy
Khối lượng làm sạch tích lũy (CCM) của máy lọc không khí theo công bố của nhà sản xuất.
5 Điều kiện thử nghiệm, thiết bị đo và chuẩn bị thử nghiệm
5.1 Điều kiện thử nghiệm
Điều kiện thử nghiệm phải theo 5.2 của IEC 63086-1:2023 và các yêu cầu sau:
- Điện áp nguồn: 220 V ± 1 %;
- Tần số nguồn: 50 Hz ± 0,5 Hz.
- Thuốc lá dùng để thử nghiệm phải được bảo quản nguyên gói và giữ trong tủ lạnh ở (4 ± 2) °C và độ ẩm (50 ± 5) %. Thuốc lá phải được để cân bằng ở nhiệt độ (23 ± 2) °C và độ ẩm (50 ± 5) % ít nhất 24 h trước khi thử nghiệm.
5.2 Mẫu thử nghiệm
Số lượng mẫu thử nghiệm: mỗi loại (model) thử một thiết bị.
5.3 Thiết bị đo
Thiết bị đo sử dụng trong các thử nghiệm của tiêu chuẩn này phải theo quy định trong 5.5 của IEC 63086-1:2023.
5.4 Buồng thử nghiệm
Trừ khi có quy định khác, mỗi thử nghiệm phải được tiến hành trong buồng thử nghiệm mà không bị ảnh hưởng của không khí bên ngoài, ánh sáng mặt trời trực tiếp và các tác động bức xạ khác.
Nhiệt độ thử nghiệm là (23 ± 3) °C.
Độ ẩm tương đối thử nghiệm là (50 ± 10) %.
Buồng thử nghiệm phải theo quy định nêu ở Bảng 3 dưới đây.
Bảng 3 - Buồng thử nghiệm
|
| Thông số |
| Thể tích bên trong | (30 ± 1) m 3 |
| Kích thước bên trong | Chiều cao = (2,5 ± 0,5) m |
| Chiều rộng | Phải nằm trong khoảng 85 % và 100 % chiều dài |
| Bề mặt | Tất cả các bề mặt phải có khả năng hấp phụ thấp, trơ về mặt hóa học, không ăn mòn, dễ vệ sinh và có tính toàn vẹn về mặt cấu trúc. Vật liệu được khuyến nghị cho tường, trần và sàn: thép không gỉ AISI cấp 304, 310 hoặc 316, kính hoặc tương đương. Tất cả các bề mặt dẫn điện phải được nối đất. |
| Vật liệu bịt kín | Có thể sử dụng vật liệu hàn, dải cao su silicon và keo dán kính phát thải thấp, nếu cần. |
| Quạt trộn | Quạt trộn gắn trên trần phải có đường kính từ 1,0 m đến 1,4 m với ba cánh và tốc độ không khí tối thiểu là 1 ms -1 . Tốc độ không khí phải được đo cách bề mặt cánh quạt 0,5 m và theo chiều ngang ở giữa trục trung tâm và đầu cánh quạt. Vị trí lắp đặt: trên trần nhà ở giữa buồng thử nghiệm, với khoảng cách từ điểm cao nhất trên cánh quạt đến bề mặt trần nhà trong khoảng từ 0,25 m đến 0,5 m. |
| Quạt tuần hoàn | Quạt tuần hoàn gắn tường phải có lưu lượng từ 700 m 3 .h -1 đến 800 m 3 .h - 1 , và tốc độ không khí tối đa là 15 ms - 1 được đo tại tâm ống xả của quạt cách mặt 0,5 m. Vị trí lắp đặt: cách sàn buồng thử nghiệm 1,5 m và cách tường 0,4 m được đo tại tâm ống xả của quạt, với luồng khí xả không hướng vào DUT và/hoặc điểm lấy mẫu. |
| Bộ xử lý không khí buồng thử nghiệm | Bộ xử lý không khí buồng thử nghiệm được sử dụng bằng điều hòa không khí (tức là nhiệt độ, độ ẩm). Bộ xử lý có thể được vận hành ở chế độ tuần hoàn hoặc cung cấp không khí trong lành từ môi trường bên ngoài. |
| Tỷ lệ rò rỉ | Tỷ lệ rò rỉ không khí không được lớn hơn 0,05 h - 1 , theo quy trình đo lường được mô tả trong Điều 6 của IEC 63086-1. |
| Mức độ trộn | Mức độ trộn phải lớn hơn 95 %, theo quy trình được cung cấp trong Phụ lục A của IEC 63086-1. |
5.5 Bố trí thiết bị
Trong quá trình thử nghiệm, thiết bị đang được thử nghiệm phải được bố trí theo quy định trong 5.7 của IEC 63086-1:2023.
6 Phương pháp thử
6.1 Thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu
Thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu theo Phụ lục A.
6.2 Thử nghiệm hiệu suất khử mùi
Thử nghiệm hiệu suất khử mùi theo Phụ lục B.
6.3 Thử nghiệm mức ồn
Thử nghiệm mức ồn của máy lọc không khí được thực hiện ở điều kiện sau. Đối với thiết bị đo mức ồn, sử dụng thiết bị cấp 2 được quy định trong TCVN 12527-1 (IEC 61672-1) hoặc cao hơn tương đương. Cài đặt giá trị tần số của thiết bị đo mức ồn ở mức A rồi tiến hành đo ở 4 điểm như trong Hình 1 và lấy giá trị trung bình.
a) Máy lọc không khí cần được đặt tại nơi bằng phẳng, chắc chắn để máy không bị rung lắc. Cần chú ý để các yếu tố như áp suất gió, độ rung, từ trường của máy lọc không khí không làm ảnh hưởng đến kết quả đo.
b) Khi đo mức ồn của máy lọc không khí, mức ồn xung quanh bức tường gần máy lọc không khí nhất phải nhỏ hơn mức ồn tại vị trí đo trong Hình 1 tối thiểu là 8 dB (A). Tuy nhiên, nếu trong trường hợp buồng thử nghiệm không dội âm thì có thể không cần tuân thủ yêu cầu này.
c) Cho máy lọc không khí hoạt động ở điện áp danh định của tần số danh định. Đối với máy lọc không khí có bộ phận điều chỉnh lưu lượng thì để ở lưu lượng tối đa.
d) Mức ồn của máy lọc không khí được đo bằng cách đặt micro ở khoảng cách 1,0 m so với bề mặt bức tường bên ngoài
Hình 1 - Đo mức ồn
6.4 Thử nghiệm khối lượng làm sạch tích lũy (CCM)
Thử nghiệm khối lượng làm sạch tích lũy theo Phụ lục C.
7 Báo cáo kết quả
Báo cáo kết quả tối thiểu phải có các thông tin sau:
a) Viện dẫn tiêu chuẩn này;
b) Phòng thử nghiệm: tên và địa chỉ của phòng thử nghiệm, tên người chịu trách nhiệm;
c) Mô tả mẫu thử: loại sản phẩm (và tên thương hiệu), ngày đưa đến phòng thử nghiệm;
d) Kết quả thử nghiệm tính năng:
- Hiệu suất lọc bụi ban đằu, tính bằng phút (min), theo các mức như quy định ở Bảng 1;
- Hiệu suất khử mùi, tính bằng phần trăm (%);
- Mức ồn, tính bằng dexiben (dB(A)).
- Khối lượng làm sạch tích lũy (CCM), tính bằng gam (g);
8 Ghi nhãn
Máy lọc không khí phải được ghi nhãn rõ ràng với các thông tin dưới đây. Việc ghi nhãn có thể được ghi với một trong các hình thức sau nhãn sản phẩm, nhãn phụ hoặc catalog:
a) Tên sản phẩm;
b) Tên nhà sản xuất;
c) Hiệu suất lọc bụi ban đầu (min);
d) Hiệu suất khử mùi (%) (nếu có);
e) Mức ồn (dB (A));
f) Khối lượng làm sạch tích lũy (g);
g) Lưu lượng, không khí (m 3 /h);
h) Diện tích phòng thích hợp (m 2 ).
Phụ lục A
(Quy định)
Phương pháp thử hiệu suất lọc bụi ban đầu của máy lọc không khí
A.1 Điều kiện thử
A.1.1 Bụi thử dùng cho phép đo hiệu suất lọc bụi ban đầu
Bụi thử dùng cho phép đo phải là khói thuốc lá (loại thông dụng) hoặc dung dịch KCl.
A.1.2 Thiết bị đo
A.1.2.1 Thiết bị tạo khói thuốc lá (cigarette smoking system)
Thiết bị tạo khói thuốc lá gồm bộ giữ thuốc lá lắp với quạt thổi không khí có lưu lượng tối đa 0,8 m 3 /min, áp suất tĩnh không nhỏ hơn 60 Pa và được cố định bằng vật liệu gắn kết phù hợp sao cho không bị rò rỉ không khí. Thiết bị tạo khói thuốc lá được thể hiện như trên Hình A.1.
Hình A.1 - Thiết bị tạo khói thuốc lá
A.1.2.2 Thiết bị đo
Thiết bị đo phải là thiết bị tán xạ ánh sáng hoặc loại cân bằng Piezo có thể đo được bụi có cỡ hạt 0,3 μm. Độ nhạy phải bằng 20 μm/m 3 hoặc tốt hơn.
A.2 Quy trình thử nghiệm
Đặt 5 điếu thuốc lá vào thiết bị tạo khói thuốc lá và đốt trong 6 min đến 8 min. Nồng độ bụi tại thời điểm bắt đầu phép thử được tạo đồng nhất bằng cách khởi động quạt trộn để nồng độ bụi trong buồng thử nghiệm đạt từ 1000 μg/m 3 đến 1500 μg/m 3 .
Khởi động máy lọc không khí sau khi đạt được nồng độ bụi ổn định.
Tiếp tục đo và ghi lại thời gian cần thiết t đ o (min) để nồng độ bụi trong buồng thử nghiệm giảm 99 % so với nồng độ bụi ban đầu.
A.3 Công thức chuyển đổi thời gian lọc bụi ban đầu từ buồng thử nghiệm sang phòng có thể tích 30 m 3
Chuyển đổi kết quả của thời gian lọc bụi ban đầu đo được trong buồng thử nghiệm thành thời gian lọc bụi ban đầu trong phòng 30 m 3 được tính theo Công thức sau:
| t = t đ o / V x 30 | (A.1) |
Trong đó
t là thời gian lọc bụi ban đầu trong phòng 30 m 3 , tính bằng phút (min);
t đ o là thời gian đo thực tế để nồng độ bụi trong buồng thử nghiệm giảm được 99 %, tính bằng phút (min)
V là thể tích của buồng thử, tính bằng mét khối (m 3 ).
Phụ lục B
(Quy định)
Thử nghiệm tính năng khử mùi
B.1 Điều kiện thử nghiệm
B.1.1 Khí mục tiêu cho phép đo
Thử nghiệm này tiến hành đo nồng độ các khí sau:
a) Amoniac (NH 3 )
b) Axetaldehyd (CH 3 CHO)
c) Axit axetic (CH 3 COOH)
B.1.2 Thiết bị đo
Sử dụng ống detector đo khí làm thiết bị đo.
1) Amoniac: GASTEC- CORPORATION No.3La/No.3L (hoặc tương đương)
2) Axetaldehyd: GASTEC- CORPORATION No.92L (hoặc tương đương)
3) Axit axetic: GASTEC- CORPORATION No.81L (hoặc tương đương)
CHÚ THÍCH Ống detector đo khí No.3La, No.3L, No.92L và No.81L là ví dụ về sản phẩm được cung cấp bởi Công ty Gastec. Thông tin này chỉ tạo thuận lợi cho người sử dụng mà không phải là sự xác nhận về các sản phẩm này. Các thiết bị tương đương khác có thể được sử dụng nếu cho kết quả như nhau.
Tuân thủ các lưu ý khi thao tác các ống.
Thực hiện đo nồng độ khí axetaldehyd đồng thời với đo nồng độ khí amoniac bằng cách gắn ống detector amoniac ngay phía trước ống detector axetaldehyd như Hình B.1.
Hình B.1 - Ống detetor đo khí
B.1.3 Hộp thử nghiệm
Hộp thử nghiệm phải là hộp kín có thể tích 1 m 3 (1 m x 1 m x 1 m), thành hộp được làm từ thủy tinh hoặc nhựa acrylic. Đặt máy lọc không khí trong hộp thử nghiệm như trong Hình B.2, và đặt thiết bị tạo khói, quạt trộn (với lưu lượng 0,7 m 3 /min) để trộn đều các khí trong hộp.
Hình B.2 - Hộp thử nghiệm
B.1.4 Thiết bị tạo khói thuốc lá
Thiết bị tạo khói thuốc lá được thể hiện như ở Hình B.1.
B.2 Phương pháp thử
B.2.1 Cách tạo mùi
Quy trình tạo mùi gồm các bước như sau:
a) Khởi động quạt trộn
b) Sử dụng khói thuốc lá để tạo mùi (loại thuốc lá thông dụng)
c) Dùng thiết bị tạo khói thuốc lá để đốt đồng thời 5 điếu thuốc lá trong vòng từ 6 min đến 8 min. Tắt thiết bị tạo khói khi điếu thuốc cháy nhanh nhất chạm đến đầu lọc, và để cho những điếu thuốc còn lại tự cháy nốt.
d) Không bật máy lọc không khí khi đang đốt thuốc lá.
e) Cần phải bố trí sao cho có thể bật hoặc tắt máy lọc không khí mà không cần phải mở hộp thử nghiệm.
B.2.2 Đo nồng độ khí ban đầu
Đo nồng độ khí ban đầu theo các bước sau:
a) Bắt đầu đo trong khoảng thời gian 2 min đến 5 min sau khi tất cả thuốc lá đã được đốt hết.
b) Thứ tự đo: trước tiên đồng thời thực hiện đo amoniac và axetaldehyd, sau đó đo axit axetic.
B.2.3 Đo nồng độ khí còn lại sau khi lọc
Nồng độ khí còn lại sau khi lọc phải được đo theo thứ tự sau:
a) Tắt quạt trộn và khởi động máy lọc không khí.
b) Tắt máy lọc không khí sau khi hoạt động 30 min và đo nồng độ khí giống như bước b), B.2.2.
B.3 Tính tỷ lệ loại bỏ mùi
Tính tỷ lệ loại bỏ mùi theo các bước sau:
a) Tính tỷ lệ loại bỏ mùi η (%) của mỗi thành phần khí theo Công thức B.1 (Tham khảo Hình B.3 - Tỷ lệ suy giảm của nồng độ khí).
|
| (B.1) |
Trong đó
C 0 là nồng độ khí ban đầu (ppm)
C là nồng độ khí còn lại sau khi lọc (ppm)
Hình B.3 - Đồ thị suy giảm của nồng độ khí
b) Tính tỉ lệ loại bỏ mùi của cả ba khí thành phần theo Công thức sau (B.2)
|
| (B.2) |
Trong đó
η t là tổng tỉ lệ loại bỏ (%)
η 1 là tỉ lệ loại bỏ ammoniac (%)
η 2 là tỉ lệ loại bỏ axetaldehyd (%)
η 3 là tỉ lệ loại bỏ axit axetic (%)
Phụ lục C
(Quy định)
Phương pháp xác định khối lượng làm sạch tích lũy (CCM) của máy lọc không khí
C.1 Yêu cầu chung
Đánh giá tốc độ suy giảm khả năng lọc bụi của phin lọc qua khối lượng làm sạch tích lũy.
C.2 Thiết bị, dụng cụ
C.2.1 Cân điện tử, độ chính xác ± 0,01 g
C.2.2 Thiết bị thử nghiệm được minh họa như Hình C.1.
Hình C.1 - Thiết bị thử nghiệm kiểu ống đứng
C.3 Bụi chuẩn
Bụi chuẩn được sử dụng là cát sa mạc ARIZONA L2 phù hợp với các quy định được nêu trong TCVN 11488 (ISO 15957) hoặc bụi dolomit có chất lượng tương đương.
CHÚ THÍCH Bụi chuẩn có thể mua sẵn trên thị trường.
C.4 Quy trình thử
a) Cân khối lượng của phin lọc trước khi đo (m 0 ).
b) Đặt bụi chuẩn vào ống thông gió.
c) Điều chỉnh sao cho lưu lượng không khí của thiết bị thử nghiệm bằng với lưu lượng không khí tối đa của máy lọc không khí.
d) Khởi động máy nén và cung cấp không khí nén vào thiết bị thử nghiệm.
e) Đưa bụi thử vào dòng khí nén và cho bụi đi qua phin lọc.
f) Tiếp tục cho máy chạy trong 5 min để tất cả các bụi trong thiết bị thử nghiệm đi qua phin lọc. Sau đó tắt máy quạt.
g) Lấy phin lọc ra khỏi thiết bị thử và cân phin lọc. Cần chú ý hết sức cẩn thận để tránh làm rơi bụi hoặc để bụi dính thêm.
h) Lặp lại thí nghiệm đo hiệu suất lọc bụi ban đầu (PM 2,5 ) theo các bước ở Phụ lục B.
i) Lặp lại thí nghiệm xác định khối lượng làm sạch tích lũy theo các bước từ a) đến g).
j) Tiếp tục lặp lại các bước h) đến bước i) theo số lần là n, sao cho ở lần đo sau cùng, thời gian t (đo lần thứ n) có được từ việc thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu gấp 2 lần kết quả đo thời gian t (đo lần thứ nhất) có được từ việc thử nghiệm hiệu suất lọc bụi ban đầu. Hay nói cách khác, lúc này hiệu suất phin lọc giảm xuống còn 50 % so với hiệu suất phin lọc ban đầu.
l) Tháo phin lọc ra khỏi máy lọc không khí và cân phin lọc (m 1 ).
C.5 Tính toán
Lượng bụi thu được tính bằng gam được tính theo Công thức sau:
Giá trị làm sạch tích lũy = m 1 - m 0 (C.1)
Trong đó
m 1 là khối lượng phin lọc sau khi đo, tính bằng gam (g);
m 0 là khối lượng phin lọc trước khi tiếp xúc với bụi thử, tính bằng gam (g).
Thư mục tài liệu tham khảo
[1] JEM 1467 Air cleaner for Household use.
[2] KS C9314 Air Purifier.
Bạn chưa Đăng nhập thành viên.
Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!