Quyết định 918/QĐ-BCT gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép nhập khẩu

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 918/QĐ-BCT

Quyết định 918/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:918/QĐ-BCTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trần Tuấn Anh
Ngày ban hành:20/03/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Xuất nhập khẩu, Công nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ với phôi thép và thép dài nhập khẩu

Ngày 26/3/2020, Bộ Công Thương ban hành Quyết định 918/QĐ-BCT về việc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu.

Theo đó, Bộ Công Thương quyết định gia hạn việc áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài có mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00 nhập khẩu vào Việt Nam. Đối với mã HS 9811.00.00, biện pháp tự vệ chỉ áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu được dẫn chiếu đến 03 mã HS gốc là 7224.90.00; 7227.90.00 và 7228.30.10.

Mức thuế áp dụng biện pháp tự vệ đối với các hàng hóa trên như sau: Từ 22/3/2020 - 21/3/2021, 15,3% đối với phôi thép, 9,4% đối với thép dài; từ 22/3/2021 - 21/3/2022, 13,3% đối với phôi thép, 7,9% đối với thép dài; từ 22/3/2022 - 21/3/2023, 11,3% đối với phôi thép, 6,4% đối với thép dài. Một số nước, vùng lãnh thổ có lượng nhập khẩu không đáng kể được loại trừ áp dụng biện pháp phòng vệ. Cụ thể bao gồm: Angola, Benin, Madagascar, Nigeria, Malawi, Myanmar, Combodia, Philippines, American Samoa, Bulgaria, Albania…

Quyết định có hiệu lực từ ngày 22/3/2020.

Xem chi tiết Quyết định 918/QĐ-BCT tại đây

tải Quyết định 918/QĐ-BCT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 918/QĐ-BCT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 918/QĐ-BCT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG

_______

Số: 918/QĐ-BCT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 20 tháng 3 năm 2020

QUYẾT ĐỊNH

Gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu

____________

B TRƯỞNG B CÔNG THƯƠNG

Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;

Căn cứ Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại;

Căn cứ Nghị định số 98/2017/NĐ-CP ngày 18 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;

Căn cứ Quyết định số 2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp tự vệ;

Căn cứ Quyết định số 538/QĐ-BCT ngày 09 tháng 2 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định 2968/QĐ-BCT ngày 18 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc áp dụng biện pháp tự vệ;

Căn cứ Quyết định số 2605/QĐ-BCT ngày 22 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc rà soát cuối kỳ biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu;

Căn cứ Kết luận rà soát cuối kỳ biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu;

Xét đề nghị của Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1.
Gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài có mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00 nhập khẩu vào Việt Nam với nội dung chi tiết nêu trong Thông báo gửi kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Trình tự thủ tục áp dụng biện pháp tự vệ gia hạn được thực hiện, theo pháp luật về phòng vệ thương mại đối với hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 22 tháng 3 năm 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Phòng vệ thương mại và Thủ trưởng các đơn vị, các bên liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:

- Như Điều 4;

- Văn phòng Chính phủ;

- Website Chính phủ;

- Bộ Tài chính;

- Bộ Ngoại giao;

- Bộ Thông tin và Truyền thông;

- Tổng cục Hải quan;

- Các Thứ trưởng;

- Website Bộ Công Thương;

- Các Vụ: ĐB, PC, KH;

- Cục: XNK; CN;

- Văn phòng BCĐLN HNQT về Kinh tế;

- Lưu: VT, PVTM (04).

BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Trần Tuấn Anh

BỘ CÔNG THƯƠNG

_______

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________________

 


THÔNG BÁO
Về việc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu
(Kèm theo Quyết định số 918/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
_____________________
Căn cứ Luật Quản lý ngoại thương số 05/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017 và Nghị định số 10/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 01 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Quản lý ngoại thương về các biện pháp phòng vệ thương mại, Bộ Công Thương thông báo nội dung chi tiết về việc gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ đối với sản phẩm phôi thép và thép dài nhập khẩu vào Việt Nam (mã số vụ việc ER01 .SG04) như sau:
   
1. Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp tự vệ
Hàng hóa nhập khẩu thuộc đối tượng áp dụng biện pháp tự vệ bao gồm phôi thép hợp kim và không hợp kim; và các sản phẩm thép dài hợp kim và không hợp kim (bao gồm thép cuộn và thép thanh) nhập khẩu vào Việt Nam, có mã HS 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00; 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00.
Đối với mã HS 9811.00.00, biện pháp tự vệ chỉ áp dụng đối với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến 3 mã HS gốc là: 7224.90.00; 7227.90.00; 7228.30.10; và không áp dụng với hàng nhập khẩu được dẫn chiếu đến các mã HS gốc còn lại.
Các sản phẩm phôi thép và thép dài có một trong các đặc điểm sau đây được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ:
(1) Phôi thép không có mặt cắt ngang hình chữ nhật (kể cả hình vuông), có chiều rộng lớn hơn 2 lần chiều dày, có kích thước trung bình chiều rộng và chiều dày 180mm;
(2) Phôi thép chứa một trong các nguyên tố có hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si > 0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
(3) Thép thanh tròn trơn, đường kính danh nghĩa lớn hơn 14 mm;
(4) Thép chứa một trong các nguyên tố chứa hàm lượng phần trăm (%) thuộc phạm vi sau: C > 0,37%; Si >0,60%; Cr > 0,60%; Ni > 0,60%; Cu > 0,60%;
(5) Thép dây hợp kim có mã HS 7227.90.00 dùng sản xuất que hàn (vật liệu hàn).
Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu mặt hàng phôi thép và thép dài thuộc mục (1), (2), (3) và (4), để được loại trừ khỏi phạm vi áp dụng biện pháp tự vệ, khi nhập khẩu hàng hóa cần cung cấp cho cơ quan hải quan các giấy tờ phù hợp để chứng minh hàng hóa nhập khẩu thỏa mãn các tiêu chí được miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ như trên.
Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu mặt hàng thép dây thuộc mục (5), đề nghị xem Điều 4 của Thông báo này để tiến hành các thủ tục miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ nêu trên.
2. Mức thuế và thời gian gia hạn áp dụng biện pháp tự vệ

Thời gian có hiệu lực

Phôi thép

Thép dài

Từ ngày 22/3/2020 đến ngày 21/3/2021

15,3%

9,4%

Từ ngày 22/3/2021 đến ngày 21/3/2022

13,3%

7,9%

Từ ngày 22/3/2022 đến ngày 21/3/2023

11,3%

6,4%

Từ ngày 22/3/2023 trở đi

0%

(nếu không gia hạn)

0%

(nếu không gia hạn)

Mức thuế tự vệ đối với phôi thép dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có mã HS: 7207.11.00; 7207.19.00; 7207.20.29; 7207.20.99; 7224.90.00. Mức thuế tự vệ đối với thép dài dưới dạng thuế nhập khẩu bổ sung được áp dụng cho hàng hóa nhập khẩu vào Việt Nam có mã HS: 7213.10.10; 7213.10.90; 7213.91.20; 7214.20.31; 7214.20.41; 7227.90.00; 7228.30.10; 9811.00.00.
3. Danh sách các nước/vùng lãnh thổ có lượng nhập khẩu không đáng kể được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ
Danh sách các nước/vùng lãnh thổ đang phát triển được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ được liệt kê tại Phụ lục kèm theo Thông báo này. Trong trường hợp lượng nhập khẩu từ một nước/vùng lãnh thổ đang phát triển tại Phụ lục này vượt quá 3% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam hoặc tổng lượng nhập khẩu từ các nước/vùng lãnh thổ đang phát triển trong danh sách nêu trên vượt quá 9% tổng lượng nhập khẩu của Việt Nam, Bộ Công Thương sẽ ban hành quyết định sửa đổi, bổ sung Phụ lục này.
Đối với các tổ chức, cá nhân nhập khẩu, đề được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ theo quy định nêu trên, bên cạnh các giấy tờ theo quy định của các cơ quan hải quan và cơ quan chuyên ngành, khi nhập khẩu hàng hoá cần phải cung cấp cho cơ quan hải quan giấy chứng nhận xuất xứ (Certificate of Origin) phù hợp với các quy định hiện hành, trên đó ghi rõ hàng hoá nhập khẩu có xuất xứ từ các nước/vùng lãnh thổ có tên trong danh sách tại Phụ lục của Thông báo này.
4. Miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ
Trong trường hợp các tổ chức, cá nhân nhập khẩu cho rằng sản phẩm nhập khẩu của mình đáp ứng quy định về phạm vi miễn trừ áp dụng biện pháp phòng vệ thương mại nêu tại mục (5) Điều 1 Thông báo này và Điều 10 Thông tư 37/2019/TT-BCT ngày 29 tháng 11 năm 2019 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số nội dung về các biện pháp phòng vệ thương mại, tổ chức, cá nhân nhập khẩu có quyền nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ áp dụng biện pháp tự vệ tới Cục Phòng vệ thương mại - Bộ Công Thương. Thủ tục nộp hồ sơ đề nghị miễn trừ căn cứ Thông tư 37/2019/TT-BCT.
PHỤ LỤC
(Kèm theo Thông báo đi kèm Quyết định số 918/QĐ-BCT ngày 20 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
______________
DANH SÁCH CÁC QUỐC GIA/VÙNG LÃNH THỒ ĐANG PHÁT TRIỂN ĐƯỢC LOẠI TRỪ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP TỰ VỆ
1. Tiểu vùng Sahara - Châu Phi

Angola

Madagascar

Nigeria

Benin

Malawi

Rwanda

Botswana

Mali

Sao Tome and Principe

Burkina Faso

Mauritania

Senegal

Burundi

Mauritius

Sierra Leone

Cabo Verde

Mozambique

Somalia

Cameroon

Namibia

South Africa

Central African Republic

Niger

South Sudan

Chad

Gabon

Sudan

Comoros

Gambia, The

Swaziland

Congo, Dem. Rep.

Ghana

Tanzania

Congo, Rep.

Guinea

Togo

Cote d’Ivoire

Guinea-Bissau

Uganda

Eritrea

Kenya

Zambia

Ethiopia

Lesotho

Zimbabwe

 

Liberia

 


2. Châu Á - Thái Bình Dương

American Samoa

Myanmar

Cambodia

Palau

Fiji

Papua New Guinea

Kiribati

Philippines

Korea, Dem. Rep.

Samoa

Lao PDR

Solomon Islands

Marshall Islands

Timor-Leste

Micronesia, Fed. Sts.

Tonga

Mongolia

Tuvalu

 

Vanuatu

3. Châu Âu và Trung Á

Albania

Macedonia, FYR

Armenia

Moldova

Azerbaijan

Montenegro

Belarus

Romania

Bosnia and Herzegovina

Serbia

Bulgaria

Tajikistan

Georgia

Turkey

Kazakhstan*

Turkmenistan

Kosovo

Ukraine

Kyrgyz Republic

Uzbekistan

 
* Kazakhstan chỉ được loại trừ áp dụng biện pháp tự vệ đối với thép dài

4. Mỹ La-tinh và Ca-ri-bê

Belize

Guyana

Bolivia

Haiti

Brazil

Honduras

Colombia

Jamaica

Costa Rica

Mexico

Cuba

Nicaragua

Dominica

Panama

Dominican Republic

Paraguay

Ecuador

Peru

El Salvador

St. Lucia

Grenada

St. Vincent and the Grenadines

Guatemala

Suriname

5. Trung Đông và Bắc Phi

Algeria

Libya

Djibouti

Morocco

Egypt, Arab Rep.

Syrian Arab Republic

Iran, Islamic Rep.

Tunisia

Iraq

West Bank and Gaza

Jordan

Yemen, Rep.

Lebanon

 

6. Nam Á

Afghanistan

Maldives

Bangladesh

Nepal

Bhutan

Pakistan

India

Sri Lanka

2. Châu Á - Thái Bình Dương

American Samoa

Myanmar

Cambodia

Palau

Fiji

Papua New Guinea

Kiribati

Philippines

Korea, Dem. Rep.

Samoa

Lao PDR

Solomon Islands

Marshall Islands

Timor-Leste

Micronesia, Fed. Sts.

Tonga

Mongolia

Tuvalu

 

Vanuatu

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi