Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 73/2006/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 73/2006/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 73/2006/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 04/04/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phát triển các ngành công nghiệp - Ngày 04/4/2006, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020. Theo đó, phát triển công nghiệp gắn chặt với phát riển dịch vụ, phát triển công nghiệp nông thôn, tạo động lực trực tiếp cho quá trình công nghiệp háo, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn, thuc đẩy nhanh quá trình đô thị hoá... Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, nhất là công nghệ thông tin, viễn thông, điện tử, tự động hoá. Chú trọng phát triển công nghiệp sản xuất phần mềm tin học... Phấn đầu đến năm 2020, GDP công nghiệp và xây dựng có thể tăng tối thiểu gấp 5 lần so với năm 2000. Tỷ trọng GP công nghiệp và xây dựng trong tổng GDP của cả nước đạt trên 45% vào năm 2020. Cơ cấu ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp chế biến, đạt 87 - 88% vào năm 2020. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60%. Tỷ lệ hàng chế tạo trong xuất khẩu đạt 70 - 75%. Tỷ trọng nhóm ngành sử dụng công nghệ cao đạt 40 - 50%. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu hàng công nghiệp đạt 85 - 90% giá trị xuất khẩu của cả nước... Quyết đinh này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 73/2006/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 73/2006/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 73/2006/QĐ-TTG
NGÀY 04 THÁNG 04 NĂM 2006 PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TỔNG THỂ PHÁT TRIỂN CÁC NGÀNH CÔNG NGHIỆP VIỆT NAM THEO CÁC VÙNG LÃNH THỔ ĐẾN NĂM 2010, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2020
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Xét đề nghị của Bộ Công nghiệp tại tờ trình số 2723/TTr-KH ngày 27 tháng 5 năm 2005 và Công văn số 4373/CV-KH ngày 16 tháng 8 năm 2005; ý kiến các Bộ, cơ quan liên quan,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển các ngành công nghiệp Việt Nam theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010, tầm nhìn đến năm 2020 với những nội dung chủ yếu sau đây:
I. Quan điểm, mục tiêu và định hướng ưu tiên phát triển
1. Quan điểm
a) Quan điểm phát triển toàn ngành công nghiệp
- Phát triển công nghiệp trên cơ sở phát huy tổng hợp nguồn lực của mọi khu vực kinh tế, trong đó khu vực công nghiệp nhà nước giữ vai trò định hướng.
- Phát triển công nghiệp theo hướng hình thành cân đối động, đảm bảo sự ưu tiên phát triển các ngành, vùng phù hợp với nguồn lực và lợi thế trong từng thời kỳ và phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Phát triển công nghiệp phải bảo đảm tham gia một cách chủ động và hiệu quả vào liên kết công nghiệp và hiệp tác sản xuất giữa các doanh nghiệp, giữa các ngành và với các tập đoàn đa quốc gia trên thế giới.
- Phát triển công nghiệp gắn chặt với phát triển dịch vụ; phát triển công nghiệp nông thôn, tạo động lực trực tiếp cho quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn, thúc đẩy nhanh quá trình đô thị hoá.
- Phát triển công nghiệp gắn kết với các yêu cầu của phát triển bền vững, tiến bộ, công bằng xã hội và bảo vệ môi trường.
- Phát triển công nghiệp kết hợp với yêu cầu củng cố quốc phòng và an ninh quốc gia.
b) Quan điểm phát triển công nghiệp theo vùng lãnh thổ
Phát huy lợi thế của từng vùng để phát triển theo cơ cấu kinh tế mở, gắn với nhu cầu của thị trường trong và ngoài nước.
Các vùng kinh tế trọng điểm phát huy vai trò đầu tàu, phát triển nhanh theo hướng chuyển dần sang các ngành công nghiệp có công nghệ và kỹ thuật cao, có giá trị gia tăng cao, thúc đẩy phát triển các vùng khác.
Gắn các ngành công nghiệp sử dụng nhiều lao động, công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản với các vùng nguyên liệu và vùng nông thôn, miền núi.
2. Định hướng phát triển công nghiệp
a) Định hướng phát triển công nghiệp đến năm 2010
Tập trung phát triển các ngành công nghiệp có khả năng phát huy lợi thế cạnh tranh, chiếm lĩnh thị trường trong nước và đẩy mạnh xuất khẩu như: thuỷ điện, chế biến nông, lâm, thuỷ sản, may mặc, da - giầy, điện tử - tin học, một số sản phẩm cơ khí, dược phẩm và tiêu dùng...
Xây dựng có chọn lọc một số cơ sở công nghiệp nặng: dầu khí, luyện kim, cơ khí chế tạo, hoá chất cơ bản, phân bón, vật liệu xây dựng... với bước đi hợp lý, phù hợp điều kiện vốn, công nghệ, thị trường, phát huy được hiệu quả.
Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp công nghệ cao, nhất là công nghệ thông tin, viễn thông, điện tử, tự động hoá. Chú trọng phát triển công nghiệp sản xuất phần mềm tin học.
Phát triển có hiệu quả các khu công nghiệp, khu chế xuất, xây dựng một số khu công nghệ cao và khu kinh tế mở.
Khuyến khích phát triển các cụm công nghiệp vừa và nhỏ ở nông thôn để tạo điều kiện phát triển các cơ sở sản xuất công nghiệp với ngành, nghề đa dạng, thu hút nhiều lao động góp phần đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn.
b) Tầm nhìn công nghiệp Việt Nam đến 2020
Phấn đấu đến năm 2020, GDP công nghiệp và xây dựng có thể tăng tối thiểu gấp 5 lần so với năm 2000. Tỷ trọng GDP công nghiệp và xây dựng trong tổng GDP của cả nước đạt trên 45% vào năm 2020. Cơ cấu ngành công nghiệp chuyển dịch theo hướng tăng nhanh tỷ trọng công nghiệp chế biến, đạt 87 - 88% vào năm 2020. Tỷ lệ lao động qua đào tạo đạt 60%. Tỷ lệ hàng chế tạo trong xuất khẩu đạt 70 - 75%. Tỷ lệ nhóm ngành sử dụng công nghệ cao đạt khoảng 40 - 50%. Tỷ trọng giá trị xuất khẩu hàng công nghiệp đạt 85 - 90% giá trị xuất khẩu của cả nước.
3. Mục tiêu
Giá trị sản xuất công nghiệp đạt mức tăng trưởng bình quân 15 - 16%/năm giai đoạn 2006 - 2010.
Tỷ trọng của công nghiệp và xây dựng trong GDP đạt 43 - 44% (riêng công nghiệp 37 - 38%) năm 2010.
Duy trì tốc độ tăng trưởng giá trị gia tăng của ngành công nghiệp ở mức trên 10,2 %/năm giai đoạn 2006 - 2010 và trên 10,3%/năm giai đoạn sau 2010.
Tốc độ đổi mới công nghệ ngành công nghiệp đạt trung bình 12 - 15%/năm.
Xây dựng đội ngũ lao động khoa học công nghệ trong ngành công nghiệp đảm bảo về số lượng, trình độ để nghiên cứu ứng dụng, tiếp nhận, vận hành, khai thác có hiệu quả các công nghệ, trang thiết bị của ngành.
Kim ngạch xuất khẩu hàng công nghiệp tăng trung bình 16 - 18%/năm.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục I.
II. Định hướng và mục tiêu phát triển công nghiệp theo các vùng lãnh thổ đến năm 2010 (phân vùng cụ thể xem Phụ lục IX).
1. Vùng 1
a) Định hướng
Tập trung phát triển thuỷ điện, chế biến nông, lâm sản (giấy, chè, gỗ, thực phẩm, đồ uống...) khai thác và chế biến khoáng sản (quặng sắt, apatit, than, đồng, chì, kẽm, thiếc, vonfram), hoá chất, phân bón, luyện kim, sản xuất vật liệu xây dựng. Chú trọng phát triển công nghiệp cơ khí phục vụ nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
b) Mục tiêu
Đưa tỷ trọng công nghiệp trong tổng GDP của vùng đạt 23 - 24% năm 2010; tỷ trọng các ngành công nghiệp cơ bản đạt 37 - 38% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng. Duy trì tỷ trọng các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản đạt 25 - 26%.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục II.
2. Vùng 2
a) Định hướng
Tập trung phát triển ngành cơ khí (cơ khí chế tạo, đóng tàu, thiết bị điện, các phương tiện vận tải....), nhiệt điện, phát triển ngành điện tử và công nghệ thông tin, hoá chất, luyện kim, khai thác và chế biến khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Tiếp tục phát triển nhanh công nghiệp dệt may, da giầy phục vụ xuất khẩu. Chú trọng phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, thuỷ sản.
b) Mục tiêu
Tỷ trọng công nghiệp trong tổng GDP của vùng đạt 40 - 41% năm 2010; tỷ trọng các ngành công nghiệp cơ bản đến năm 2010 chiếm 45,8 - 46,8% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng, trong đó riêng ngành cơ khí (cơ khí chế tạo, đóng tàu, thiết bị điện, các phương tiện vận tải....) chiếm 27,5 - 28,5%.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục III.
3. Vùng 3
a) Định hướng
Tập trung phát triển công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản, lọc, hoá dầu, đóng tàu, cơ khí chế tạo, sản xuất vật liệu xây dựng và dệt may, da giầy. Từng bước tạo dựng, phát triển ngành điện tử và công nghệ thông tin để hỗ trợ cho các ngành khác phát triển.
b) Mục tiêu
Đến năm 2010, tỷ trọng công nghiệp trong tổng GDP của vùng đạt 46 - 47%, tỷ trọng các ngành công nghiệp cơ bản đạt 24 - 25%, trong đó riêng ngành hoá chất chiếm 19 - 20%. Duy trì tỷ trọng của ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản ở mức 39 - 40% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng. Hoàn thành đầu tư và đưa vào hoạt động nhà máy lọc dầu Dung Quất.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục IV.
4. Vùng 4
a) Định hướngTập trung phát triển thuỷ điện, công nghiệp chế biến nông lâm sản (như cà phê, cao su, bột giấy, mía đường...) và khai thác, chế biến khoáng sản, đặc biệt là boxit.
b) Mục tiêu
Tỷ trọng công nghiệp trong tổng GDP của vùng đạt 13 - 14% năm 2010; tỷ trọng công nghiệp chế biến nông lâm sản, như cà phê, cao su, bột giấy, mía đường... chiếm 38 - 39% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng; các ngành công nghiệp cơ bản chiếm 27,6 - 28,5%, trong đó phấn đấu đưa tổ hợp bôxit - alumin quy mô lớn vào sản xuất phục vụ xuất khẩu.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục V.
5. Vùng 5
a) Định hướng
Tập trung phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí, điện, chế biến nông, lâm, hải sản và đặc biệt là công nghiệp cơ khí, điện tử, công nghiệp phần mềm, hoá chất, hóa dược. Phát triển công nghiệp dệt may, da giầy chất lượng cao phục vụ xuất khẩu. Phát triển công nghiệp trên cơ sở áp dụng công nghệ cao, phát triển các sản phẩm có hàm lượng trí thức cao. Giảm dần tỷ trọng các ngành sử dụng nhiều lao động.
b) Mục tiêu
Năm 2010, tỷ trọng công nghiệp trong tổng GDP của vùng đạt 51 - 52%; tỷ trọng các ngành công nghiệp cơ bản chiếm 41,6 - 42,6% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng.
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục VI.
6. Vùng 6
a) Định hướng
Tập trung phát triển ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản hướng vào xuất khẩu; phát triển các ngành công nghiệp sử dụng khí, phát triển ngành cơ khí phục vụ nông nghiệp, đặc biệt là công nghiệp sau thu hoạch và bảo quản và công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản, cơ khí đóng tàu.
b) Mục tiêu
Năm 2010, tỷ trọng công nghiệp trong tổng GDP của vùng đạt 26 - 27%; phát triển các ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, thủy sản với vai trò ngành chủ lực (chiếm 56,6 - 57,6% tổng giá trị sản xuất công nghiệp của vùng).
Mục tiêu tăng trưởng chi tiết xem Phụ lục VII.
III. Định hướng phát triển các khu, cụm công nghiệp
Tăng cường thu hút các nhà đầu tư để lấp đầy các khu công nghiệp hiện có. Xem xét, cân nhắc kỹ việc xây dựng thêm các khu công nghiệp mới theo các tuyến hành lang thuận lợi về giao thông.
Xây dựng các khu công nghiệp phải tính đến việc xây dựng các khu đô thị để đảm bảo nhà ở và sinh hoạt văn hóa xã hội cho người lao động.
Xây dựng các khu, cụm công nghiệp phải gắn liền với xây dựng hệ thống xử lý chất thải để bảo vệ môi trường, môi sinh.
Phát triển các cụm, điểm công nghiệp để thúc đẩy phát triển tiểu thủ công nghiệp và công nghiệp nông thôn.
IV. Nhu cầu tổng vốn đầu tư phát triển công nghiệp đến năm 2010 là 640 - 670 nghỡn tỷ đồng (chi tiết xem Phụ lục VIII)
V. Những giải pháp và chính sách thực hiện
1. Các giải pháp cơ bản
a) Đổi mới công tác quản lý nhà nước về công nghiệp
- Quản lý nhà nước ngành công nghiệp chuyển mạnh sang chức năng thúc đẩy, phục vụ phát triển là chính, hạn chế tối đa sử dụng các biện pháp hành chính vào sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp, giảm dần các đầu mối quản lý ngành.
- Tiếp tục nghiên cứu đổi mới tư duy, phương pháp luận trong việc xây dựng, quản lý quy hoạch phù hợp với cơ chế nền kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa để nâng cao chất lượng quy hoạch, đưa quy hoạch thực sự trở thành một trong những công cụ quản lý ngành công nghiệp.
- Tiếp tục nghiên cứu xây dựng các đề án phát triển các ngành công nghiệp, như nâng cao năng lực cạnh tranh, đẩy mạnh xuất khẩu hàng công nghiệp; phát triển công nghiệp chế biến; phát triển công nghiệp phụ trợ... triển khai có hiệu quả các đề án phát triển ngành phục vụ công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn; đẩy mạnh các hoạt động khuyến công...
- Đẩy mạnh công tác cải cách hành chính, giải quyết nhanh chóng các kiến nghị của doanh nghiệp.
b) Những giải pháp liên quan đến cơ chế sản xuất, kinh doanh
- Tạo dựng môi trường sản xuất, kinh doanh minh bạch, thống nhất, cạnh tranh bình đẳng không phân biệt thành phần kinh tế.
- Xây dựng cơ chế phân phối thu nhập theo kết quả, hiệu quả công việc nhằm tạo động lực thúc đẩy phát triển sản xuất, kinh doanh của các doanh nghiệp công nghiệp.
c) Đổi mới doanh nghiệp nhà nước
- Tiếp tục sắp xếp, đổi mới, phát triển và nâng cao hiệu quả doanh nghiệp nhà nước theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 3 và Trung ương 9 khoá IX của Đảng, Chỉ thị số 45-CT/TW ngày 22 tháng 10 năm 2004 của Bộ Chính trị, Chỉ thị số 11/2004/CT-TTg ngày 30 tháng 3 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ.
- Phát triển một số Tổng công ty quan trọng mà nhà nước cần nắm giữ thành những tập đoàn kinh tế mạnh, đủ sức cạnh tranh trong hội nhập kinh tế quốc tế.
d) Nâng cao năng lực cạnh tranh của sản phẩm công nghiệp
- Xây dựng các giải pháp nhằm giảm chi phí sản xuất, đặc biệt là chi phí trung gian.
- Nâng cao năng lực công nghệ sản xuất, tạo sản phẩm có chất lượng đủ sức cạnh tranh trên thị trường nội địa, khu vực và thế giới.
- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống luật pháp đồng bộ, tạo cơ sở cho phát triển nhanh thương mại điện tử.
2. Các chính sách chủ yếu
a) Chính sách huy động vốn đầu tư
- Vốn đầu tư được huy động từ nhiều nguồn, đặc biệt từ nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, vốn đầu tư nước ngoài và vốn tự thu xếp của doanh nghiệp.
- Đa dạng hóa các hình thức huy động vốn, chú trọng hình thức huy động vốn quốc tế.
b) Chính sách đào tạo nguồn nhân lực
- Có chính sách bồi dưỡng nhân tài thông qua công tác đào tạo, chính sách đãi ngộ, tiền lương cũng như trong quản lý, sử dụng cán bộ để từng bước hình thành đội ngũ cán bộ nghiên cứu khoa học đầu ngành phát triển công nghiệp.
- Đa dạng hóa hình thức đào tạo. Gắn liền đào tạo với thực tế sản xuất.
- Để khuyến khích đào tạo nguồn nhân lực, các doanh nghiệp được tính chi phí đào tạo vào giá thành sản phẩm.
c) Chính sách khoa học, công nghệ và môi trường
- Ưu tiên bố trí kinh phí từ nguồn ngân sách cho nghiên cứu khoa học công nghệ ngành công nghiệp. Khuyến khích các doanh nghiệp, đặc biệt khu vực ngoài quốc doanh đầu tư cho khoa học và công nghệ.
- Tăng cường bảo hộ sở hữu trí tuệ, phát minh, sáng chế để tạo động lực cho đầu tư nghiên cứu khoa học.
- Thiết lập trung tâm cung cấp thông tin, tư vấn và chuyển giao công nghệ tiên tiến, hiện đại cho các doanh nghiệp.
- Xây dựng và phát triển thị trường khoa học công nghệ.
- Có chế độ ưu đãi đặc biệt nhằm thu hút các trí thức, chuyên gia giỏi, thợ lành nghề đến làm việc tại vùng khó khăn về kinh tế - xã hội. Khuyến khích kiều bào Việt Nam định cư ở nước ngoài chuyển giao và phát triển công nghệ.
- Ban hành các quy định cụ thể về quản lý ô nhiễm môi trường trong sản xuất công nghiệp.
d) Chính sách về tài chính, thuế
- Về tài chính:
+ Tạo mọi điều kiện cho các nhà đầu tư huy động vốn từ mọi nguồn.
+ Mở rộng và phát triển các tổ chức tài chính phục vụ phát triển công nghiệp.
- Về thuế: bổ sung một số chính sách thuế nhằm thúc đẩy phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
Điều 2.Tổ chức thực hiện
1. Đối với các Bộ, ngành
- Bộ Công nghiệp có trách nhiệm công bố, chỉ đạo triển khai thực hiện quy hoạch này, đồng thời có trách nhiệm theo dõi, điều chỉnh quy hoạch cho phù hợp khi có những biến động ảnh hưởng đến nền kinh tế.
Phối hợp với các Bộ, ngành liên quan và các địa phương tiếp tục nghiên cứu hoàn thiện vai trò quản lý nhà nước ngành công nghiệp và các chính sách phát triển các chuyên ngành.
- Bộ Tài chính nghiên cứu, đề xuất sửa đổi, bổ sung các chính sách ưu đãi về thuế để khuyến khích phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm phù hợp với tiến trình hội nhập kinh tế quốc tế.
- Bộ Kế hoạch và Đầu tư xây dựng chính sách đầu tư và cân đối vốn đầu tư phát triển công nghiệp trong các kế hoạch hàng năm và 5 năm.
- Bộ Khoa học và Công nghệ phối hợp với Bộ Công nghiệp xây dựng chính sách khoa học - công nghệ phục vụ phát triển công nghiệp.
- Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Xây dựng, Thương mại, Khoa học và Công nghệ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải, Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam... theo chức năng được giao, phối hợp để xử lý các vấn đề liên quan theo đề xuất của cơ quan chủ trì.
2. Đối với các địa phương
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
- Cụ thể hóa và điều chỉnh, bổ sung quy hoạch phát triển công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố theo định hướng quy hoạch này.
- Đưa các nội dung triển khai quy hoạch này vào kế hoạch hàng năm, 5 năm để nhà nước tổng hợp, cân đối.
Điều 3.Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Điều 4.Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
KT. Thủ tướng
Phó Thủ tướng
Đã ký
Nguyễn Tấn Dũng
Phụ lục I
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của cả nước
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp cả nước
TT | Các ngành công nghiệp | Tốc độ tăng trưởng % | Tỷ trọng % | |
2006 - 2010 | 2005 | 2010 | ||
| Toàn ngành công nghiệp | 15 - 16 | 100,00 | 100,00 |
I | Công nghiệp khai thác | 5,5 - 6,5 | 10,52 | 6 - 7 |
II | Công nghiệp cơ bản | 18,5 - 19,5 | 29,16 | 38 - 39 |
1 | Ngành cơ khí | 19,2 - 20,2 | 13,91 | 16 - 17 |
2 | Ngành luyện kim | 18,0 - 19,0 | 3,41 | 4 - 5 |
3 | Ngành điện tử và CNTT | 22,0 - 23,0 | 3,07 | 6,5 - 7,5 |
4 | Ngành hoá chất | 16,5 - 17,5 | 9,08 | 11 - 12 |
III | CN CB nông, lâm, thuỷ sản | 12,5 - 13,5 | 30,02 | 25,5 - 26,5 |
IV | CN Dệt may da giầy | 14,5 - 15,5 | 12,74 | 13 - 14 |
V | CN SX vật liệu xây dựng | 13,5 - 14,5 | 9,80 | 8 - 9 |
VI | CN điện ga và nước | 14,0 - 15,0 | 6,24 | 5,5 - 6 |
VII | Công nghiệp khác | 12,0 - 13,0 | 1,41 | 1 - 1,5 |
Chỉ tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của cả nước đến năm 2010
TT | Các sản phẩm công nghiệp | Đơn vị | Cả nước | |
2005 | 2010 | |||
1 | Dầu thô | 1.000 tấn | 18498 | 21.600 |
2 | Khí | tr.m3 | 6342 | 13.200 |
3 | Than sạch | 1.000 tấn | 32626 | 42.000 |
4 | Điện sản xuất | tr.KWh | 53320 | 96.100 |
5 | Động cơ điện | 1.000 cái | 104 | 250 |
6 | Động cơ diezen | 1.000 cái | 66 | 200 |
7 | Xe máy | 1.000 cái | 1795 | 3.000 |
8 | Ôtô | 1.000 cái | 64 | 239 |
9 | Máy công cụ | Cái | 2678 | 2.500 |
10 | Thép | 1.000 tấn | 3655 | 6.500 |
11 | Lắp ráp ti vi | 1.000 cái | 2352 | 2.600 |
12 | Lắp ráp máy tính | 1.000 cái | 300 | 450 |
13 | Phân lân chế biến | 1.000 tấn | 1500 | 1.700 |
14 | Phân đạm urê | 1.000 tấn | 900 | 2.200 |
15 | Phân NPK | 1.000 tấn | 1800 | 3.000 |
16 | Phân DAP | 1.000 tấn | 0 | 330 |
17 | Lốp ôtô máy kéo | 1.000 bộ | 1500 | 4.000 |
18 | LPG | 1.000 tấn | 338 | 700 |
19 | Chế biến thuỷ sản | 1.000 tấn | 594 | 720 |
20 | Vải lụa | triệu m | 498 | 1.100 |
21 | Quần áo may sẵn | triệu SP | 1026 | 1.500 |
22 | Giầy dép các loại | triệu đôi | 410 | 640 |
23 | Quần áo dệt kim | triệu SP | 128 | 500 |
24 | Xi măng | 1.000 tấn | 27868 | 50.000 |
Phụ lục II
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 1
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp của vùng 1
TT | Các ngành công nghiệp | Tốc độ tăng trưởng % | Tỷ trọng % | |
2006 - 2010 | TH 2005 | 2010 | ||
| Tổng toàn ngành | 14,5 - 15,5 | 100,00 | 100,00 |
I | Công nghiệp khai thác | 7,3 - 8,3 | 4,5 | 3,2 - 4,2 |
II | Công nghiệp cơ bản | 16,3 - 16,8 | 34,92 | 37 - 38 |
1 | Ngành cơ khí | 18,0 - 19 | 6,32 | 7 - 8 |
2 | Ngành luyện kim | 14 - 15 | 15,5 | 14,5 - 15,5 |
3 | Ngành điện tử và CNTT | 11,5 - 12,5 | - | - |
4 | Ngành hoá chất | 17,8 - 18,8 | 13,1 | 14,6 - 15,6 |
III | CN CB nông, lâm, thuỷ sản | 12,6 - 13,6 | 28,4 | 25 - 26 |
IV | CN dệt may da giầy | 11 - 12 | 7,3 | 5,6 - 6,6 |
V | CN SX vật liệu xây dựng | 18 - 19 | 15,1 | 17 - 18 |
VI | CN điện ga và nước | 13,5 - 14,5 | 9,5 | 8,5 - 9,5 |
VII | Công nghiệp khác | 12,5 - 13,5 | 0,3 | 0,2 - 0,5 |
Chỉ tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 1
TT | Các sản phẩm công nghiệp | Đơn vị | Sản lượng vùng 1 | So với cả nước, % | ||
TH 2005 | 2010 | TH 2005 | 2010 | |||
1 | Than sạch | 1.000 tấn | 600 | 3.000 | 1,85 | 7,14 |
2 | Điện sản xuất | tr.KWh | 9520 | 11.811 | 17,82 | 12,25 |
3 | Động cơ diezen | 1.000 cái | 15 | 20 | 13,64 | 10 |
4 | Máy tuốt lúa có động cơ | 1.000 cái | 2 | 2,8 | 13,33 | 15,56 |
5 | Máy kéo và xe vận chuyển | 1.000 cái | 2 | 3 | 40 | 46,15 |
6 | Thép | 1.000 tấn | 450 | 1150 | 13,64 | 17,69 |
7 | Phân lân chế biến | 1.000 tấn | 830 | 950 | 55,33 | 55,88 |
8 | Phân đạm urê | 1.000 tấn | 150 | 150 | 16,67 | 6,82 |
9 | Phân NPK | 1.000 tấn | 245 | 300 | 13,61 | 10 |
10 | Acquy | 1.000 KWh | 50 | 100 | 1,47 | 2,5 |
11 | Pin các loại | tr.viên | 40 | 40 | 10 | 8,89 |
12 | Giấy các loại | 1.000 tấn | 255 | 350 | 31,09 | 29,16 |
13 | Nước giải khát | Tr.lít | 41,1 | 98,4 | 4,58 | 8,79 |
14 | Xi măng | 1.000 tấn | 3400 | 7.000 | 12,14 | 14 |
15 | Gạch ốp lát | 1.000 m2 | 5000 | 5.000 | 5,09 | 4,74 |
16 | Sứ vệ sinh | 1.000 cái | 300 | 300 | 10,53 | 8,11 |
Phụ lục III
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 2
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu
nội bộ ngành công nghiệp của vùng 2
TT | Các ngành công nghiệp | Tốc độ tăng trưởng % | Tỷ trọng % | |
2006 - 2010 | TH 2005 | 2010 | ||
| Tổng số | 14,5 - 15,5 | 100,00 | 100,00 |
I | Công nghiệp khai thác | 4,75 - 5,75 | 3,5 | 2,2 - 2,6 |
II | Công nghiệp cơ bản | 17,5 - 18,5 | 40,5 | 45,8 - 46,8 |
1 | Ngành cơ khí | 18,1 - 19,1 | 23,9 | 27,5 - 28,5 |
2 | Ngành luyện kim | 16,8 - 17,8 | 4,3 | 4,4 - 5,4 |
3 | Ngành điện tử và CNTT | 18,8 - 19,8 | 6,1 | 6,8 - 7,8 |
4 | Ngành hoá chất | 14 - 15 | 6,2 | 5,6 - 6,6 |
III | CN CB nông, lâm, thuỷ sản | 13 - 14 | 19,1 | 17,3 - 18,3 |
IV | CN dệt may da giầy | 13 - 14 | 12,5 | 11 - 12 |
V | CN SX vật liệu xây dựng | 12,7 - 13,7 | 16,5 | 14,5 - 15,5 |
VI | CN điện ga và nước | 12 - 13 | 6,9 | 5,8 - 6,8 |
VII | Công nghiệp khác | 10,6 - 11,6 | 1,0 | 0,5 - 1 |
Chỉ tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 2
TT | Các sản phẩm công nghiệp | Đơn vị | Sản lượng vùng 2 | So cả nước % | ||
TH 2005 | 2010 | TH 2005 | 2010 | |||
1 | Than sạch | 1.000 tấn | 30500 | 38.000 | 98,15 | 90,48 |
2 | Điện sản xuất | tr.KWh | 7717 | 23.640 | 14,45 | 24,52 |
3 | Động cơ điện | 1.000 cái | 75 | 200 | 66,37 | 80 |
4 | Động cơ diezen | 1.000 cái | 45 | 70 | 40,91 | 35 |
5 | Máy biến thế | 1.000 cái | 10 | 15 | 28,57 | 30 |
6 | Xe máy | 1.000 cái | 1400 | 1.400 | 73,68 | 70 |
7 | Ôtô | 1.000 cái | 47 | 150 | 70,15 | 65,37 |
8 | Máy công cụ | Cái | 600 | 1.250 | 40 | 50 |
9 | Máy kéo và xe vận chuyển | 1.000 cái | 2 | 2,5 | 40 | 38,46 |
10 | Tàu thuỷ | % cả nước | 40 | 40 | 40 | 40 |
11 | Thép | 1.000 tấn | 850 | 1.500 | 25,76 | 23,08 |
12 | Lắp ráp máy tính | 1.000 cái | 150 | 230 | 50 | 51,11 |
13 | Phân DAP | 1.000 tấn |
| 330 | - | 100 |
14 | Lốp ôtô máy kéo | 1.000 bộ | 300 | 1.000 | 20 | 25 |
15 | Giấy các loại | 1.000 tấn | 200 | 300 | 24,39 | 25 |
16 | Vải lụa | triệu m | 190 | 330 | 31,67 | 30,00 |
17 | Quần áo may sẵn | triệu SP | 250 | 420 | 30,86 | 28 |
18 | Giầy dép các loại | triệu đôi | 114,9 | 190,79 | 28,03 | 29,81 |
19 | Xi măng | 1.000 tấn | 14000 | 21.300 | 50 | 42,6 |
20 | Kính xây dựng | 1.000 m2 | 32800 | 32.800 | 62,12 | 45,05 |
Phụ lục IV
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 3
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp của vùng 3
TT | Các ngành công nghiệp | Tốc độ tăng trưởng % | Tỷ trọng % | |
2006 - 2010 | TH 2005 | 2010 | ||
| Tổng số | 15,5 - 16,5 | 100,00 | 100,00 |
I | Công nghiệp khai thác | 4,5 - 5,5 | 1,7 | 0,7 - 1,2 |
II | Công nghiệp cơ bản | 34,5 - 35,5 | 11,2 | 24,3 - 25,3 |
1 | Ngành cơ khí | 12,2 - 13,4 | 3,9 | 3 - 4 |
2 | Ngành luyện kim | 19,2 - 20,2 | 0,6 | 0,5 - 1 |
3 | Ngành điện tử và CNTT | 32,5 - 33,5 | 0,2 | 0,5 - 1 |
4 | Ngành hoá chất | 43 - 44 | 6,5 | 19,3 - 20,3 |
III | CN CB nông, lâm, thuỷ sản | 10,6 - 11,6 | 48,6 | 39,2 - 40,2 |
IV | CN dệt may da giầy | 12,3 - 14,3 | 12,5 | 10,5 - 11,5 |
V | CN SX vật liệu xây dựng | 14 - 15 | 18,3 | 16,5 - 17,5 |
VI | CN điện ga và nước | 11,5 - 12,5 | 7,1 | 5,5 - 6,5 |
VII | Công nghiệp khác | 14,5 - 15,5 | 0,6 | 0,50 - 1 |
Chỉ tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 3
TT | Các sản phẩm công nghiệp | Đơn vị | Sản lượng vùng 3 | So cả nước % | ||
TH 2005 | 2010 | TH 2005 | 2010 | |||
1 | Xe máy | 1.000 cái | 100 | 150 | 5,26 | 7,5 |
2 | Ôtô | 1.000 cái | 10 | 26 | 14,93 | 11,5 |
3 | Máy tuốt lúa có động cơ | 1.000 cái | 2,5 | 2,7 | 16,67 | 15 |
4 | Tàu thuỷ | % cả nước | 30 | 30 | 30 | 30 |
5 | Thép | 1.000 tấn | 300 | 1.550 | 9,09 | 23,85 |
6 | Sản phẩm LAB | 1.000 tấn |
| 60 |
| 100 |
7 | Poly propylen | 1.000 tấn |
| 150 |
| 100 |
8 | Xăng dầu các loại | 1.000 tấn |
| 4.550 |
| 100 |
9 | LPG | 1.000 tấn |
| 250 |
| 35,7 |
10 | Lốp ôtô máy kéo | 1.000 bộ | 400 | 500 | 26,67 | 12,5 |
11 | Chế biến thuỷ sản | 1.000 tấn | 45 | 90 | 12,86 | 17,31 |
12 | Vải lụa | triệu m | 140 | 300 | 23,33 | 27,27 |
13 | Quần áo may sẵn | triệu SP | 150 | 350 | 18,52 | 23,33 |
14 | Quần áo dệt kim | triệu SP | 25 | 140 | 20,83 | 28 |
15 | Xi măng | 1.000 tấn | 4.000 | 11.000 | 14,29 | 22 |
16 | Điện sản xuất | tr.KWh | 667 | 5250 | 1,24 | 5,44 |
Phụ lục V
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 4
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp của vùng 4
TT | Các ngành công nghiệp | Tốc độ tăng trưởng % | Tỷ trọng % | |
2006 - 2010 | TH 2005 | 2010 | ||
| Tổng số | 17,8 - 18,7 | 100,00 | 100,00 |
I | Công nghiệp khai thác | 35,7 - 36,7 | 2,5 | 4 - 5 |
II | Công nghiệp cơ bản | 35,2 - 36,2 | 14,3 | 27,6 - 28,5 |
1 | Ngành cơ khí | 18,8 - 19,8 | 12,3 | 12,3 - 13,3 |
2 | Ngành luyện kim | - | - | 13,5 - 14,5 |
3 | Ngành điện tử và CNTT | - | - | - |
4 | Ngành hoá chất | 9,5 - 10,5 | 2,0 | 1 - 1,5 |
III | CN CB nông, lâm, thuỷ sản | 11,5 - 12,5 | 50,4 | 38 - 39 |
IV | CN dệt may da giầy | 15,5 - 16,5 | 4,5 | 3,8 - 4,8 |
V | CN SX vật liệu xây dựng | 18 - 19 | 14,4 | 14,1 - 15,1 |
VI | CN điện ga và nước | 10 - 11 | 13,4 | 9 - 10 |
VII | Công nghiệp khác | 14,8 - 15,8 | 0,5 | 0,4 - 0,8 |
Chỉ tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 4
TT | Các sản phẩm công nghiệp | Đơn vị | Sản lượng vùng 4 | So cả nước % | ||
TH 2005 | 2010 | TH 2005 | 2010 | |||
1 | Phân lân chế biến | 1.000 tấn | 50 | 50 | 3,33 | 2,94 |
2 | Phân NPK | 1.000 tấn | 110 | 140 | 6,11 | 4,67 |
4 | Giấy các loại | 1.000 tấn | 20 | 80 | 2,44 | 6,67 |
5 | Chế biến gỗ qui tròn | 1.000 m3 | 70 | 100 |
|
|
6 | Gỗ ván dăm ép, ván ép | 1.000 m3 | 20 | 30 |
|
|
7 | Vải lụa | triệu m | 5 | 10 | 0,83 | 0,91 |
8 | Quần áo may sẵn | triệu SP | 30 | 60 | 3,7 | 4 |
9 | Quần áo dệt kim | triệu SP | 2 | 5 | 1,67 | 1 |
10 | Xi măng | 1.000 tấn | 100 | 700 | 0,36 | 1,4 |
11 | Điện sản xuất | tr.KWh | 3.736 | 9.625 | 7 | 9,98 |
12 | Alumin | tr.tấn | - | 1,0 | - | 75 |
Phụ lục VI
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 5
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ tiêu tăng trưởng của các ngành và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp của vùng 5
TT | Các ngành công nghiệp | Tốc độ tăng trưởng % | Tỷ trọng % | |
2006 - 2010 | TH 2005 | 2010 | ||
| Tổng số | 13,2 - 14,2 | 100,00 | 100,00 |
I | Công nghiệp khai thác | 4,5 - 5,5 | 16,3 | 10,5 - 11,5 |
II | Công nghiệp cơ bản | 18,5 - 19,5 | 33,7 | 41,6 - 42,6 |
1 | Ngành cơ khí | 21 - 22 | 11,3 | 15 - 16 |
2 | Ngành luyện kim | 18,7 - 19,7 | 3,1 | 3,5 - 4 |
3 | Ngành điện tử và CNTT | 23 - 24 | 6,3 | 9,3 - 10,3 |
4 | Ngành hoá chất | 13,2 - 14,2 | 13,0 | 12,5 - 13,5 |
III | CN CB nông, lâm, thuỷ sản | 10 - 11 | 24,4 | 20,5 - 21,5 |
IV | CN dệt may da giầy | 13,7 - 14,7 | 16,2 | 16 - 17 |
V | CN SX vật liệu xây dựng | 11,9 - 12,9 | 3,3 | 2,8 - 3,6 |
VI | CN điện ga và nước | 14,2 - 15,2 | 4,5 | 4,2 - 5,2 |
VII | Công nghiệp khác | 11,7 - 12,7 | 1,6 | 1,3 - 1,8 |
Chỉ tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 5
TT | Các sản phẩm công nghiệp | Đơn vị | Sản lượng vùng 4 | So cả nước % | ||
TH 2005 | 2010 | TH 2005 | 2010 | |||
1 | Dầu thô | 1.000 tấn | 18498 | 20.000 | 100 | 92,59 |
2 | Khí | tr.m3 | 6342 | 8.800 | 100 | 66,67 |
3 | Điện sản xuất | tr.KWh | 30364 | 37.521 | 56,86 | 38,91 |
4 | Động cơ điện | 1.000 cái | 38 | 50 | 33,62 | 20 |
5 | Động cơ diezen | 1.000 cái | 50 | 110 | 45,45 | 55 |
6 | Xe máy | 1.000 cái | 300 | 350 | 15,79 | 17,5 |
7 | Ôtô | 1.000 cái | 10 | 50 | 14,93 | 22,12 |
8 | Máy công cụ | cái | 900 | 1.250 | 60 | 50 |
9 | Thép | 1.000 tấn | 1600 | 2.100 | 48,48 | 32,31 |
10 | Lắp ráp ti vi | 1.000 cái | 1500 | 2.500 | 68,18 | 96,15 |
11 | Lắp ráp máy tính | 1.000 cái | 150 | 220 | 50 | 48,89 |
12 | Phân đạm urê | 1.000 tấn | 700 | 800 | 83,33 | 36,36 |
13 | Phân NPK | 1.000 tấn | 1080 | 1.800 | 60 | 60 |
14 | Lốp ôtô máy kéo | 1.000 bộ | 800 | 2.500 | 53,33 | 62,5 |
15 | LPG | 1.000 tấn | 338 | 150 | 100 | 37,5 |
16 | Giấy các loại | 1.000 tấn | 300 | 400 | 36,59 | 33,33 |
17 | Chế biến thuỷ sản | 1.000 tấn | 90 | 110 | 25,71 | 21,15 |
18 | Vải lụa | triệu m | 260 | 450 | 43,33 | 40,91 |
19 | Quần áo may sẵn | triệu SP | 230 | 330 | 28,39 | 22 |
20 | Giầy dép các loại | triệu đôi | 266,4 | 405,5 | 64,98 | 63,37 |
Phụ lục VII
Mục tiêu tăng trưởng các ngành, các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 6
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Chỉ tiêu tăng trưởng các ngành và cơ cấu nội bộ ngành công nghiệp của vùng 6
TT | Các ngành công nghiệp | Tốc độ tăng trưởng % | Tỷ trọng % | |
2006 - 2010 | TH 2005 | 2010 | ||
| Tổng số | 14,4 - 15,4 | 100,0 | 100,00 |
I | Công nghiệp khai thác | 56,2 - 57,2 | 0,5 | 2,8 - 3,3 |
II | Công nghiệp cơ bản | 18,3 - 19,3 | 14,7 | 16 - 17 |
1 | Ngành cơ khí | 15,8 - 16,8 | 5,8 | 5,5 - 6 |
2 | Ngành luyện kim | 18,5 - 19,5 | 2,0 | 1,8 - 2,3 |
3 | Ngành điện tử và CNTT | 14,9 - 15,9 | 0,6 | 0,5 - 1 |
4 | Ngành hoá chất | 21 - 22 | 6,3 | 7,6 - 8,6 |
III | CN CB nông, lâm, thuỷ sản | 13,5 - 14,5 | 61,7 | 56,6 - 57,6 |
IV | CN dệt may da giầy | 14,4 - 15,4 | 5,8 | 5 - 6 |
V | CN SX vật liệu xây dựng | 13,6 - 14,6 | 9,5 | 8,2 - 9,2 |
VI | CN điện ga và nước | 18,4 - 19,4 | 7,2 | 7,8 - 8,8 |
VII | Công nghiệp khác | 13,9 - 14,9 | 0,6 | 0,4 - 0,6 |
Chỉ tiêu phát triển các sản phẩm công nghiệp chủ yếu của vùng 6
TT | Các sản phẩm công nghiệp | Đơn vị | Sản lượng vùng 6 | So cả nước % | ||
TH 2005 | 2010 | TH 2005 | 2010 | |||
1 | Dầu thô | 1.000 tấn |
| 1.600 | - | 7,41 |
2 | Khí | tr.m3 |
| 4.400 | - | 33,33 |
3 | Điện sản xuất | tr.KWh | 657 | 8.589 | 1,23 | 8,91 |
4 | Máy xay xát | 1.000 cái | 10 | 14 | 33,33 | 35 |
5 | Máy tuốt lúa có động cơ | 1.000 cái | 3,5 | 3,5 | 23,33 | 19,44 |
6 | Thép | 1.000 tấn | 100 | 200 | 3,03 | 3,08 |
7 | Phân đạm urê | 1.000 tấn |
| 800 | - | 36,36 |
8 | Phân NPK | 1.000 tấn | 120 | 260 | 6,67 | 8,67 |
9 | Chế biến thuỷ sản | 1.000 tấn | 180 | 260 | 51,43 | 50 |
10 | Quần áo may sẵn | triệu SP | 120 | 280 | 14,82 | 18,67 |
11 | Quần áo dệt kim | triệu SP | 13 | 50 | 10,83 | 10 |
12 | Xi măng | 1.000 tấn | 4.000 | 5.500 | 14,29 | 11 |
Phụ lục VIII
Tổng hợp nhu cầu vốn đầu tư phát triển công nghiệp
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Tổng toàn ngành công nghiệp (giá năm 2000, tỷ đồng) | 2006 - 2010 |
640.000 - 670.000 | |
Vùng 1 (%) | 3,5 - 4 |
Vùng 2 (%) | 23 - 24 |
Vùng 3 (%) | 6 - 7 |
Vùng 4 (%) | 1 - 1,5 |
Vùng 5 (%) | 54 - 55 |
Vùng 6 (%) | 10 - 11 |
Định hướng huy động vốn đầu toàn xã hội cho ngành công nghiệp
giai đoạn 2006 - 2010 theo cơ cấu sau:
Nguồn vốn | Tỷ trọng, % giai đoạn 2006 - 2010 |
Tổng số | 100,0 |
Vốn ODA | 5 - 6 |
Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài | 26 - 27 |
Vốn Nhà nước | 21 - 22 |
Trong đó: Tín dụng nhà nước | 13 - 14 |
Vốn khác | 46 - 47 |
Phụ lục IX
Phân bố cả nước theo 6 vùng lãnh thổ
(Ban hành kèm theo Quyết định số 73/2006/QĐ-TTg
ngày 04 tháng 4 năm 2006 của Thủ tướng Chính phủ)
Vùng 1: 14 tỉnh trung du miền núi phía Bắc (Bắc Kạn, Bắc Giang, Cao Bằng, Điện Biên, Hòa Bình, Hà Giang, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Phú Thọ, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Yên Bái).
Vùng 2: 15 tỉnh đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ (Bắc Ninh, Hà Nội, Hà Tây, Hà Tĩnh, Hải Dương, Hải Phòng, Hà Nam, Hưng Yên, Nam Định, Ninh Bình, Nghệ An, Quảng Ninh, Thái Bình, Thanh Hóa, Vĩnh Phúc).
Vùng 3: 10 tỉnh ven biển Trung Bộ (Bình Định, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Phú Yên, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế).
Vùng 4: 4 tỉnh Tây Nguyên (Đắk Lắk, Đắk Nông, Gia Lai, Kon Tum).
Vùng 5: 8 tỉnh Đông Nam Bộ (Bà Rịa - Vũng Tàu, Bình Dương, Bình Phước, Bình Thuận, Đồng Nai, Lâm Đồng, thành phố Hồ Chí Minh, Tây Ninh).
Vùng 6: 13 tỉnh đồng bằng sông Cửu Long (An Giang, Bạc Liêu, Bến Tre, Cần Thơ, Đồng Tháp, Hậu Giang, Kiên Giang, Long An, Cà Mau, Sóc Trăng, Tiền Giang, Trà Vinh, Vĩnh Long).