Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 215/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện

Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 215/2004/QĐ-TTg Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/12/2004
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Công nghiệp, Điện lực

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 215/2004/QĐ-TTG

* Giá bán điện - Theo Quyết định số 215/2004/QĐ-TTg ban hành ngày 29/12/2004, Thủ tướng Chính phủ quyết định: kể từ ngày 01/01/2005, giá bán điện cho sản xuất các ngành sản xuất bình thường đối với điện áp từ 110 KV trở lên: giờ bình thường là 785 dồng/KWh, giờ cao điểm: 1.325 đồng, giờ thấp điểm: 425 đồng, Đối với cấp điện áp từ 22 KV đến dưới 110 KV: từ 445 đến 1.370 đồng, dưới 6 KV từ 895 đến 1.480 đồng... Đối với các cơ quan hành chính sự nghiệp: điện áp từ 6 KV trở lên là 885 đồng, dưới 6 KV: 920 đồng... Về giá bán điện sinh hoạt: 100 KWh đầu tiên là 550 đồng, từ 101 - 150 KWh: 900 đồng, từ 151 - 200 KWh: 1.210 đồng, từ 201 - 300 KWH: 1.340 đồng, sử dụng trên 300 Kwh/tháng áp dụng mức giá từ 1.100 đến 1.500 đồng...

Xem chi tiết Quyết định 215/2004/QĐ-TTg có hiệu lực kể từ ngày 01/01/2005

Tải Quyết định 215/2004/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 215/2004/QĐ-TTg DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 215/2004/QĐ-TTG
NGÀY 29 THÁNG 12 NĂM 2004 VỀ GIÁ BÁN ĐIỆN

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh Giá số 40/2002/PL-UBTVQH10 ngày 26 tháng 4 năm 2002; Nghị định số 170/2003/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2003 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp,

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành giá bán điện phục vụ cho sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng sinh hoạt, cơ quan hành chính sự nghiệp áp dụng trong các hợp đồng mua bán điện trực tiếp với các đơn vị bán lẻ điện phụ lục kèm theo Quyết định này.

Giá bán điện quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

 

Điều 2. Bộ Công nghiệp phối hợp với Bộ Tài chính có biện pháp chỉ đạo thực hiện nghiêm mức giá trần điện sinh hoạt nông thôn theo quy định tại công văn số 1303/CP-KTTH ngày 03 tháng 11 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ.

Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo tăng cường công tác quản lý đối với các đơn vị, tổ chức bán điện đến hộ dân nông thôn, bảo đảm thực hiện nghiêm túc mức giá trần nêu trên.

 

Điều 3. Các đơn vị sản xuất, kinh doanh điện phải tăng cường các biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao động và chất lượng phục vụ, giảm tổn thất điện năng, hạ chi phí sản xuất điện để tăng vốn cho đầu tư phát triển. Các doanh nghiệp phải có biện pháp sử dụng điện hợp lý, nhất là vào giờ cao điểm, hết sức tiết kiệm để giảm chi phí tiền điện trong giá thành.

 

Điều 4. Giao Bộ Công nghiệp chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính nghiên cứu xây dựng cơ chếđiều chỉnh giá bán điện tự động theo biến động giá của các yếu tố đầu vào, trình Thủ tướng Chính phủ quyết định.

 

Điều 5. Bộ trưởng Bộ Công nghiệp có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Quyết định này.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2005. Những quyết định ban hành trước đây của Thủ tướng Chính phủ trái với Quyết định này đều hết hiệu lực thi hành.

 

Điều 6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

PHỤ LỤC

GIÁ BÁN ĐIỆN

(Ban hành kèm theo Quyết định số 215/2004/QĐ-TTg
ngày 29 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ)

 

Đơn vị tính: đ/kwh

TT

Đối tượng áp dụng giá

Mức giá

1

Giá bán điện cho sản xuất

 

1.1

Các ngành sản xuất bình thường

 

1.1.1

Cấp điện áp từ 110 KV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

785

 

b) Giờ thấp điểm

425

 

c) Giờ cao điểm

1.325

1.1.2.

Cấp điện áp từ 22 KV đến dưới 110 KV

 

 

a) Giờ bình thường

815

 

b) Giờ thấp điểm

445

 

c) Giờ cao điểm

1.370

1.1.3

Cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 22 KV

 

 

a) Giờ bình thường

860

 

b) Giờ thấp điểm

480

 

c) Giờ cao điểm

1.430

1.1.4

Cấp điện áp dưới 6 KV

 

 

a) Giờ bình thường

895

 

b) Giờ thấp điểm

505

 

c) Giờ cao điểm

1.480

1.2

Sản xuất đặc thù

 

1.2.1

Bơm nước tưới tiêu

 

1.2.1.1

Cấp điện áp từ 6 KV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

600

 

b) Giờ thấp điểm

240

 

c) Giờ cao điểm

950

1.2.1.2

Cấp điện áp dưới 6 KV

 

 

a) Giờ bình thường

630

 

b) Giờ thấp điểm

250

 

c) Giờ cao điểm

1.000

1.2.2

Sản xuất đặc thù khác

 

1.2.2.1

Cấp điện áp từ 110 KV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

740

 

b) Giờ thấp điểm

390

 

c) Giờ cao điểm

1.265

1.2.2.2

Cấp điện áp từ 22 KV đến dưới 110 KV

 

 

a) Giờ bình thường

770

 

b) Giờ thấp điểm

410

 

c) Giờ cao điểm

1.310

1.2.2.3

Cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 22 KV

 

 

a) Giờ bình thường

795

 

b) Giờ thấp điểm

425

 

c) Giờ cao điểm

1.350

1.2.2.4

Cấp điện áp dưới 6 KV

 

 

a) Giờ bình thường

835

 

b) Giờ thấp điểm

445

 

c) Giờ cao điểm

1.420

2.

Giá bán điện cho các cơ quan hành chính sự nghiệp

 

2.1

Bệnh viện, nhà trẻ, mẫu giáo, trường học phổ thông

 

2.1.1

Cấp điện áp từ 6 KV trở lên

780

2.1.2

Cấp điện áp dưới 6 KV

820

2.2

Chiếu sáng công cộng

 

2.2.1

Cấp điện áp từ 6 KV trở lên

860

2.2.2

Cấp điện áp dưới 6 KV

895

2.3

Hành chính sự nghiệp

 

2.3.1

Cấp điện áp từ 6 KV trở lên

885

2.3.2

Cấp điện áp dưới 6 KV

920

3.

Giá bán điện sinh hoạt

 

3.1

Điện tiêu dùng sinh hoạt bậc thang

 

3.1.1

Cho hộ có sản lượng sử dụng đến 300 Kwh/tháng

 

3.1.1.1

Cho 100 KWh đầu tiên

550

3.1.1.2

Cho Kwh từ 101 - 150

900

3.1.1.3

Cho Kwh từ 151 - 200

1.210

3.1.1.4

Cho Kwh từ 201 - 300

1.340

3.1.2

Cho hộ có sản lượng sử dụng trên 300 Kwh/tháng

 

3.1.2.1

Cho 200 Kwh đầu tiên

1.100

3.1.2.2

Cho Kwh từ 201 - 300

1.340

3.1.2.3

Cho Kwh từ 301 - 400

1.400

3.1.2.4

Cho Kwh từ 401 trở lên

1.500

3.2

Giá bán điện theo thời gian ngày

 

 

a) Giờ bình thường

1.300

 

b) Giờ thấp điểm

750

 

c) Giờ cao điểm

1.950

3.3

Giá bán buôn điện sinh hoạt

 

3.3.1

Bán buôn cho điện nông thôn

 

3.3.1.1

Điện phục vụ sinh hoạt

390

3.3.1.2

Điện cho các mục đích khác

730

       
 

 

TT

Đối tượng áp dụng giá

Mức giá

3.3.2

Bán buôn cho khu tập thể, cụm dân cư

 

3.3.2.1

Điện phục vụ sinh hoạt

 

 

a) Bán qua máy biến áp của khách hàng

570

 

b) Bán qua máy biến áp của ngành điện

580

3.3.2.2

Điện cho các mục đích khác

770

4.

giá bán điện cho kinh doanh

 

4.1

Cấp điện áp từ 22 KV trở lên

 

 

a) Giờ bình thường

1.260

 

b) Giờ thấp điểm

690

 

c) Giờ cao điểm

2.110

4.2

Cấp điện áp từ 6 KV đến dưới 22 KV

 

 

a) Giờ bình thường

1.350

 

b) Giờ thấp điểm

790

 

c) Giờ cao điểm

2.190

4.3

Cấp điện áp dưới 6 KV

 

 

a) Giờ bình thường

1.410

 

b) Giờ thấp điểm

815

 

c) Giờ cao điểm

2.300

 

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 215/2004/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về giá bán điện

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 215/2004/QĐ-TTg

01

Luật Tổ chức Chính phủ

02

Pháp lệnh 40/2002/PL-UBTVQH10 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Giá

03

Nghị định 170/2003/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Pháp lệnh Giá

văn bản cùng lĩnh vực

image

Thông tư 54/2025/TT-BCT của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 09/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục, phương pháp xác định, phê duyệt khung giá phát điện; quy định hồ sơ, trình tự, thủ tục xây dựng, phê duyệt khung giá nhập khẩu điện và Thông tư 12/2025/TT-BCT ngày 01/02/2025 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định phương pháp xác định giá dịch vụ phát điện; nguyên tắc tính giá điện để thực hiện dự án điện lực; nội dung chính của hợp đồng mua bán điện

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×