Quyết định 07/2007/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp về việc phê duyệt quy hoạch điều chỉnh phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 07/2007/QĐ-BCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công nghiệp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2007/QĐ-BCN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/01/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Phát triển ngành cong nghiệp giấy - Ngày 30/01/2007, Bộ trưởng Bộ Công nghiệp đã ban hành Quyết định số 07/2007/QĐ-BCN phê duyệt Quy hoạch điều chỉnh phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2010, tầm nhìn 2020. Theo đó, xây dựng ngành công nghiệp giấy Việt Nam với công nghệ hiện đại, hình thành các khu vực sản xuất giấy, bột giấy tập trung với công suất đủ lớn, đáp ứng nhu cầu trong nước và xuất khẩu. Đến năm 2020 đáp ứng 70% nhu cầu tiêu dùng trong nước, đẩy mạnh xuất khẩu các mặt hàng giấy, tạo thế cạnh tranh với các thị trường trong khu vực và quốc tế... Xây dựng vùng nguyên liệu giấy tập trung nhằm đáp ứng đủ nhu cầu nguyên liệu để cung cấp cho sản xuất 600.000 tấn bột giấy vào năm 2010 và 1.800.000 tấn vào năm 2020, tạo điều kiện để xây dựng các nhà máy chế biến bột giấy tập trung, quy mô lớn... Mục tiêu cụ thể: đến năm 2010: Trồng được 470.000 ha rừng nguyên liệu, sản xuất được 600.000 tấn bột giấy và 1.380.000 tấn giấy, đến năm 2020: trồng thêm 907.000 ha rừng nguyên liệu, sản xuất được 1.800.000 tấn bột giấy và 3.600.000 tấn giấy. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.
Xem chi tiết Quyết định 07/2007/QĐ-BCN tại đây
tải Quyết định 07/2007/QĐ-BCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
CỦA BỘ CÔNG NGHIỆP SỐ 07/2007/QĐ-BCN NGÀY 30 THÁNG 01
NĂM 2007
PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH
ĐIỀU CHỈNH PHÁT TRIỂN NGÀNH CÔNG NGHIỆP GIẤY
VIỆT NAM ĐẾN NĂM 2010, TẦM NHÌN 2020
BỘ
TRƯỞNG BỘ CÔNG NGHIỆP
Căn cứ
Nghị định số 55/2003/NĐ-CP ngày 28 tháng 5 năm
2003 của Chính phủ quy định chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Công nghiệp;
Căn cứ
Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 9 năm
2006 của Chỉnh phủ về lập, phê duyệt và
quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế
- xã hội;
Sau khi thống
nhất ý kiến với các Bộ: Kế hoạch và
Đầu tư; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn; Khoa học và Công nghệ; Xây dựng; Thương
mại; Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng phát triển
Việt Nam;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp Tiêu
dùng và Thực phẩm,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Quy hoạch phát
triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến
năm 2010, tầm nhìn 2020 với các nội dung chủ
yếu sau đây:
1.
Mục tiêu phát triển
a)
Mục tiêu tổng quát
-
Xây dựng ngành công nghiệp giấy Việt Nam với công
nghệ hiện đại, hình thành các khu vực sản
xuất giấy, bột giấy tập trung với công
suất đủ lớn, đáp ứng nhu cầu trong
nước và xuất khẩu. Đến năm 2020 đáp
ứng 70% nhu cầu tiêu dùng trong nước, đẩy
mạnh xuất khẩu các mặt hàng giấy, tạo
thế cạnh tranh với các thị trường trong khu
vực và quốc tế.
-
Xây dựng vùng nguyên liệu giấy tập trung nhằm
đáp ứng đủ nhu cầu nguyên liệu để
cung cấp cho sản xuất 600.000 tấn bột giấy
vào năm 2010 và 1.800.000 tấn vào năm 2020, tạo
điều kiện để xây dựng các nhà máy chế
biến bột giấy tập trung, quy mô lớn.
b)
Mục tiêu cụ thể
-
Đến năm 2010: Trồng được 470.000 ha
rừng nguyên liệu, sản xuất được 600.000
tấn bột giấy và 1.380.000 tấn giấy.
-
Đến năm 2020: Trồng thêm 907.000 ha rừng nguyên
liệu, sản xuất được 1.800.000 tấn
bột giấy và 3.600.000 tấn giấy.
2.
Quy hoạch phát triển sản phẩm và bố trí quy
hoạch
a)
Quy hoạch sản phẩm
-
Tập trung sản xuất bột giấy: Để
khắc phục sự mất cân đối giữa
sản xuất bột giấy và sản xuất giấy,
đồng thời góp phần tiêu thụ sản phẩm
cho người trồng cây nguyên liệu giấy.
-
Sản xuất giấy: Khai thác hết năng lực
sản xuất của các nhà máy giấy hiện có
để đáp ứng đủ nhu cầu giấy in,
giấy viết cho tiêu dùng và xuất khẩu. Đầu
tư xây dựng một số nhà máy sản xuất
giấy bao bì (giấy bao bì thông thường và bao bì cao
cấp), giấy công nghiệp để đáp ứng nhu
cầu giấy bao bì và nguyên liệu cho sản xuất công
nghiệp.
-
Xây dựng vùng nguyên liệu giấy: Quy hoạch và xây
dựng vùng nguyên liệu giấy tập trung có quy mô
đủ lớn, nhằm giải quyết nguyên liệu
cho sản xuất giấy và tạo điều kiện cho
việc xây dựng các nhà máy sản xuất bột có quy mô
lớn.
b)
Quy hoạch theo vùng lãnh thổ
Bố
trí vùng nguyên liệu và các dự án bột giấy và
giấy trên toàn quốc được xác định thành
6 vùng (phụ lục số 2 kèm theo quyết định
này). Tạo ra sự phát triển cân đối theo vùng lãnh
thổ, đáp ứng chiến lược phát triển kinh
tế - xã hội theo từng giai đoạn.
3.
Nhu cầu vốn đầu tư cho ngành công nghiệp
giấy
Vốn
cho đầu tư: Huy động mọi nguồn vốn
tư từ các thành phần kinh tế trong và ngoài
nước để đầu tư xây dựng vùng nguyên
liệu và các nhà máy sản xuất bột giấy và
giấy có quy đủ lớn. Tổng vốn đầu
tư cho giai đoạn 2006-2020 là: 95.569 tỷ đồng,
trong đó vốn đầu tư nhà máy là 87.664 tỷ
đồng, vốn đầu tư trồng rừng là
7.905 tỷ đồng.
4. Hệ
thống các giải pháp và chính sách thực hiện quy
hoạch
a) Các
giải pháp về công nghệ
-
Thực hiện đổi mới công nghệ và áp dụng
công nghệ mới thông qua nghiên cứu ứng dụng khoa
học công nghệ trong nước, chuyển giao công
nghệ và các dự án hợp tác liên doanh liên kết với
các công ty nước ngoài.
-
Đối với các dự án cải tạo nâng cấp,
đầu tư chiều sâu, ứng dụng công nghệ
tiên tiến hơn, phù hợp với điều kiện
thiết bị của từng dây chuyền hiện
tại.
-
Ứng dụng công nghệ xử lý nước thải
ngành công nghiệp giấy Việt Nam, đặc biệt là
công nghệ vi sinh.
-
Nghiên cứu ứng dụng các giải pháp công nghệ
mới nhằm sử dụng một cách hợp lý và
hiệu quả nhất nguồn nguyên liệu giấy trong
nước.
-
Xây dựng vùng nguyên liệu cho sản xuất bột
giấy, ứng dụng các tiến bộ khoa học công
nghệ trong việc chọn giống, ứng dụng công
nghệ mô, hom. Ứng dụng công nghệ thâm canh, chuyên canh
nhằm nâng cao năng suất cây nguyên liệu giấy.
b)
Giải pháp về đầu tư
Đầu
tư vùng nguyên liệu giấy:
-
Đầu tư xây dựng vùng nguyên liệu trước,
sau khi vùng nguyên liệu đã sẵn sàng sẽ tiến hành
đầu tư xây dựng nhà máy.
-
Đầu tư nâng cấp, xây dựng cơ sở hạ
tầng, đào tạo lực lượng lao động,
khuyến lâm, nghiên cứu khoa học kỹ thuật
cần được tiến hành song song với
đầu tư cho vùng nguyên liệu giấy.
-
Hỗ trợ các hộ gia đình vốn sản xuất và
phân phối quỹ đất một cách hợp lý, bao
gồm cả các loại đất có độ phì nhiêu
khác nhau.
-
Tăng cường giám sát chặt chẽ việc xây
dựng và tổ chức thực hiện các dự án quy
hoạch phát triển vùng nguyên liệu.
-
Khi dự án khả thi được phê duyệt thì toàn
bộ quỹ đất sản xuất lâm nghiệp trong
vùng quy hoạch được huy động tối đa
để trồng rừng nguyên liệu giấy. Xây
dựng quy chế về tổ chức triển khai, giám
sát để các cấp chính quyền, các doanh nghiệp
nghiêm chỉnh chấp hành.
Đầu
tư các nhà máy bột giấy và giấy:
-
Đối với các dự án đầu tư mới:
Đầu tư mới các dự án nhà máy sản xuất
bột giấy có công suất lớn để ứng
dụng công nghệ tiên tiến, thiết bị hiện
đại, quy trình công nghệ khép kín, đáp ứng
điều kiện về các chỉ tiêu kinh tế và
bảo vệ môi trường. Các dự án này cần
được quy hoạch đầu tư tại vùng
nguyên liệu trọng điểm, đầu tưtheo
từng giai đoạn.
-
Đối với các dự án đầu tư mở
rộng và đầu tư chiều sâu: Vừa thực
hiện mở rộng sản xuất, đa dạng hoá
mặt hàng, vừa tiến hành nâng cao chất lượng
sản phẩm, ứng dụng công nghệ và thiết
bị hiện đại, tăng năng suất lao động,
giảm giá thành, huy động năng lực quản lý và
lao động kỹ thuật sẵn có một cách hiệu
quả.
c)
Giải pháp về tài chính, tín dụng
-
Sắp xếp lại và chuyển đổi sở hữu
các công ty sản xuất hiện có, để huy
động vốn từ mọi thành phần kinh tế,
đặc biệt là vốn đầu tư nước
ngoài.
Khuyến
khích và tạo mọi điều kiện để các thành
phần kinh tế đầu tư phát triển ngành công
nghiệp giấy. Nguồn vốn của Nhà nước
hỗ trợ cho đầu tư bao gồm: vốn ngân
sách, vốn vay tín dụng đầu tư phát triển nhà
nước, vốn tín dụng do Nhà nước bảo
lãnh, vốn đầu tư của các doanh nghiệp nhà
nước, ngoài ra còn các nguồn vốn khác như vốn
ODA, vay thương mại trong và ngoài nước, vốn
FDI...
Bố trí kinh phí từ nguồn vốn ngân
sách cho nghiên cứu khoa học, đào tạo, xây dựng
cơ sở hạ tầng, xử lý môi trường cho các
dự án sản xuất bột giấy.
d)
Giải pháp về đào tạo lao động kỹ
thuật và nguồn nhân lực
-
Áp dụng song song các giải pháp đào tạo lại và
đào tạo mới.
-
Đối với đào tạo lại tổ chức các
lớp học ngắn hạn tại các trường
đào tạo nghề giấy, hoặc tại các vùng công
nghiệp tập trung, gửi công nhân và cán bộ kỹ
thuật đi bổ túc ngắn hạn tại nước
ngoài.
-
Đối với đào tạo mới: Đào tạo các
khoá học chính quy tại các trường đào tạo
nghề giấy, tuyển sinh hàng năm.
-
Đối với trình độ đại học trở
lên đào tạo chính quy tại các trường đại
học trong nước và nước ngoài.
1. Bộ Công nghiệp có trách nhiệm
chủ trì, phối hợp với các Bộ, Ngành liên quan và
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc
Trung ương chỉ đạo phát triển ngành theo quy
hoạch điều chỉnh đã được phê
duyệt.
2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu
tư; Tài chính; Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Thương mại; Khoa học và Công nghệ; Tài nguyên và
Môi trường; Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Ngân hàng
phát triển Việt Nam theo chức năng của mình
phối hợp với Bộ Công nghiệp để
hỗ trợ các doanh nghiệp, các địa phương
trong việc triển khai quy hoạch điều chỉnh
đã được phê duyệt.
3. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố
trực thuộc Trung ương cụ thể hoá quy
hoạch phát triển ngành giấy trên địa bàn
tỉnh, thành phố. Tham gia với các Bộ, Ngành kiểm
tra, giám sát việc triển khai thực hiện quy hoạch
được duyệt để đảm bảo tính
đồng bộ, thống nhất với Quy hoạch
tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của
địa phương.
Tạo điều kiện thuận
lợi cho việc triển khai các dự án phát triển vùng
trồng nguyên liệu giấy trong địa bàn phù hợp
với Quy hoạch được duyệt và khai thác
vận chuyển nguyên liệu giấy.
4. Hiệp hội giấy Việt Nam
phối hợp với Bộ Công nghiệp thực hiện
Quy hoạch bằng các hình thức: Tuyên truyền, phổ
biến, hướng dẫn cho cộng đồng các doanh
nghiệp ngành công nghiệp giấy cả nước
để có định hướng và kế hoạch phát
triển sản xuất kinh doanh phù hợp với Quy
hoạch.
Nghiên cứu, đề xuất với các
cơ quan quản lý nhà nước điều chỉnh các
chính sách, cơ chế để phát triển ngành công
nghiệp giấy theo Quy hoạch.
5. Tổng công ty Giấy Việt Nam là doanh
nghiệp chủ đạo của ngành có trách nhiệm phát
triển đầu tư những dự án sản xuất
bột giấy và giấy có quy mô lớn.
Phối
hợp với Hiệp hội giấy nghiên cứu,
đề xuất với các cơ quan quản lý nhà
nước các chính sách, cơ chế để phát
triển ngành công nghiệp giấy theo Quy hoạch
được duyệt.
Điều 3. Quyết
định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày
đăng Công báo.
Điều 4. Các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các cơ quan có liên quan chịu
trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG
Hoàng Trung Hải
PHỤ LỤC 1
CÁC CHỈ TIÊU
CHÍNH GIAI ĐOẠN 2006-2020
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 07/2007/QĐ-BCN
ngày 30 tháng 01
năm 2007 của Bộ Trưởng Bộ Công nghiệp)
Hạng mục |
Năm 2010 |
Năm 2020 |
I. Công suất thiết kế: |
|
|
1. Bột giấy toàn ngành
(tấn/năm) |
1.062.000 |
2.012.000 |
Trong đó: Tổng công ty Giấy Việt
Nam |
435.500 |
785.500 |
2. Giấy toàn ngành (tấn/năm) |
1.796.000 |
4.176.000 |
Trong đó: Tổng công ty Giấy Việt
Nam |
385.500 |
985.500 |
II. Diện tích trồng rừng
(ha) |
470.000 |
907.000 |
Trong đó: Tổng công ty Giấy Việt
Nam |
171.124 |
408.000 |
III. Sản lượng sản xuất:
(tấn) |
|
|
1. Sản lượng giấy toàn ngành: |
1.380.000 |
3.600.000 |
Trong đó: Tổng công ty Giấy Việt
Nam |
358.000 |
950.000 |
Mặt hàng: - Giấy in, viết
- Giấy in báo
- Giấy bao bì CN Tr. đó: Giấy Bao bì cao cấp
- Giấy khác Tr. đó: Giấy Tráng phấn |
340.000 80.000 650.000 100.000 310.000 50.000 |
900.000 200.000 1.600.000 500.000 900.000 250.000 |
2. Sản lượng Bột giấy toàn
ngành: |
600.000 |
1.800.000 |
Trong đó: Tổng công ty Giấy Việt
Nam |
393.000 |
750.000 |
Chủng loại bột: - Bột hoá (từ tre, nứa, gỗ) - Bột CTMP - Bột bán hoá - Bột từ các nguyên liệu khác |
360.000 100.000 100.000 40.000 |
1.300.000 100.000 100.000 300.000 |
PHỤ LỤC
2
PHÂN BỐ VÀ
DIỆN TÍCH TRỒNG RỪNG NGUYÊN LIỆU GIẤY
(Ban hành kèm theo
Quyết định số 07/2007/QĐ-BCN
ngày 30 tháng
01 năm 2007 của Bộ Trưởng Bộ Công
nghiệp)
Quy hoạch vùng
nguyên liệu |
Tổng
diện tích trồng rừng (ha) |
Giai đoạn
2006- 2010 (ha) |
Giai đoạn
2011- 2020 (ha) |
|
1.377.000 |
470.000 |
907.000 |
Vùng Trung du Bắc Bộ |
304.500 |
101.500 |
203.000 |
Vùng Bắc Trung Bộ |
174.000 |
69.000 |
105.000 |
Vùng duyên hải Trung Bộ |
325.500 |
108.500 |
217.000 |
Vùng Tây Bắc |
225.000 |
75.000 |
150.000 |
Vùng Đông Bắc |
198.000 |
66.000 |
132.000 |
Vùng Bắc Tây Nguyên |
150.000 |
50.000 |
100.000 |