Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 4876/BCT-CN của Bộ Công Thương về việc gửi mẫu khoáng sản ra nước ngoài để phân tích, kiểm nghiệm
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 4876/BCT-CN
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4876/BCT-CN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Đỗ Thắng Hải |
Ngày ban hành: | 08/07/2019 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Tài nguyên-Môi trường |
tải Công văn 4876/BCT-CN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4876/BCT-CN | Hà Nội, ngày 08 tháng 7 năm 2019 |
Kính gửi: Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo
Trả lời Văn bản số 568-2019/CV-NPM ngày 20 tháng 6 năm 2019 và số 569-2019/CV-NPM ngày 20 tháng 6 năm 2019 của Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo về việc gửi một số mẫu quặng thô, mẫu tinh quặng và các sản phẩm đi kèm ra nước ngoài để phân tích, kiểm nghiệm; trên cơ sở ý kiến giải trình tại các Văn bản số 293A-2019/CV-NPM ngày 28 tháng 6 năm 2019, số 293B-2019/CV-NPM ngày tháng 6 năm 2019, Bộ Công Thương có ý kiến như sau:
1. Công ty TNHH Khai thác chế biến khoáng sản Núi Pháo được Bộ Tài nguyên và Môi trường cấp Giấy phép khai thác mỏ quặng Vonfram - đa kim Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên số 1710/GP-BTNMT ngày 21 tháng 9 năm 2010. Việc Công ty đã kết hợp với các đối tác: [1] Công ty ANSTO tại New Illawarra Rd, Lucas Heights NSW 2234, Australia; [2] Công ty ALS tại Perth, Australia phân tích mẫu quặng để xác định đặc tính, thành phần hóa học của khoáng vật làm cơ sở cho việc nghiên cứu, áp dụng các công nghệ mới, hiện đại vào sản xuất là cần thiết.
2. Căn cứ quy định tại Khoản 4 Điều 1 Thông tư số 12/2016/TT-BCT ngày 05 tháng 7 năm 2016 của Bộ Công Thương sửa đổi, bổ sung một số Điều của Thông tư số 41/2012/TT-BCT ngày 21 tháng 12 năm 2012 quy định về xuất khẩu khoáng sản, Bộ Công Thương đồng ý để Công ty TNHH Khai thác, chế biến khoáng sản Núi Pháo tiến hành gửi các mẫu khoáng vật có nguồn gốc khai thác từ mỏ quặng Vonfram - đa kim Núi Pháo, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên đến các đối tác nêu trên để phân tích, kiểm nghiệm bao gồm: [1] 06 mẫu tinh quặng và các sản phẩm đi kèm (tổng khối lượng 99,6 kg) sang Phòng thí nghiệm ANSTO tại New Illawarra Rd, Lucas Heights NSW 2234, Australia. [2] 01 mẫu quặng thô (tổng khối lượng 500 kg) sang Phòng thí nghiệm ALS Metallurgy (Australia) (khối lượng và thành phần khoáng vật chi tiết tại Phụ lục kèm theo).
Trên đây là ý kiến của Bộ Công Thương, đề nghị Công ty TNHH Khai thác, chế biến khoáng sản Núi Pháo làm việc với cơ quan Hải quan để thực hiện việc xuất khẩu mẫu quặng theo đúng khối lượng, nguồn gốc, thành phần khoáng vật nêu trên./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
BẢNG THÀNH PHẦN CÁC MẪU KHOÁNG VẬT GỬI RA NƯỚC NGOÀI PHÂN TÍCH, KIỂM NGHIỆM
(Ban hành kèm theo Văn bản số: 4876/BCT-CN ngày tháng 7 năm 2019 của Bộ Công Thương)
TT | Tên mẫu vật | Khối lượng (kg) | Hàm lượng |
I | Mẫu tinh quặng và các sản phẩm đi kèm | ||
1 | Cu Con (Tinh quặng đồng) | 16,6 | Bi*~ 0.707%, CaF2* ~ 1.25%, Cu*~ 21.8%, Fe*~ 33.2%, P* <0.010 %, S*~ 35.7%; SiO2*~ 1.552%, WO3* <0.01, Au*~ 3.31PPM |
2 | Bi Con (Tinh quặng Bismuth) | 16,6 | Bi*~ 9.352%, CaF2* ~ 1.91%, Cu*~ 3.391%, Fe*~ 39.6%, P* <0.010%, S*~31.2%; SiO2*- 3.517%, WO3*~ 0.05, Au*~ 9.19PPM |
3 | CaF2 Con (Tinh quặng Florit) | 16,6 | Bi* <0.010%, CaF2* >98.00%, Cu* <0.010%, Fe*~ 0.367%, P* <0.010%, S*~ 0.033%; SiO2*~ 0.905%,WO3*~ 0.14PPM |
4 | WO3 Con (Tinh Quặng) | 16,6 | Bi*~ 0.068%, CaF2*~ 16.90%, Cu*~ <0.01%, Fe*~ 5.688%, P*~ 0.101%, S*~ 1.902%, SiO2~ 6.336%, WO3*~ 50.91%, Au*~ 0.14PPM |
5 | WO3 HIMS (Sản phẩm WO3 tuyển từ cường độ thấp) | 16,6 | Bi*~ 0.040%, CaF2*~ 1.90%, Cu* <0.010%, Fe*~ 25.1%, Mn* ~ 1.046%, P2O5*~ 0.030%, S*~ 3.098%, SiO2*~ 33.6%, WO3*~ 4.680%, Au*~ 0.10PPM |
6 | WO3 LIMS (Sản phẩm WO3 tuyển từ cường độ cao) | 16,6 | Bi*~ 0.030%, CaF2*~ 3.54%, Cu*- 0.010%, Fe*- 59.9%, Mn*~ 0.363%, P2O5*- 0.020%, S*~ 2.949%, SiO2*~ 6.530%, WO3*- 0.560%, Au*~ 0.05PPM |
| Tổng khối lượng | 99,6 |
|
II | Mẫu quặng thô | ||
1 | Medium Grade ore (Quặng hàm lượng trung bình) | 500 | Cu*~ 0.288%, WO3*~0.47%, Bi*~ 0.173%, CaF2*~ 18,20%, Fe*~ 29,3%, S*~ 14.4%, SiO2*~19,8% |
| Tổng khối lượng | 500 |
|