Công văn 1798/BCT-TTTN 2020 điều hành kinh doanh xăng dầu

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1798/BCT-TTTN

Công văn 1798/BCT-TTTN của Bộ Công Thương về việc điều hành kinh doanh xăng dầu
Cơ quan ban hành: Bộ Công ThươngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1798/BCT-TTTNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Hoàng Anh Tuấn
Ngày ban hành:15/03/2020Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Công nghiệp, Thương mại-Quảng cáo
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ CÔNG THƯƠNG
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________

Số: 1798/BCT-TTTN
V/v điều hành kinh doanh xăng dầu

Hà Nội, ngày 15 tháng 3 năm 2020

Kính gửi: Các thương nhân đu mi kinh doanh xăng du

Căn cứ Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Nghị định số 83/2014/NĐ-CP);

Căn cứ Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 của Liên Bộ Công Thương - Tài chính quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, quản lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu (sau đây gọi tắt là Thông tư số 39/2014/TTLT-BCT-BTC);

Căn cứ Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT ngày 24 tháng 6 năm 2016 ca Liên Bộ Tài chính - Công Thương sửa đổi, bsung một sđiều ca Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC ngày 29 tháng 10 năm 2014 quy định về phương pháp tính giá cơ sở; cơ chế hình thành, qun lý, sử dụng Quỹ Bình ổn giá và điều hành giá xăng dầu theo quy định tại Nghị định số 83/2014/NĐ-CP ngày 03 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ v kinh doanh xăng du (sau đây gọi tt là Thông tư số 90/2016/TTLT-BTC-BCT);

Căn cứ Quyết định số 53/2012/QĐ-TTg ngày 22 tháng 11 năm 2012 ca Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành lộ trình áp dụng tỷ lệ phi trộn nhiên liệu sinh học với nhiên liệu truyền thống;

Căn cứ Công văn số 4098/VPCP-KTTH ngày 29 tháng 12 năm 2017 ca Văn phòng Chính phủ về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 1072/BTC-QLG ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính về điều hành kinh doanh xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 475/BTC-QLG ngày 14 tháng 01 năm 2020 của Bộ Tài chính về chi phí thuế nhập khẩu bình quân trong công thức tính giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ các Công văn của Bộ Tài chính số 3910/BTC-QLG ngày 04 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở xăng RON95, số 367/BTC-QLG ngày 06 tháng 4 năm 2018 về tính giá cơ sxăng RON95, số 404/BTC-QLG ngày 17 tháng 4 năm 2018 về công bố giá cơ sở mặt hàng xăng RON95;

Căn cứ Công văn số 1134/VPCP-KTTH ngày 23 tháng 4 năm 2018 ca Văn phòng Chính phủ về công bố giá cơ sở xăng du;

Căn cứ Nghị quyết số 579/2018/UBTVQH14 ngày 26 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về Biểu thuế bảo vệ môi trường;

Căn cứ Công văn số 10368/BTC-QLG ngày 04 tháng 9 năm 2019 của Bộ Tài chính về việc điều chỉnh chi phí đưa xăng du từ nước ngoài vViệt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 2788/BTC-QLG ngày 12 tháng 3 năm 2020 ca Bộ Tài chính về việc mức chi phí tối đa đưa dầu FO 180CST 3,5S từ nước ngoài về Việt Nam trong giá cơ sở xăng dầu;

Căn cứ Công văn số 253/BTC-QLG ngày 13 tháng 3 năm 2020 ca Bộ Tài chính tham gia ý kiến về phương án điều hành kinh doanh xăng du;

Căn cứ thực tế diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới ktừ ngày 29 tháng 02 năm 2020 đến hết ngày 14 tháng 3 năm 2020 (sau đây gọi tắt là kỳ công bố) và căn cứ nguyên tắc tính giá cơ stheo quy định tại Nghị định s83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT;

Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bố giá cơ scác mặt hàng xăng dầu tiêu dùng phổ biến trên thị trường, như sau:

Mặt hàng

Giá cơ skỳ trước liền kề, ngày1 29/02/2020 (đồng/t,kg)

Giá cơ sở kỳ công b2 (đồng/lít,kg)

Chênh lệch giữa giá cơ sở kỳ công bvới giá cơ skỳ trước liền kề

(đồng/lít,kg)

(%)

(1)

(2)

(3)=(2)-(1)

(4)=[(3):(1)]x100

1. Xăng E5RON92

18.346

16.056

-2.290

-12,48

2. Xăng RON95-III

19.127

16.812

-2.315

-12,10

3. Dầu điêzen 0.05S

14.785

13.035

-1.750

-11,84

4. Du hỏa

13.676

11.846

-1.830

-13,38

5. Du Madút 180CST 3.5S

11.854

10.501

-1.353

-11,42

Trước nhng diễn biến giá thành phẩm xăng dầu thế giới trong thời gian gần đây và thực hiện điều hành giá xăng dầu theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, Liên Bộ Công Thương - Tài chính quyết định:

1. Quỹ Bình n giá xăng dầu

1.1. Trích lập Quỹ Bình n giá xăng dầu

- Xăng E5RON92: 200 đồng/lít;

- Xăng RON95: 800 đồng/lít;

- Dầu điêzen: 800 đồng/lít;

- Dầu ha: 800 đồng/lít;

- Dầu madút: 100 đồng/kg.

1.2. Chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu

Không chi sử dụng Quỹ Bình ổn giá xăng dầu đối với các loại xăng dầu.

2. Giá bán xăng du

Sau khi thực hiện việc trích lập, chi sử dụng Quỹ Bình n giá xăng dầu tại Mục 1 nêu trên, giá bán các mặt hàng xăng dầu tiêu dùng ph biến trên thị trường không cao hơn mức giá:

- Xăng E5RON92: không cao hơn 16.056 đồng/lít;

- Xăng RON95-III: không cao hơn 16.812 đồng/Iít;

- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 13.035 đồng/lít;

- Dầu hỏa: không cao hơn 11.846 đồng/lít;

- Dầu madút 180CST 3.5S: không cao hơn 10.501 đồng/kg.

3. Thời gian thực hiện

- Trích lập, chi sử dụng QuBình ổn giá xăng dầu đối với các mt hàng xăng dầu: Áp dụng từ 15 giờ 00 ngày 15 tháng 3 năm 2020.

- Điều chnh giá bán các mặt hàng xăng dầu: Do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quy định nhưng không muộn hơn 15 giờ 00 ngày 15 tháng 3 năm 2020 đối với các mặt hàng xăng dầu.

- Kể từ 15 giờ 00 ngày 15 tháng 3 năm 2020, là thời điểm Liên Bộ Công Thương - Tài chính công bgiá cơ sở kỳ công bố tại Công văn này cho đến trước ngày Liên Bộ Công Thương - i chính công bố giá cơ sở k kế tiếp, việc điều chnh giá bán các mặt hàng xăng dầu do thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu quyết định phù hợp với các quy định tại Nghđịnh số 83/2014/NĐ-CP, Thông tư liên tịch số 39/2014/TTLT-BCT-BTC, Thông tư liên tịch số 90/2016/TTLT-BTC-BCT.

Bộ Công Thương thông báo các thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu biết, thực hiện và báo cáo tình hình thực hiện về Liên Bộ Công Thương - Tài chính đgiám sát theo quy định./.

 Nơi nhận:
- Như trên;
- L
ãnh đạo Bộ Công Thương (b/c);
- Lãnh
đạo Bộ Tài chính (b/c);
- Cục Quản lý Giá, Thanh tra Bộ (BTC);
- T
ng cục Quản lý thị trường (BCT);
- Hiệp hội Xăng dầu Việt Nam (để biết);
- Thương nh
ân phân phi xăng dầu (đthực hiện);
- Lưu: VT, TTTN.

TL. BỘ TRƯỞNG
KT. VỤ TRƯỞNG VỤ THỊ TRƯỜNG TRONG NƯỚC
PHÓ VỤ TRƯỞNG




Hoàng Anh Tuấn

GIÁ THÀNH PHẨM XĂNG DẦU THẾ GII 15 NGÀY*
(29/02/2020 - 14/3/2020)

TT

Ngày

X92**

X95

Dầu hỏa

DO 0,05

FO 3,5S

VCB mua CK

VCB bán

1

29/2/20

2

1/3/20

3

2/3/20

55.790

57.660

57.790

59.440

291.800

23,170

23,310

4

3/3/20

57.360

59.250

58.430

60.040

275.640

23,170

23,290

5

4/3/20

56.400

58.290

57.240

58.910

267.080

23,170

23,285

6

5/3/20

56.870

58.670

57.440

58.900

274.110

23,170

23,285

7

6/3/20

54.840

56.660

55.060

56.680

259.020

23,170

23,270

8

7/3/20

9

8/3/20

10

9/3/20

42.650

44.630

43.490

45.120

188.060

23,145

23,250

11

10/3/20

43.730

45.150

45.330

46.890

199.370

23,145

23,250

12

11/3/20

42.530

44.160

45.890

47.850

193.210

23,145

23,250

13

12/3/20

39.400

40.830

40.990

43.770

178.350

23,145

23,265

14

13/3/20

37.350

38.200

42.340

44.750

199.320

23,145

23,290

15

14/3/20

Bquân

48.692

50.350

50.400

52.235

232.596

23,158

23,275

* Giá thành phẩm xăng dầu được giao dịch thc tế trên thị trường Singapore và lấy theo mức giá giao dịch bình quân hàng ngày (MOP 's: Mean of Platt of Singapore) được công bbởi Hãng tin Platt's (Platt Singapore).

** Xăng RON92 là xăng nền để pha chế xăng E5RON92.


1 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 100 đồng/lít xăng E5, 500 đồng/lít xăng RON95, 700 đồng/lít dầu điêzen, 700 đồng/lít dầu hỏa, 100 đồng/kg dầu madút.

2 Tính trên cơ sở mức trích lập Quỹ Bình ổn giá xăng dầu là 200 đồng/lít xăng E5, 800 đồng/lít xăng RON95, 800 đồng/lít dầu điêzen, 800 đồng/lít dầu hỏa, 100 đồng/kg dầu madút.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi