Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1156/TTg-KTN của Thủ tướng Chính phủ về việc điều chỉnh Quy hoạch phát triển các khu công nghiệp tỉnh Hải Dương
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1156/TTg-KTN
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1156/TTg-KTN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Hoàng Trung Hải |
Ngày ban hành: | 14/07/2014 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Công nghiệp, Chính sách |
tải Công văn 1156/TTg-KTN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1156/TTg-KTN | Hà Nội, ngày 14 tháng 7 năm 2014 |
Kính gửi: | - Bộ Kế hoạch và Đầu tư; |
Xét đề nghị của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 3876/BKHĐT-QLKKT ngày 19 tháng 6 năm 2014 về việc rà soát, điều chỉnh Quy hoạch phát triển khu công nghiệp của tỉnh Hải Dương, Thủ tướng Chính phủ có ý kiến như sau:
1. Đồng ý điều chỉnh diện tích các khu công nghiệp tại tỉnh Hải Dương, cụ thể:
- Giảm diện tích các khu công nghiệp: Cộng Hòa từ 300 ha xuống còn 200 ha; Đại An từ 170,82 ha xuống còn 135 ha; Đại An (mở rộng) từ 470 ha xuống còn 433 ha; Phú Thái từ 72 ha xuống còn 57 ha. Việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất đối với phần diện tích giảm của các khu công nghiệp nêu trên phải thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.
- Tăng diện tích Khu công nghiệp Tân Trường (mở rộng) từ 100 ha lên 112,6 ha.
2. Phê duyệt Danh mục quy hoạch khu công nghiệp tỉnh Hải Dương đến năm 2020 (Phụ lục kèm theo).
3. Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương tiếp thu ý kiến nêu tại Mục III Công văn số 3876/BKHĐT-QLKKT ngày 19 tháng 6 năm 2014 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư trong chỉ đạo và tổ chức thực hiện./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
DANH MỤC QUY HOẠCH KHU CÔNG NGHIỆP TỈNH HẢI DƯƠNG ĐẾN NĂM 2020
(Ban hành kèm theo Công văn số 1156/TTg-KTN ngày 14 tháng 7 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị: ha
TT | KCN | Diện tích quy hoạch | Tình hình thực hiện | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập đến 2020 (địa phương đề xuất) | Phương án điều chỉnh quy hoạch (Bộ Kế hoạch và Đầu tư đề xuất) | ||||
Diện tích thực tế đa thành lập/cấp GCNĐT | Diện tích quy hoạch còn lại chưa thành lập/cấp GCNĐT (không tính diện tích chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch đến 2020 | Diện tích tăng so với quy hoạch được duyệt | Diện tích giảm so với quy hoạch được duyệt (không tính chênh lệch do đo đạc) | Diện tích dự kiến quy hoạch thành lập mới và mở rộng đến năm 2020 | ||||
|
| (1) | (2) | (3) | (4) | (5) | (6)=(5)-(1) | (7)=(1)-(5) | (8)=(5)-(2) |
I | KCN được thành lập trước Quyết định 1107/QĐ-TTg | ||||||||
1 | KCN Nam Sách | 63 | 62.42 | 0 | 62.42 | 62.42 |
| 0.58 | 0 |
2 | KCN Đại An | 170.82 | 174.22 | 0 | 135 | 135 |
| 35.82 | 0 |
3 | KCN Phúc Điền | 87 | 82.88 | 0 | 82.88 | 82.88 |
| 4.12 | 0 |
4 | KCN Tân Trường | 199.3 | 198.06 | 0 | 198.06 | 198.06 |
| 1.24 | 0 |
II | KCN được phê duyệt QH theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, đã thực hiện quy hoạch (toàn bộ diện tích đã thành lập) | ||||||||
1 | KCN Việt Hòa-Kenmark | 47 | 46.4 | 0 | 46.4 | 46.4 |
| 0.6 | 0 |
2 | KCN Cộng Hòa | 300 | 357.03 | 0 | 200 | 200 |
| 100 | 0 |
3 | KCN Phú Thái | 72 | 21.7 | 35.3 | 57 | 57 |
| 15 | 35.3 |
4 | K.CN Lai Vu | 212 | 212.89 | 0 | 212.9 | 212.9 | 0.9 |
| 0 |
5 | KCN Lai Cách | 135 | 135.42 | 0 | 135.42 | 135.42 | 0.42 |
| 0 |
6 | KCN Đại An mở rộng | 470 | 433 | 0 | 433 | 433 |
| 37 | 0 |
7 | KCN Cẩm Điền - Lương Điền | 200 | 183.96 | 0 | 183.96 | 183.96 |
| 16.04 | 0 |
8 | KCN Tân Trường mở rộng | 100 | 112.6 | 0 | 112.6 | 112.6 | 12.6 |
| 0 |
III | KCN được phê duyệt quy hoạch theo Quyết định 1107/QĐ-TTg và văn bản của Thủ tướng, toàn bộ diện tích chưa thực hiện | ||||||||
1 | KCN Kim Thành | 150 | 0 | 150 | 164.98 | 164.98 | 14.98 |
| 164.98 |
2 | KCN Phúc Điền mở rộng | 200 |
| 200 | 214.57 | 214.57 | 14.57 |
| 214.57 |
3 | KCN Quốc Tuấn - An Bình | 180 | 0 | 180 | 180 | 180 |
|
| 180 |
4 | KCN Lương Điền - Ngọc Liên | 150 | 0 | 150 | 150 | 150 |
|
| 150 |
5 | KCN Bình Giang | 150 | 0 | 150 | 150 | 150 |
|
| 150 |
6 | KCN Thanh Hà | 150 | 0 | 150 | 150 | 150 |
|
| 150 |
7 | KCN Hoàng Diệu | 250 | 0 | 250 | 250 | 250 |
|
| 250 |
8 | KCN Hưng Đạo | 200 | 0 | 200 | 200 | 200 |
|
| 200 |
9 | KCN Gia Lộc | 198 | 0 | 198 | 198 | 198 |
|
| 198 |
| Tổng cộng | 3,684.12 | 2,020.58 | 1,663.30 | 3,517.19 | 3,517.19 | 43.47 | 210.40 | 1,692.85 |