Quyết định 993/QĐ-BNV 2022 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 993/QĐ-BNV

Quyết định 993/QĐ-BNV của Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ
Cơ quan ban hành: Bộ Nội vụ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:993/QĐ-BNVNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phạm Thị Thanh Trà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
05/12/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Cơ cấu tổ chức, Hành chính

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 993/QĐ-BNV

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 993/QĐ-BNV PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 993/QĐ-BNV DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NỘI VỤ
_____

Số: 993/QĐ-BNV

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 05 tháng 12 năm 2022

QUYẾT ĐỊNH
Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Thanh tra BNội vụ

_________________

BỘ TRƯỞNG BỘ NỘI VỤ

Căn cứ Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 9 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28 tháng 8 năm 2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 63/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nội vụ;

Xét đề nghị của Chánh Thanh tra Bộ và Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Vị trí và chức năng
Thanh tra Bộ Nội vụ (Thanh tra Bộ) là tổ chức thuộc Bộ Nội vụ, thực hiện chức năng giúp Bộ trưởng Bộ Nội vụ quản lý nhà nước về công tác thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực và phòng, chống tội phạm, khủng bố, mua bán người; tiến hành thanh tra hành chính đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý của Bộ Nội vụ; tiến hành thanh tra chuyên ngành đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Nội vụ; theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, quyết định xử lý về thanh tra của Bộ Nội vụ và Thanh tra Bộ; giải quyết khiếu nại, tố cáo, tiếp công dân, phòng chống tham nhũng, tiêu cực và phòng, chống tội phạm theo quy định của pháp luật; kiểm toán nội bộ.
Thanh tra Bộ chịu sự chỉ đạo, điều hành của Bộ trưởng Bộ Nội vụ và chịu sự chỉ đạo về công tác, hướng dẫn về tổ chức, nghiệp vụ của Thanh tra Chính phủ.
Thanh tra Bộ có con dấu riêng.
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 18 Luật Thanh tra; Điều 7, Khoản 2 và Khoản 4 Điều 56 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP; Điều 4 Nghị định số 90/2012/NĐ-CP; Mục 2 Chương II Nghị định số 05/2019/NĐ-CP; nhiệm vụ, quyền hạn khác theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ do Bộ trưởng phân công.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức và chế độ làm việc
1. Cơ cấu tổ chức:
a) Thanh tra Bộ có Chánh Thanh tra, không quá 04 Phó Chánh Thanh tra Bộ và các công chức;
b) Thanh tra Bộ có 04 phòng gồm:
- Phòng Tổng hợp (phòng 01)
- Phòng Thanh tra Nội vụ khối bộ, ngành Trung ương (phòng 02).
- Phòng Thanh tra Nội vụ khối địa phương (phòng 03).
- Phòng Tiếp công dân, xử lý đơn thư và phòng, chống tham nhũng, tiêu cực (phòng 04).
Các phòng của Thanh tra Bộ có trưởng phòng, phó trưởng phòng và các công chức. Số lượng phó trưởng phòng thực hiện theo quy định pháp luật.
Chức năng, nhiệm vụ cụ thể của các phòng do Chánh Thanh tra Bộ quy định.
c) Chánh Thanh tra Bộ, Phó Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng do Bộ trưởng bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định của pháp luật và của Bộ Nội vụ.
2. Chế độ làm việc:
a) Thanh tra Bộ làm việc theo chế độ chuyên viên kết hợp chế độ thủ trưởng; trường hợp lãnh đạo Bộ làm việc trực tiếp với Phó Chánh Thanh tra Bộ và các công chức thuộc Thanh tra Bộ thì Phó Chánh Thanh tra Bộ và các công chức có trách nhiệm thi hành ý kiến của lãnh đạo Bộ, sau đó phải báo cáo kịp thời với Chánh Thanh tra Bộ, Phó Chánh Thanh tra Bộ phụ trách lĩnh vực, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng.
b) Chánh Thanh tra Bộ chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng, trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của Thanh tra Bộ, chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được quy định tại Điều 2 Quyết định này và các nhiệm vụ, quyền hạn quy định tại Điều 19 Luật Thanh tra; Điều 25 Luật Khiếu nại; Khoản 1 Điều 23 Luật Tố cáo; Điều 8 Nghị định số 86/2011/NĐ-CP; Điều 5 Nghị định số 90/2012/NĐ-CP; Mục 2 Chương II Nghị định số 05/2019/NĐ-CP; thực hiện nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và các nhiệm vụ do Bộ trưởng phân công.
Khi vắng mặt và nếu thấy cần thiết, Chánh Thanh tra ủy quyền bằng văn bản cho một Phó Chánh Thanh tra Bộ điều hành công tác, giải quyết công việc của Thanh tra Bộ;
c) Phó Chánh Thanh tra Bộ giúp Chánh Thanh tra Bộ thực hiện nhiệm vụ do Chánh Thanh tra Bộ phân công; chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Bộ và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công.
Khi được Chánh Thanh tra Bộ ủy nhiệm bằng văn bản để điều hành công tác, giải quyết công việc của Thanh tra Bộ trong thời gian Chánh Thanh tra Bộ vắng mặt, Phó Chánh Thanh tra chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Bộ, trước Bộ trưởng, trước pháp luật về thực hiện nhiệm vụ trong thời gian được ủy nhiệm; không được ủy nhiệm lại cho người khác những nội dung được Chánh Thanh tra Bộ ủy nhiệm;
Trưởng phòng chịu trách nhiệm trước Chánh Thanh tra Bộ, trước Phó Chánh Thanh tra Bộ phụ trách và trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của phòng. Phó Trưởng phòng, Thanh tra viên, chuyên viên và công chức khác chịu trách nhiệm về việc thực hiện nhiệm vụ trước Trưởng phòng, trước Phó Chánh Thanh tra Bộ phụ trách, trước Chánh Thanh tra Bộ và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được giao;
đ) Chánh Thanh tra Bộ, Phó Chánh Thanh tra Bộ, Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng và công chức Thanh tra Bộ thực hiện chức trách, nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của pháp luật, Quy chế làm việc của Bộ Nội vụ và Quy chế làm việc của Thanh tra Bộ;
e) Khi tiến hành các cuộc thanh tra, kiểm tra, xác minh, Trưởng đoàn, Phó Trưởng đoàn và các thành viên Đoàn thanh tra, kiểm tra, xác minh của Thanh tra Bộ hoạt động theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Bãi bỏ Quyết định số 2578/QĐ-BNV ngày 21 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Thanh tra Bộ Nội vụ.
2. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Chánh Thanh tra Bộ, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc, trực thuộc Bộ Nội vụ và các công chức thuộc Thanh tra Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng Bộ Nội vụ;
- Các đồng chí Thứ trưởng;
- Lưu: VT, TCCB.

BỘ TRƯỞNG



Phạm Thị Thanh Trà

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi