Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 29/2020/QĐ-UBND Hà Tĩnh phân cấp quản lý đê điều và tổ chức lực lượng quản lý đê
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 29/2020/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 29/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Ngọc Sơn |
Ngày ban hành: | 23/10/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 29/2020/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 29/2020/QĐ-UBND | Hà Tĩnh, ngày 23 tháng 10 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy định phân cấp quản lý đê điều và tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
____________________
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HÀ TĨNH
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư số 26/2009/TT-BNN ngày 11/5/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cơ cấu tổ chức, nguồn kinh phí và chế độ thù lao đối với lực lượng quản lý đê nhân dân;
Thực hiện Quyết định số 1009/QĐ-BNN-TCTL ngày 07/5/2013 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc phân loại, phân cấp đê trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Văn bản số 329/TTr-SNN ngày 06/10/2020; Báo cáo thẩm định của Sở Tư pháp tại Văn bản số 381/BC-STP ngày 19/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Kế hoạch và Đầu tư; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, thị xã; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY ĐỊNH
PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐÊ ĐIỀU VÀ TỔ CHỨC LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh)
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này áp dụng đối với các địa phương, đơn vị được giao quản lý công trình đê điều và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, bảo vệ đê điều, lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh.
NỘI DUNG PHÂN CẤP
Tuyến đê La Giang (bao gồm công trình phụ trợ trừ cống qua đê): Giao Chi cục Thủy lợi quản lý trực tiếp sử dụng lực lượng quản lý đê chuyên trách thuộc biên chế Chi cục để thực hiện nhiệm vụ. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có đê đi qua phải tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân phối hợp với lực lượng quản lý đê chuyên trách quản lý, bảo vệ đê điều và hộ đê. Cụ thể như sau:
(Chi tiết cụ thể như Phụ lục 1 kèm theo)
Đối với các cống qua đê thực hiện nhiệm vụ tưới, tiêu qua đê giao các Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi hoặc Ủy ban nhân dân cấp huyện có cống đi qua trực tiếp quản lý. Các Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên thủy lợi và tổ chức thủy lợi cơ sở (đối với cống do huyện quản lý) sử dụng lực lượng của mình để quản lý mà không thành lập thêm lực lượng quản lý đê nhân dân. Cụ thể như sau:
(Chi tiết cụ thể như Phụ lục 2 kèm theo)
Các tuyển đê cấp IV, cấp V (bao gồm cả cống qua đê và các công trình phụ trợ khác) thì Ủy ban nhân dân cấp huyện giao cho Ủy ban nhân dân cấp xã có đê, cống hoặc các đơn vị được quy định trong Quyết định này trực tiếp quản lý, bảo vệ. Ủy ban nhân dân cấp huyện và cấp xã có đê đi qua phải tổ chức lực lượng quản lý đê nhân dân để bảo vệ đê điều và hộ đê. Cụ thể như sau:
(Chi tiết cụ thể như Phụ lục 3 kèm theo)
Các tuyến kè độc lập giao cho Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có kè tổ chức quản lý bảo vệ, sử dụng mà không thành lập thêm lực lượng quản lý đê nhân dân. Cụ thể như sau:
(Chi tiết cụ thể như Phụ lục 4 kèm theo)
CƠ CẤU TỔ CHỨC, NHIỆM VỤ VÀ CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH ĐỐI VỚI LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN
Kinh phí để chi trả thù lao cho lực lượng quản, lý đê nhân dân hàng năm được trích từ nguồn Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh (phần Quỹ tỉnh quản lý).
Về quy trình: Thực hiện theo Điểm b Khoản 3 Điều 10 của Quyết định 14/2020/QĐ-UBND ngày 22/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Quy chế tổ chức, hoạt động, quản lý, sử dụng và thanh, quyết toán nguồn vốn Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh Hà Tĩnh. Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Cơ quan thường trực Ban Chỉ huy Phòng, chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn tỉnh và Cơ quan Quản lý Quỹ phòng, chống thiên tai tỉnh) chủ trì, phối hợp Sở Tài chính hướng dẫn cụ thể quy trình cấp phát, sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí đúng quy định.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành cơ chế chính sách đối với công tác quản lý, bảo vệ đê điều.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn quy trình cấp phát, sử dụng, thanh, quyết toán kinh phí để chi trả thù lao cho lực lượng quản lý đê nhân dân trên địa bàn tỉnh.
Phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính và các đơn vị liên quan tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh đưa vào kế hoạch đầu tư công trung hạn theo từng giai đoạn các dự án đê điều cần nâng cấp, kiên cố.
Trên cơ sở quyết định phê duyệt dự toán năm của cấp có thẩm quyền và hướng dẫn của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính để cấp kinh phí cho các địa phương trả thù lao cho lực lượng quản lý đê nhân dân.
Các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Giao thông Vận tải, Xây dựng; Công an tỉnh và các sở, ngành liên quan trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chỉ đạo và hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện nghiêm túc quy định này nhằm quản lý, bảo vệ đê điều an toàn, bền vững.
Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà Tĩnh để tổng hợp trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung./.
PHỤ LỤC I
PHÂN CẤP QUẢN LÝ ĐÊ LA GIANG (ĐÊ CẤP II) - TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | TUYẾN ĐÊ | TUYẾN SÔNG | LÝ TRÌNH | CẤP ĐÊ | CHIỀU DÀI (Km) | TRÁCH NHIỆM QUẢN LÝ |
I | Chi cục Thủy lợi | Sông La |
|
| 19,2 | Quản lý trực tiếp |
1 | La Giang | Sông La | K0+00 - K19+200 | II | 19,2 |
|
II | Huyện Đức Thọ |
|
|
| 15,6 | Phối hợp quản lý |
1 | La Giang | Sông La | K0+00 - K15+600 (xã Tùng Ảnh, TT Đức Thọ, Bùi La Nhân, Yên Hồ) | II | 15,6 |
|
III | Thị xã Hồng Lĩnh |
|
| 3,6 | Phối hợp quản lý | |
1 | La Giang | Sông La | K15+600 - K19+200 (Phường Trung Lương) |
| 3,6 |
|
PHỤ LỤC II
PHÂN CẤP QUẢN LÝ CỐNG QUA ĐÊ LA GIANG - TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | TÊN CỐNG | TUYẾN ĐÊ | VỊ TRÍ Km-Km | ĐỊA DANH | KÍCH THƯỚC (Sổ cửa x (bxh) x L (m) | LOẠI CỐNG | ĐƠN VỊ QUẢN LÝ |
1 | Cống Cầu Ngục | La Giang | K0+060 | Đức Thọ | Cống hộp: 2 x (3,7 x 3,0) | Tưới | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh |
2 | Cống Cầu Khống | La Giang | K6+350 | Đức Thọ | Cống hộp: 3x (275x2,5) | Tưới, Tiêu | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh |
3 | Cống Đức Xá (mới) | La Giang | K8+000 | Đức Thọ | Cống hộp: 2x (6,0x6,0)x36 | Tưới, Tiêu | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh |
4 | Cống TB Đức Nhân | La Giang | K9+730 | Đức Thọ | Cống tròn: Φ80 | Tưới | UBND huyện Đức Thọ |
5 | Cống TB Đức Diên | La Giang | K11+625 | Đức Thọ | Cống tròn: Φ80 | Tưới | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh |
6 | Cống Quy Vượng | La Giang | K13+880 | Đức Thọ | Cống tròn: Φ100 | Tưới, Tiêu | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh |
7 | Cống Trung Lương | La Giang | K16+213 | Hồng Lĩnh | Cống hộp: 2x (6,7x4,4)x20 | Tưới, Tiêu | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh |
8 | Cống TB Lam Hồng | La Giang | K19+200 | Hồng Lĩnh | Cống hộp: 1x (1,7x1,7) | Tưới | Công ty TNHH MTV Thủy lợi Bắc Hà Tĩnh |
PHỤ LỤC III
PHÂN CẤP CHO ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP HUYỆN QUẢN LÝ HỆ THỐNG ĐÊ CẤP IV, CẤP V - TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | TUYẾN ĐÊ | TUYẾN SÔNG | LÝ TRÌNH | CẤP ĐÊ | CHIỀU DÀI (Km) |
I | Huyện Đức Thọ |
|
|
| 4,3 |
1 | Trường Sơn | Tả Sông La | K0+00- K3+800 (xã Trường Sơn, Liên Minh) | V | 3,8 |
2 | Rú Tý | Hữu sông Ngàn Sâu | K0+00 - K0+500 (Đức Lạng) | IV | 0,5 |
II | Huyện Hương Sơn |
|
|
| 12,20 |
1 | Tân Long 1 | Hữu sông Ngàn Phố, Tả sông Ngàn Sâu | K0+00 - K12+00 (các xã: Sơn Châu, Tân Mỹ Hà, Sơn Long) | IV | 12 |
2 | Tân Long 2 | Tả sông Ngàn Sâu | K0+00 - K0+200 (xã Sơn Long) | IV | 0,2 |
III | Huyện Vũ Quang |
|
|
| 0,3 |
1 | Lỗ Lò | Tả sông Ngàn Sâu | K0+00 - K0+300 (xã Đức Lĩnh) | V | 0,3 |
IV | Huyện Nghi Xuân |
|
|
| 35,58 |
1 | Hữu Lam | Hữu sông Lam | K0+00 - K7+800 (TT. Xuân An, Xuân Giang, TT Tiên Điền, Xuân Hải) | IV | 7,8 |
2 | Hội Thống | Hữu sông Lam và đê biển | K0+00 - K17+800 (xã Xuân Hải, Xuân Phổ, Đan Trường, Xuân Hội) | IV | 17,8 |
3 | Đá Bạc - Đại Đồng | Rào Mỹ Dương | K0+00 - K2+230 (xã Cương Gián) | V | 2,23 |
4 | Song Nam | Đê biển | K0+00 - K2+150 (xã Cương Gián) | V | 2,15 |
5 | Bàu Dài | Lạch Bàu dài | K0+00 - K2+200 (xã Xuân Yên) | V | 2,2 |
6 | Đồng Cói | Đê bối sông Lam | K0+00 - K3+400 (xã Xuân Giang) | V | 3,4 |
V | Huyện Can Lộc |
|
|
| 28,00 |
1 | Tả Nghèn | Tả sông Nghèn | K0+00 - K15+00 (Vượng Lộc, TT. Nghèn, Thiên Lộc, Thuần Thiện và xã Tùng Lộc) | IV | 15 |
2 | Hữu Nghèn | Hữu sông Nghèn | K0+00- K13+00 (TT. Nghèn) | IV | 13 |
VI | Huyện Thạch Hà |
|
|
| 38,30 |
|
|
|
|
|
|
1 | Hữu Nghèn | Hữu sông Nghèn | K13-K32 (Thạch Kênh,Thạch Sơn, Thạch Long, TT.Thạch Hà) | IV | 19 |
2 | Hữu Phủ | Hữu sông Phủ | K3+500 - K22+800 (xã Tượng Sơn, T.Lạc, T.Khê, Đinh Bàn) | IV | 19,3 |
VII | Huyện Lộc Hà |
|
|
| 44,90 |
1 | Tả Nghèn | Tả sông Nghèn và đê biển tả Cửa sót | K15+00 - K59+900 (xã Ích Hậu, Phù Lưu, T.Mỹ, Hộ Độ, Mai Phụ, Thạch Châu, TT. Lộc Hà, Thạch Kim, Thịnh Lộc) | IV | 44,9 |
VIII | Thành Phố Hà Tĩnh |
|
|
| 33,80 |
1 | Trung Linh | Hữu sông Cày | K0+00 - K4+00 (phường Thạch Linh, xã Thạch Trung) | IV | 4 |
2 | Đồng Môn | Hữu sông Cày - Tả sông Phủ | K0+00 - K23+400 (xã T.Trung, Thạch Hạ, Đồng Môn, Thạch Hưng, Thạch Quý, P. Văn Yên và Đại Nài) | IV | 23,4 |
3 | Hữu Phủ | Hữu sông Phủ | K0+00 - K3+500 (xã Thạch Bình) | IV | 3,5 |
4 | Cầu Phủ - Cầu Nủi | Tả sông Phủ | K0+00 - K2+900 (phường Đại Nài) | IV | 2,9 |
IX | Huyện Cẩm Xuyên |
|
|
| 40,54 |
1 | Cẩm Trung | Tả sông Rác - Hữu sông Quèn | K0+00 - K11+00 (Cẩm Trung, Cầm Lĩnh, Cẩm Lộc) | V | 11 |
2 | Phúc-Long-Nhượng | Tả sông Gia Hội | K0+00 - K12+840 (xã Nam Phúc Thăng, TT Thiên Cầm, Cẩm Nhượng) | V | 12,84 |
3 | Lộc Hà | Tả sông Quèn - Hữu sông Gia Hội | K0+00 - K8+500 (xã Cẩm Lộc, Cẩm Hà, Cẩm Thịnh) | V | 8,5 |
4 | Cẩm Lĩnh | Hữu sông Rác | K0+00 - K3+00 (Xã Cẩm Lĩnh) | V | 3 |
5 | Đê Cẩm Nhượng | Đê biển tả Cửa Nhượng | K0+00 - K2+200 (Xã Cẩm Nhượng) | V | 2,2 |
6 | Đê 19/5 | Đê nội đồng | K0+00 - K3+00 (Xã Nam Phúc Thăng, TT Thiên Cầm) | V | 3 |
X | Huyện Kỳ Anh |
|
|
| 28,70 |
1 | Đê Khang Ninh | Tả sông Kênh | K0+00 - K6+500 (xã Kỳ Khang) | V | 6,5 |
2 | Kỳ Thọ | Hữu Sông Kênh - Tả sông Cừa | K0+00 - K10+800 (xã Kỳ Thọ) | V | 10,8 |
3 1 | Hải-Hà-Thư | Tả sông Trí -Hữu sông Cừa | Tờ K0+00 - K3+00 và K9+00 - K12+700 (xã Kỳ Hải) và từ K12+700 - K17+400 (xã Kỳ Thư) | V | 11,4 |
XI | Thị xã Kỳ Anh |
|
|
| 30,00 |
1 | Đê Khang Ninh | Tả sông Vịnh | K6+500 - K15+00 (xã Kỳ Ninh) | V | 8,5 |
2 | Hải-Hà-Thư | Tả sông Trí - Hữu sông Vịnh | K3+00 - K9+00 (xã Kỳ Hà) | V | 6 |
3 | Hoàng Đình | Tả sông Quyền - Hữu - sông Trí | K0+00- K6+500 (phường Hưng Trí, xã Kỳ Trinh) | V | 6,5 |
4 | Hòa Lộc | Hữu sông Quyền | K0+00 - K5+800 (phường Kỳ Trinh) | V | 5,8 |
5 | Minh Đức | Tà sông Khe Bò | K0+00 - K3+200 (xã Kỳ Nam) | V | 3,2 |
| Tổng cộng |
|
| 296,62 |
PHỤ LỤC IV
PHÂN CẤP QUẢN LÝ HỆ THỐNG KÈ BỜ SÔNG, BỜ BIỂN - TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
TT | TUYẾN CÔNG TRÌNH | TUYẾN SÔNG/BIỂN | ĐỊA ĐIỂM | LÝ TRÌNH | CHIỀU DÀI (m) |
I | Huyện Đức Thọ |
|
|
| 14.395 |
1 | Kè Trường Sơn - Liên Minh | Tả Sông La | Xã Trường Sơn, Liên Minh | K0+650 - K3+376 | 2.726 |
2 | Kè Lạc - Hòa | Hữu Ngàn Sâu | Xã Hòa Lạc | K0+00 - K1+909 | 1.909 |
3 | Kè Đức Lạc (Tùng Lân) | Hữu Ngàn Sâu | Xã Hòa Lạc | K0+00 - K1+206 | 1.206 |
4 | Kè Kênh Tàng - Linh Cảm | Hữu Ngàn Sâu | Xã Tùng Ảnh | K0+00 - K1+500 | 1.500 |
5 | Kè Tùng Châu | Hữu Sông Lam | Xã Tùng Châu | K0+00 - K1+218 | 1.218 |
6 | Kè Đức Châu | Hữu sông Đào | Xã Tùng Châu | K0+00 - K1+00 | 1.000 |
7 | Kè Đức Quang | Hữu Sông Lam | Xã Quang Vĩnh | K0+00 - K4+036 | 4.036 |
8 | Kè Thị trấn Đức Thọ | Hữu Sông La | Thị trấn Đức Thọ | K0+00 - K0+800 | 800 |
II | Huyện Hương Sơn |
|
|
| 16.908 |
1 | Kè Sơn Long (2 đoạn) | Tả Ngàn Sâu | Xã Sơn Long | K0+00 - K0+168 và K0+00 - K0+165 | 333 |
2 | Kè Sơn Tân | Hữu Ngàn Phố | Xã Tân Mỹ Hà | K0+00 - K1+965 | 1.965 |
3 | Kè Sơn Mỹ | Hữu Ngàn Phố | Xã Tân Mỹ Hà | K0+00 - K0+420 | 420 |
4 | Kè Sơn Thịnh (2 đoạn) | Tả Ngàn Phố | Xã An Hòa Thịnh | K0+00 - K0+509 và K0+00 - K1+712 | 2.221 |
5 | Kè Sơn Hà | Hữu Ngàn Phố | Xã Tân Mỹ Hà | K0+00 - K0+420 | 420 |
6 | Kè Sơn Ninh (2 đoạn) | Tả Ngàn Phố | Xã Sơn Ninh | K0+00 - K0+934 và K0+00 - K0+750 | 1.684 |
7 | Kè Sơn Bằng (2 đoạn) | Hữu Ngàn Phố | Xã Sơn Bằng | K0+00 - K0+698 và K0+00 - K0+515 | 1.213 |
8 | Kè Sơn Trung | Hữu Ngàn Phố | Xã Sơn Trung | K0+00 - K0+987 | 987 |
9 | Kè Phố Châu | Hữu Ngàn Phố | TT Phố Châu | K0+00 - K1+036 | 1.036 |
10 | Kè Sơn Giang (3 đoạn) | Tả Ngàn Phố | Xã Sơn Giang | K0+00 - K1+297 K0+00 - K0+810 và K0+00 - K0+207 | 2.314 |
11 | Kè Sơn Tây (2 đoạn) | Tả, Hữu Ngàn Phố | Xã Sơn Tây | K0+00 - K0+922 và K0+00 - K0+744 | 1.666 |
12 | Kè Tây Sơn (2 đoạn) | Tả, Hữu Ngàn Phố | TT Tây Sơn | K0+00 - K0+709 và K0+00 - K0+740 | 1.449 |
13 | Kè Kim An | Tả Ngàn Phố | Xã Sơn Kim 1 | K0+00 - K0+500 | 500 |
14 | Kè mỏ hàn Sơn Kim 1 | Tả Ngàn Phố | Xã Sơn Kim 1 | K0+00 - K0+500 | 500 |
15 | Kè mỏ hàn Sơn Kim 2 (2 đoạn) | Tả, Hữu Ngàn Phố | Xã Sơn Kim 2 | K0+00 - K0+100 và K0+00 - K0+100 | 200 |
III | Huyện Vũ Quang |
|
|
| 6.518 |
1 | Kè Ân Phú (3 đoạn) | Tả Ngàn Sâu | Xã Ân Phú | K0+00 - K0+256; K0+00 - K0+883 và K0+00 - K0+503 | 1.642 |
2 | Kè Đức Lĩnh | Tả Ngàn Sâu | Xã Đức Lĩnh | K0+00 - K1+719 | 1.719 |
3 | Kè Đức Hương | Tả Ngàn Sâu | Xã Đức Hương | K0+00 - K0+442 | 442 |
4 | Kè Đức Liên | Tả Ngàn Sâu | Xã Đức Liên | K0+00 - K0+906 | 906 |
5 | Kè Thị trấn Vũ Quang (2 đoạn) | Tả, Hữu Ngàn Trươi | Thị trấn Vũ Quang | K0+00 - K0+516 và K0+00 - K1+293 | 1.809 |
IV | Huyện Nghi Xuân |
|
|
| 1.185 |
1 | Kè Xuân Giang | Hữu sông Lam | Xã Xuân Giang | K0+00 - K0+860 | 860 |
2 | Kè Xuân Hải | Hữu sông Lam | Xã Xuân Hải | K0+00 - K0+325 | 325 |
V | Huyện Can Lộc |
|
|
| 176 |
1 | Kè Đập Đình | Bờ sông Đập Đình | Xã Trung Lộc | K0+00 - K0+176 | 176 |
VI | Huyện Thạch Hà |
|
|
| 2.041 |
1 | Kè sông Cày | Tả sông Cày | Thị trấn Thạch Hà | K0+00 - K2+041 | 2.041 |
VII | Huyện Cẩm Xuyên |
|
|
| 13.414 |
1 | Kè Sông Hội (2 đoạn) | Tả, Hữu Sông Hội | Thị trấn Cẩm Xuyên | K0+00 - K1+686 và K0+00 - K1+378 | 3.064 |
2 | Kè Sông Rác (2 đoạn) | Tả, Hữu Sông Rác | Xã Cẩm Lạc, Cẩm Trung | K0+00 - K4+489 và K0+00 - K3+556 | 8.045 |
3 | Kè Thiên cầm | Kè biển | Thị trấn Thiên Cầm | K0+00 - K0+934 | 934 |
4 | Kè Cẩm Mỹ | Hạ lưu hồ chứa cước Kẻ Gỗ | Xã Cẩm Mỹ | K0+00 - K0+596 | 596 |
5 | Kè sông Ngàn Mọ (04 đoạn) | sông Ngàn Mọ | Xã Cẩm Duệ, Cẩm Thành | K0+00 - K0+116; K0+00 - K0+162; K0+00 - K0+112 và K0+00 - K0+85 | 475 |
6 | Kè Thiên Cầm - Cẩm Nhượng | Kè biển | Xã Cẩm Nhượng | K0+00 - K0+300 | 300 |
VIII | Huyện Kỳ Anh |
|
|
| 1.679 |
1 | Kè Sông Trí | Tả sông Trí | Xã Kỳ Châu | K0+00 - K1+679 | 1.679 |
IX | Thị xã Kỳ Anh |
| 5.184 | ||
1 | Kè Sông Trí (2 đoạn) | Tả, Hữu Sông Trí | Phường Hưng Trí | K0+00 - K2+00 và K0+00 - K3+00 | 5.000 |
2 | Kè Sông Vịnh | Tả Sông Vịnh | Phường Kỳ Long | K0+00 - K0+184 | 184 |
X | Huyện Hương Khê |
|
|
| 11.627 |
1 | Kè Hương Trạch (3 đoạn) | Tả, Hữu sông Ngàn Sâu | Xã Hương Trạch | K0+00 - K2+100; K0 đến K1+830 và K0+00 - K2+160 | 6.090 |
2 | Kè Phúc Trạch | Tả Ngàn Sâu | Xã Phúc Trạch | K0+00 - K1+100 | 1.100 |
3 | Kè Điền Mỹ | Tả Ngàn Sâu | Xã Điền Mỹ | K0+00 - K0+645 | 645 |
4 | Kè Hòa Hải | Hữu Rào Nổ | Xã Hòa Hải | K0+00 - K0+298 | 298 |
5 | Kè Hương Vĩnh | Hữu Sông Tiêm | Xã Hương Vĩnh | K0+00 - K1+156 | 1.156 |
6 | Kè Gia Phố | Tả Ngàn Sâu | Xã Gia Phố | K0+00 - K0+440 | 440 |
7 | Kè Lộc Yên (2 đoạn) | Tả Ngàn Sâu | Xã Lộc Yên | K0+00 - K1+032 và K0+00 - K0+866 | 1.898 |
| Tổng cộng |
|
| 73.127 |
PHỤ LỤC V
LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ - ĐÊ NHÂN DÂN PHÂN BỔ CHO CÁC ĐỊA PHƯƠNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HÀ TĨNH
(Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
STT | HUYỆN, TP, THỊ XÃ | CHIỀU DÀI ĐÊ (Km) | SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN (Người) |
1 | Huyện Đức Thọ | 19,9 | 11 |
2 | Thị xã Hồng Lĩnh | 3,6 | 2 |
3 | Huyện Hương Sơn | 12,20 | 6 |
4 | Huyện Vũ Quang | 0,3 | 1 |
5 | Huyện Nghi Xuân | 35,58 | 16 |
6 | Huyện Can Lộc | 28,00 | 12 |
7 | Huyện Thạch Hà | 38,30 | 17 |
8 | Huyện Lộc Hà | 44,90 | 20 |
9 | Thành phố Hà Tĩnh | 33,80 | 17 |
10 | Huyện Cẩm Xuyên | 40,54 | 18 |
11 | Huyện Kỳ Anh | 28,70 | 12 |
12 | Thị xã Kỳ Anh | 30,00 | 12 |
| Tổng cộng | 315,82 | 144 |
PHỤ LỤC VI
CHI TIẾT LỰC LƯỢNG QUẢN LÝ ĐÊ NHÂN DÂN PHÂN BỔ DAO CÁC ĐỊA PHƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 29/2020/QĐ-UBND ngày 23/10/2020 của UBND tỉnh Hà Tĩnh)
STT | HUYỆN, TP, THỊ XÃ | XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN | CHIỀU DÀI ĐÊ (Km) | SỐ LƯỢNG NHÂN VIÊN (Người) |
I | Huyện Đức Thọ |
| 19,9 | 11 |
1 |
| Tùng Ảnh | 2,5 | 1 |
2 |
| Thị trấn Đức Thọ | 3,8 | 2 |
3 |
| Bùi La Nhân | 5,2 | 2 |
4 |
| Yên Hồ | 4,1 | 2 |
5 |
| Trường Sơn | 3,0 | 2 |
6 |
| Liên Minh | 0,8 | 1 |
7 |
| Đức Lạng | 0,5 | 1 |
II | Thị xã Hồng Lĩnh |
| 3,6 | 2 |
1 |
| Trung Lương | 3,6 | 2 |
III | Huyện Hương Sơn |
| 12,20 | 6 |
1 |
| Sơn Châu | 3,00 | 2 |
2 |
| Tân Mỹ Hà | 7,25 | 3 |
3 |
| Sơn Long | 1,95 | 1 |
IV | Huyện Vũ Quang |
| 0,3 | 1 |
1 |
| Đức Lĩnh | 0,3 | 1 |
V | Huyện Nghi Xuân |
| 35,58 | 16 |
1 |
| Thị trấn Xuân An | 3,60 | 2 |
2 |
| Xuân Giang | 0,99 | 1 |
3 |
| Thị Trấn Tiên Điền | 2,55 | 1 |
4 |
| Xuân Hải | 1,83 | 1 |
5 |
| Xuân Phổ | 2,70 | 1 |
6 |
| Đan Trường | 6,62 | 3 |
7 |
| Xuân Hội | 7,31 | 3 |
8 |
| Xuân Yên | 2,20 | 1 |
9 |
| Cương Gián | 7,78 | 3 |
VI | Huyện Can Lộc |
| 28,00 | 12 |
1 |
| Vượng Lộc | 3,11 | 2 |
2 |
| Thị trấn Nghèn | 14,09 | 5 |
3 |
| Thiên Lộc | 2,50 | 1 |
4 |
| Thuần Thiện | 3,10 | 2 |
5 |
| Tùng Lộc | 5,20 | 2 |
VII | Huyện Thạch Hà |
| 38,30 | 17 |
1 |
| Thị trấn Thạch Hà | 5,14 | 2 |
2 |
| Thạch Long | 2,01 | 1 |
3( |
| Thạch Sơn | 5,27 | 2 |
4 |
| Thạch Kênh | 6,58 | 3 |
5 |
| Tượng Sơn | 7,14 | 3 |
6 |
| Thạch Lạc | 1,26 | 1 |
7 |
| Thạch Khê | 3,58 | 2 |
8 |
| Đình Bàn | 7,32 | 3 |
VI | Huyện Lộc Hà |
| 44,90 | 20 |
1 |
| Ích Hậu | 9,80 | 4 |
2 |
| Phù Lưu | 3,00 | 2 |
3 |
| Thạch Mỹ | 2,70 | 3 |
4 |
| Hộ Độ | 8,30 | 2 |
5 |
| Mai Phụ | 4,50 | 2 |
6 |
| Thạch Châu | 3,50 | 2 |
7 |
| TT. Lộc Hà | 3,30 | 2 |
8 |
| Thạch Kim | 1,70 | 1 |
9 |
| Thịnh Lộc | 8,10 | 3 |
IX | Thành phố Hà Tĩnh |
| 33,80 | 17 |
1 |
| Thạch Linh | 3,70 | 2 |
2 |
| Thạch Trung | 5,64 | 2 |
3 |
| Thạch Bình | 3,50 | 2 |
4 |
| Thạch Hạ | 1,34 | 1 |
5 |
| Đồng Môn | 5,33 | 2 |
6 |
| Thạch Hưng | 4,00 | 2 |
7 |
| Thạch Quý | 0,43 | 1 |
8 |
| Văn Yên | 3,02 | 2 |
9 |
| Đại Nài | 6,85 | 3 |
X | Huyện Cẩm Xuyên |
| 40,54 | 18 |
1 |
| Cẩm Lĩnh | 6,80 | 3 |
2 |
| Cẩm Lộc | 6,58 | 3 |
3 |
| Cẩm Trung | 5,87 | 2 |
4 |
| Cẩm Hà | 3,92 | 2 |
5 |
| Cẩm Thịnh | 1,00 | 1 |
6 |
| Nam Phúc Thăng | 6,74 | 3 |
7 |
| TT Thiên Cầm | 7,03 | 3 |
8 |
| Cẩm Nhượng | 2,60 | 1 |
XI | Huyện Kỳ Anh |
| 28,70 | 12 |
1 |
| Kỳ Khang | 6,50 | 3 |
2 |
| Kỳ Thọ | 10,80 | 4 |
3 |
| Kỳ Hải | 6,70 | 3 |
4 |
| Kỳ Thư | 4,70 | 2 |
XII | Thị xã Kỳ Anh |
| 30,00 | 12 |
1 |
| Kỳ Ninh | 8,50 | 3 |
2 |
| Kỳ Hà | 6,00 | 2 |
3 |
| Kỳ Trinh | 10,10 | 4 |
4 |
| Hưng Trí | 2,20 | 1 |
5 |
| Kỳ Nam | 3,20 | 2 |
| Tổng cộng | 315,82 | 144 |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây