Quyết định 107/2009/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Đường bộ Việt Nam trực thuộc Bộ Giao thông vận tải
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 107/2009/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 107/2009/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/08/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 107/2009/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 107/2009/QĐ-TTg NGÀY 26 THÁNG 08 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHỨC NĂNG, NHIỆM VỤ, QUYỀN HẠN VÀ CƠ
CẤU TỔ CHỨC CỦA TỔNG CỤC ĐƯỜNG BỘ VIỆT NAM TRỰC THUỘC BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng
12 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 178/2007/NĐ-CP ngày 03
tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 51/2008/NĐ-CP ngày 22
tháng 4 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Giao thông vận tải;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Vị trí và chức năng
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam là cơ quan trực
thuộc Bộ Giao thông vận tải, thực hiện chức năng tham mưu, giúp Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quản lý nhà nước chuyên ngành giao thông vận tải đường bộ và
thực thi nhiệm vụ quản lý nhà nước về giao thông vận tải đường bộ trong phạm vi
cả nước.
2. Tổng cục Đường bộ Việt
Điều 2. Nhiệm vụ và quyền hạn
1. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành theo thẩm quyền hoặc để Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải trình cơ
quan nhà nước có thẩm quyền:
a) Dự án luật, pháp lệnh, dự thảo văn bản quy
phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ;
b) Chiến lược, quy hoạch, kế hoạch dài hạn, năm
năm, hàng năm, chương trình, dự án quốc gia, đề án phát triển giao thông vận
tải đường bộ trong phạm vi cả nước.
2. Xây dựng tiêu chuẩn quốc gia, quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia và định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành giao thông vận tải
đường bộ, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành theo thẩm quyền hoặc
để Bộ trưởng đề nghị cơ quan có thẩm quyền thẩm định, công bố; tổ chức xây
dựng, thẩm định và công bố tiêu chuẩn cơ sở chuyên ngành giao thông vận tải
đường bộ.
3. Chỉ đạo, kiểm tra và tổ chức thực hiện các
văn bản quy phạm pháp luật, cơ chế, chính sách, chiến lược, chương trình quốc
gia, quy hoạch, kế hoạch, đề án, dự án về giao thông vận tải đường bộ sau khi
được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt hoặc ban hành.
4. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp
luật về giao thông vận tải đường bộ.
5. Về quản lý, khai thác và bảo trì kết cấu hạ
tầng giao thông đường bộ:
a. Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành các quy định về quản lý, khai thác và bảo trì kết cấu hạ tầng giao
thông đường bộ;
b) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quyết định phân loại, điều chỉnh hệ thống quốc lộ; quy định việc đấu nối
vào đường bộ; quy định về tải trọng, khổ giới hạn của đường bộ và công bố về
tải trọng, khổ giới hạn của quốc lộ; quy định về báo hiệu đường bộ; quy định
tốc độ xe và việc đặt biển báo tốc độ, tổ chức và hoạt động của trạm kiểm tra
tải trọng xe; quy định việc cấp giấy phép lưu hành cho xe quá khổ giới hạn, quá
tải trọng, xe bánh xích, xe vận chuyển hàng siêu trường, siêu trọng;
c) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải để trình cơ quan có thẩm quyền ban hành cơ chế tạo nguồn vốn cho xây dựng,
quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ và tổ chức thực hiện;
d) Tổ chức giao thông trên hệ thống quốc lộ, bảo
đảm giao thông an toàn, thông suốt; tổ chức quản lý, khai thác và bảo trì kết
cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Tổng cục Đường bộ Việt Nam quản lý theo tiêu
chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật;
đ) Hướng dẫn công tác quản lý, khai thác và bảo
trì đường địa phương; tổng hợp tình hình phát triển hệ thống đường địa phương
trong phạm vi cả nước;
e) Xây dựng đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích
trong quản lý, bảo trì quốc lộ, trình cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy
định của pháp luật;
g) Xây dựng mức phí, lệ phí đường bộ, trình cơ
quan có thẩm quyền phê duyệt và tổ chức hoạt động thu phí, lệ phí theo quy định
của pháp luật;
h) Phối hợp với cơ quan có liên quan và chính
quyền địa phương bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông và hành lang an toàn đường
bộ.
6. Về quản lý đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng
giao thông đường bộ:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải ban hành tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật về kết cấu hạ tầng giao thông đường
bộ theo thẩm quyền và hướng dẫn kiểm tra việc thực hiện;
b) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan
quyết định đầu tư, chủ đầu tư các dự án xây dựng công trình đường bộ theo quy
định của pháp luật và phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
c) Thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan nhà
nước có thẩm quyền đối với các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BOT, BTO,
BT và các hình thức hợp đồng khác được Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải phân cấp
hoặc ủy quyền.
7. Về quản lý phương tiện và người điều khiển
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (trừ phương tiện và người điều khiển
phương tiện giao thông cơ giới đường bộ phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh):
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định việc đào tạo, sát hạch, cấp, đổi và thu hồi giấy phép lái xe cho
người điều khiển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; quy định việc cấp
chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường bộ cho người điều khiển
xe máy chuyên dùng tham gia giao thông và hướng dẫn tổ chức thực hiện;
b) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định tiêu chuẩn Trung tâm sát hạch lái xe; việc cấp giấy chứng nhận
Trung tâm sát hạch lái xe cơ giới đường bộ đủ điều kiện hoạt động theo quy định
của pháp luật và hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện;
c) In, phát hành, hướng dẫn và quản lý việc sử
dụng giấy phép lái xe, chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật giao thông đường
bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong phạm vi cả nước;
d) Quản lý việc đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép
lái xe cơ giới đường bộ và chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức pháp luật cho người
điều khiển xe máy chuyên dùng tham gia giao thông đường bộ theo phân cấp của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải;
d) Tổ chức thực hiện đăng ký xe máy chuyên dùng
tham gia giao thông đường bộ;
e) Phối hợp xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ
thuật của phương tiện, thiết bị giao thông vận tải đường bộ.
8. Về quản lý vận tải đường bộ:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
quy định về tổ chức và quản lý hoạt động vận tải hành khách, hàng hóa bằng xe
ôtô và các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ; quy định về quy chuẩn kỹ thuật kỹ
thuật bến xe, bãi đỗ xe, trạm dừng nghỉ, trạm thu phí, trạm kiểm tra tải trọng
xe;
b) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải phê duyệt chương trình kế hoạch hợp tác quốc tế về vận tải đường bộ; xây
dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải để trình cơ quan có thẩm quyền phê
chuẩn đề xuất việc ký kết hoăc gia nhập các điều ước quốc tế về đường bộ; tham
gia đàm phán điều ước quốc tế theo ủy quyền, phân cấp và tổ chức đàm phán, ký
kết thỏa thuận, chương trình hợp tác quốc tế theo quy định; tổ chức việc cấp
phép vận tải đường bộ quốc tế theo các điều ước, thỏa thuận quốc tế về vận tải
đường bộ theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
c) Quản lý hoạt động vận tải đường bộ và dịch vụ
hỗ trợ vận tải bằng xe ôtô theo quy định của pháp luật; quản lý các tuyến vận
tải hành khách bằng xe ôtô theo phân công của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải;
d) Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện điều kiện
kinh doanh vận tải đường bộ; hướng dẫn tổ chức phát triển kinh tế tập thể trong
vận tải đường bộ;
đ) Phối hợp xây dựng khung giá cước vận tải, xếp
dỡ, các dịch vụ hỗ trợ vận tải đường bộ được hoạt động độc quyền và những dịch
vụ Nhà nước trợ giá hoặc giao doanh nghiệp thực hiện.
9. Về an toàn giao thông đường bộ:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải đề án, giải pháp bảo đảm trật tự an toàn giao thông đường bộ; hướng dẫn,
kiểm tra việc thực hiện các biện pháp bảo đảm an toàn giao thông đường bộ theo
quy định của pháp luật;
b) Tổ chức tuyên truyền an toàn giao thông và
các giải pháp giảm thiểu tai nạn giao thông đường bộ;
c) Tổ chức thực hiện công tác phòng, chống, bão,
lũ và phối hợp tìm kiếm cứu nạn trong giao thông đường bộ theo phân công của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải;
d) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về thẩm định an toàn giao thông trong xây dựng và quản lý đường
bộ; thực hiện và phối hợp thực hiện các dự án về an toàn giao thông đường bộ;
đ) Phối hợp với cơ quan công an trong việc cung
cấp số liệu đăng ký phương tiện giao thông đường bộ, dữ liệu về tai nạn giao thông
và cấp, đổi, thu hồi giấy phép lái xe.
10. Về bảo vệ môi trường trong giao thông vận
tải đường bộ:
a) Xây dựng, trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải các tiêu chuẩn, quy chuẩn về môi trường đối với kết cấu hạ tầng giao thông
đường bộ;
b) Tổ chức lập, trình cơ quan có thẩm quyền phê
duyệt báo cáo đánh giá môi trường chiến lược đối với các dự án đầu tư xây dựng
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải;
c) Tổ chức thực hiện các chương trình, dự án, đề
án, quy hoạch, kế hoạch về bảo vệ môi trường trong xây dựng, quản lý, bảo trì
kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ thuộc phạm vi quản lý của Tổng cục Đường bộ
Việt Nam.
11. Thực hiện hợp tác quốc tế giao thông vận tải
đường bộ theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
12. Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học và
chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực giao thông vận tải đường bộ; xây dựng và
duy trì cổng thông tin điện tử chuyên ngành và ngân hàng dữ liệu đường bộ để
phục vụ công tác quản lý giao thông vận tải đường bộ.
13. Thực hiện một số quyền và nghĩa vụ của đại
diện chủ sở hữu vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước thuộc Tổng cục
Đường bộ Việt Nam theo phân cấp hoặc ủy quyền của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải.
14. Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại,
tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí thuộc thẩm
quyền quản lý của Tổng cục Đường bộ Việt Nam; thanh tra, kiểm tra, xử lý các tổ
chức, cá nhân vi phạm pháp luật về giao thông vận tải đường bộ theo thẩm quyền.
15. Quản lý tổ chức bộ máy cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động và sử dụng biên chế được duyệt theo quy định; thực
hiện chế độ tiền lương và các chế độ, chính sách, khen thưởng, kỷ luật, đào
tạo, bồi dưỡng về chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức, viên chức và
người lao động thuộc thẩm quyền quản lý của Tổng cục Đường bộ Việt Nam; quản lý
các đơn vị trực thuộc Tổng cục Đường bộ Việt Nam theo phân cấp của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải;
16. Quản lý tài chính, tài sản được giao, tổ
chức thực hiện quản lý ngân sách được phân bổ theo quy định của pháp luật và
phân cấp của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải.
17. Thực hiện đấu thầu, đặt hàng hoặc giao kế
hoạch thực hiện sản xuất, cung ứng sản phẩm và dịch vụ công ích trong lĩnh vực
đường bộ theo quy định của pháp luật.
18. Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải giao và theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Cơ cấu tổ chức
1. Các tổ chức giúp việc Tổng cục trưởng:
a) Vụ Kế hoạch – Đầu tư;
b) Vụ Tài chính;
c) Vụ Kết cấu hạ tầng và An toàn giao thông;
d) Vụ Quản lý, bảo trì đường bộ;
đ) Vụ Khoa học công nghệ, Môi trường và Hợp tác
quốc tế;
e) Vụ Vận tải – Pháp chế;
g) Vụ Quản lý phương tiện và người lái;
h) Vụ Tổ chức cán bộ;
i) Văn phòng;
k) Thanh tra đường bộ;
l) Cục Quản lý xây dựng đường bộ.
2. Các đơn vị sự nghiệp:
a) Khu Quản lý đường bộ II;
b) Khu Quản lý đường bộ IV;
c) Khu Quản lý đường bộ V;
d) Khu Quản lý đường bộ VII;
đ) Trường Trung học giao thông vận tải miền Bắc;
e) Trường Trung học giao thông vận tải miền Nam;
g) Trường Trung cấp nghề cơ giới đường bộ;
h) Trường Trung cấp nghề giao thông vận tải
đường bộ;
i) Tạp chí Đường bộ Việt Nam;
k) Ban Quản lý dự án 2;
l) Ban Quản lý dự án 4;
m) Ban Quản lý dự án 5;
n) Ban Quản lý dự án 6;
o) Ban Quản lý dự án 7.
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quyết định thành
lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Tổng cục Đường bộ
Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Lãnh đạo Tổng cục
1. Tổng cục Đường bộ Việt Nam có Tổng cục trưởng
và không quá 03 Phó Tổng cục trưởng.
2. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam do
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo quy định
của pháp luật. Các Phó Tổng cục trưởng do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải bổ
nhiệm, miễn nhiệm, cách chức theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ
Việt Nam.
3. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam là
người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải và trước
pháp luật về toàn bộ hoạt động của Tổng cục Đường bộ Việt Nam. Các Phó Tổng cục
trưởng chịu trách nhiệm trước Tổng cục trưởng và pháp luật về nhiệm vụ được
Tổng cục trưởng phân công.
4. Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam
quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các tổ chức trực
thuộc Tổng cục; trình Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Quản lý xây dựng đường bộ, Thanh tra
đường bộ.
Điều 5. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ
ngày 10 tháng 10 năm 2009.
2. Bãi bỏ các quyết định sau đây của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải: số 2567/2003/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2003 quy định
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Đường bộ Việt Nam, số
1790/QĐ-BGTVT ngày 29 tháng 8 năm 2006 về việc sắp xếp lại một số tổ chức giúp
việc Cục trưởng Cục Đường bộ Việt Nam, số 748/QĐ-BGTVT ngày 06 tháng 4 năm 2007
về việc thành lập, tổ chức lại một số tổ chức giúp việc Cục trưởng Cục Đường bộ
Việt Nam.
3. Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải, các Bộ
trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ
tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Tổng cục trưởng
Tổng cục Đường bộ Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Tấn Dũng