Quyết định 02/QĐ-BNN-TCCB của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ủy quyền Vụ trưởng, Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ ký thừa ủy quyền, thừa lệnh Bộ trưởng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 02/QĐ-BNN-TCCB
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 02/QĐ-BNN-TCCB | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Cơ cấu tổ chức, Hành chính, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 02/QĐ-BNN-TCCB
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 02/QĐ-BNN-TCCB |
Hà Nội, ngày 02 tháng 01 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
Về ủy quyền Vụ trưởng, Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ
ký thừa ủy quyền, thừa lệnh Bộ trưởng
__________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 Sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 110/2004/NĐ-CP ngày 08/4/2004 của Chính phủ về công tác văn thư; Nghị định số 09/2010/NĐ-CP ngày 08/02/2010 Sửa đổi một số Điều của Nghị định số 110/2004/NĐ-CP;
Căn cứ Nghị định số 36/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế và Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ủy quyền Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ ký thừa ủy quyền Bộ trưởng các Quyết định hành chính của Bộ về công tác tổ chức cán bộ, như sau:
1. Đối với các Vụ, Văn phòng Bộ, Thanh tra Bộ, Ban Đổi mới và Quản lý doanh nghiệp Nông nghiệp, Đảng ủy Bộ, Công đoàn Cơ quan Bộ và Đoàn thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (không bao gồm công chức lãnh đạo thuộc diện Bộ quản lý):
a) Tuyển dụng (bao gồm bổ nhiệm vào ngạch công chức sau khi hết thời gian tập sự), tiếp nhận, điều động, biệt phái, chuyển công tác đối với công chức; nghỉ hưu, thôi việc đối với công chức, viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống;
b) Chuyển ngạch hoặc thay đổi chức danh nghề nghiệp; xếp lương; nâng lương; nâng mức hưởng phụ cấp (thâm niên vượt khung, thâm niên nghề) đối với công chức, viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống; bổ nhiệm ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống đối với công chức, viên chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch;
c) Cử công chức, viên chức từ ngạch chuyên viên chính trở xuống tham gia các khóa đào tạo về chính trị, hành chính, chuyên môn, nghiệp vụ, ngoại ngữ trong nước;
d) Bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, miễn nhiệm, cách chức các chức danh lãnh đạo cấp phòng thuộc Vụ Tổ chức cán bộ.
2. Đối với cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ (không bao gồm công chức lãnh đạo thuộc diện Bộ quản lý hoặc Bộ đã phân cấp quản lý cho đơn vị thực hiện):
a) Tuyển dụng (bao gồm bổ nhiệm vào ngạch công chức sau khi hết thời gian tập sự), tiếp nhận, điều động, biệt phái, chuyển công tác đối với công chức ngạch chuyên viên chính và tương đương trở xuống; tiếp nhận viên chức từ các đơn vị ngoài Bộ; điều động viên chức giữa các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ; phê duyệt kết quả tuyển dụng viên chức từ các ngạch chính và tương đương trở xuống.
b) Bổ nhiệm kế toán trưởng hoặc giao phụ trách kế toán của các đơn vị hành chính, sự nghiệp trực thuộc Bộ;
c) Bổ nhiệm vào ngạch công chức sau khi hết thời gian tập sự; ngạch chuyên viên và tương đương trở xuống cho công chức, viên chức trúng tuyển kỳ thi nâng ngạch;
d) Chuyển ngạch hoặc thay đổi chức danh nghề nghiệp; xếp lương; nâng lương; nâng mức hưởng phụ cấp (thâm niên vượt khung, thâm niên nghề) đối với công chức, viên chức ngạch chuyên viên chính và tương đương;
đ) Xuất cảnh đối với công chức, viên chức cấp trưởng phòng và tương đương trở xuống; chuyển trả công chức, viên chức đi học tập và hợp tác lao động ở nước ngoài về nước;
e) Phê duyệt các chương trình, giáo trình đào tạo trình độ sơ cấp nghề và dưới 03 tháng phục vụ dạy nghề cho lao động nông thôn; kế hoạch sử dụng kinh phí chương trình mục tiêu quốc gia giáo dục đào tạo, việc làm và dạy nghề;
g) Phê duyệt số lượng người làm việc của chủ đầu tư, Ban quản lý dự án.
Điều 2. Giao Lãnh đạo Vụ Tổ chức cán bộ ký thừa lệnh Bộ trưởng các văn bản hành chính, gồm:
1. Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về công tác tổ chức, biên chế, đào tạo, chính sách, tiền lương, quản lý cán bộ, thi đua, khen thưởng, bảo vệ chính trị nội bộ trên cơ sở các quy định hiện hành của nhà nước.
2. Thẩm định, phê duyệt, tham gia ý kiến, trả lời hoặc xin ý kiến các cơ quan cùng cấp (trong và ngoài Bộ) các nội dung về công tác tổ chức cán bộ thuộc chức năng, nhiệm vụ của Vụ.
3. Thông báo kết quả liên quan đến công tác tổ chức, biên chế, đào tạo, chính sách, tiền lương, quản lý cán bộ, thi đua, khen thưởng, bảo vệ chính trị nội bộ cho các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ theo kế hoạch tổng thể đã được Bộ phê duyệt hoặc theo phân cấp; danh sách sử dụng thẻ công chức; xác nhận lý lịch công chức thuộc diện Bộ quản lý và sao y hồ sơ; xác nhận báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng đối với tập thể, cá nhân theo quy định.
4. Triển khai các hội nghị, lớp tập huấn, bồi dưỡng về công tác tổ chức cán bộ đã được lãnh đạo Bộ phê duyệt.
Điều 3. Việc ký thừa ủy quyền, thừa lệnh phải đảm bảo các nguyên tắc:
1. Người ký thừa ủy quyền, thừa lệnh Bộ trưởng chịu trách nhiệm trước Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và trước pháp luật về việc ký thừa ủy quyền, ký thừa lệnh.
2. Việc ký thừa ủy quyền, thừa lệnh các Văn bản quy định tại Điều 1 và Điều 2 của Quyết định này không phải trình lãnh đạo Bộ phê duyệt trực tiếp vào Văn bản.
3. Thực hiện đúng quy định về soạn thảo, trình ký văn bản của Bộ và các quy định của pháp luật có liên quan.
4. Chấp hành chế độ báo cáo quý, năm hoặc đột xuất về kết quả thực hiện nội dung các văn bản đã ký. Trường hợp cần thiết, nếu thấy văn bản được ký thừa ủy quyền, thừa lệnh Bộ trưởng có nội dung quan trọng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ phải xin ý kiến Bộ trưởng, lãnh đạo Bộ trước khi ký.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2013.
Điều 5. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|