Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 352/QĐ-SGDHCM 2021 Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán

Cơ quan ban hành: Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 352/QĐ-SGDHCM Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Lê Hải Trà
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/06/2021
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chứng khoán

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 352/QĐ-SGDHCM

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 352/QĐ-SGDHCM

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 352/QĐ-SGDHCM DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TP.HCM
__________________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________

Số: 352/QĐ-SGDHCM

Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 30 tháng 6 năm 2021

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán

Thành phố Hồ Chí Minh

TỔNG GIÁM ĐỐC SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Căn cứ Luật Chứng khoán ngày 26 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 599/QĐ-TTg ngày 11 tháng 5 năm 2007 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thành Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Quyết định số 21/2015/QĐ-TTg ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi một số điều của Quyết định số 599/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11 tháng 5 năm 2007 chuyển Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thành Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Thông tư số 107/2016/TT-BTC ngày 29 tháng 6 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm;

Căn cứ Thông tư số 120/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán;

Căn cứ Quyết định số 2399/QĐ-BTC ngày 21 tháng 11 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ công văn số 3137/UBCK-PTTT ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Ủy ban Chứng khoán nhà nước về việc chấp thuận sửa đổi một số điều của Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Căn cứ Nghị quyết số 15/NQ-HĐQT ngày 25 tháng 6 năm 2021 của Hội đồng quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thông qua nội dung Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh;

Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý Thành viên.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Đang theo dõi
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 05 tháng 7 năm 2021 và thay thế Quyết định số 66/QĐ-SGDHCM ngày 02 tháng 3 năm 2018 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 462/QĐ- SGDHCM ngày 14 tháng 8 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh sửa đổi một số điều của Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, Quyết định số 67/QĐ-SGDHCM ngày 02 tháng 3 năm 2018 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh về việc ban hành Quy định thời gian giao dịch, biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, loại lệnh áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh và Quyết định số 894/QĐ-SGDHCM ngày 30 tháng 12 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh sửa đổi Quy định thời gian giao dịch, biên độ dao động giá, đơn vị giao dịch, loại lệnh áp dụng tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh.
Đang theo dõi
Điều 3. Giám đốc phòng Quản lý Thành viên, Giám đốc các đơn vị thuộc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Đang theo dõi

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- UBCKNN (để b/c);
- HĐQT, BKS (để b/c);
- CTCK, TCNY;
- TTLKCK, NHCĐTT;
- Lưu VT, TV (    ).

TỔNG GIÁM ĐỐC




Lê Hải Trà

QUY CHẾ

GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TẠI SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
(Kèm theo Quyết định số 352/QĐ-SGDHCM ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh)

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh:

Quy chế này quy định về hoạt động giao dịch chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh (sau đây viết tắt là SGDCK).

Đang theo dõi

2. Đối tượng áp dụng của Quy chế này bao gồm:

Đang theo dõi

a) Nhà đầu tư;

Đang theo dõi

b) Thành viên giao dịch tại SGDCK;

Đang theo dõi

c) Tổ chức niêm yết;

Đang theo dõi

d) Tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 2. Giải thích thuật ngữ

Trong quy chế này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:

Đang theo dõi

1. Thành viên giao dịch tại SGDCK là công ty chứng khoán được SGDCK chấp thuận trở thành Thành viên giao dịch (sau đây viết tắt là Thành viên).

Đang theo dõi

2. Giao dịch trực tuyến là việc Thành viên sử dụng hệ thống giao dịch của mình kết nối trực tiếp với hệ thống giao dịch của SGDCK để thực hiện giao dịch chứng khoán theo các quy định hiện hành về giao dịch chứng khoán.

Đang theo dõi

3. Giá thực hiện là giá chứng khoán được xác định từ kết quả khớp lệnh hoặc giá hình thành từ giao dịch thỏa thuận.

Đang theo dõi

4. Giá mở cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh đầu tiên trong ngày giao dịch.

Đang theo dõi

5. Giá đóng cửa là giá thực hiện tại lần khớp lệnh cuối cùng trong ngày giao dịch. Trong trường hợp không có giá thực hiện trong ngày giao dịch, giá đóng cửa được xác định là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

Đang theo dõi

6. Ngày giao dịch không hưởng quyền là ngày người mua sẽ không được hưởng các quyền do tổ chức niêm yết phát hành dành cho cổ đông hiện hữu.

Đang theo dõi

7. Giao dịch chứng khoán lô chẵn (sau đây viết tắt là giao dịch lô chẵn) là giao dịch với khối lượng của lệnh là bội số của khối lượng chứng khoán tối thiểu (hay “đơn vị giao dịch”) nhưng không vượt quá khối lượng tối đa được quy định đối với một lệnh lô chẵn.

Đang theo dõi

8. Giao dịch chứng khoán lô lớn (sau đây viết tắt là giao dịch lô lớn) là giao dịch với khối lượng chứng khoán bằng hoặc lớn hơn một khối lượng nhất định được quy định.

Đang theo dõi

9. Tỷ lệ chuyển đổi cho biết số lượng chứng quyền có bảo đảm cần có để quy đổi thành một đơn vị chứng khoán cơ sở.

Đang theo dõi

10. Giá phát hành của chứng quyền có bảo đảm là mức giá được tổ chức phát hành công bố tại Bản thông báo phát hành quy định tại Phụ lục 03 ban hành kèm theo Thông tư số 107/2016/TT-BTC ngày 29/06/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm.

Đang theo dõi

11. Ngày giao dịch cuối cùng của chứng quyền có bảo đảm là ngày giao dịch trước hai (02) ngày giao dịch so với ngày đáo hạn của chứng quyền có bảo đảm. Các trường hợp chứng quyền bị hủy bỏ niêm yết (không bao gồm chứng quyền đáo hạn), ngày giao dịch cuối cùng của chứng quyền là ngày giao dịch liền trước ngày hủy bỏ niêm yết chứng quyền có hiệu lực.

Đang theo dõi

12. Giá gộp lãi là giá của trái phiếu tính vào ngày thanh toán và có bao gồm lãi coupon tích gộp.

Đang theo dõi

13. Nghị định 155/2020/NĐ-CP là Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Thủ tướng Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán.

Đang theo dõi

14. Thông tư 120/2020/TT-BTC là Thông tư số 120/2020/TT-BTC ngày 31/12/2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định giao dịch cổ phiếu niêm yết, đăng ký giao dịch và chứng chỉ quỹ, trái phiếu doanh nghiệp, chứng quyền có bảo đảm niêm yết trên hệ thống giao dịch chứng khoán.

Đang theo dõi

Chương II

TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ GIAO DỊCH

Đang theo dõi

Điều 3. Quy tắc chung

Đang theo dõi

1. SGDCK tổ chức giao dịch đối với các loại chứng khoán sau đây:

Đang theo dõi

a) Cổ phiếu;

Đang theo dõi

b) Chứng chỉ quỹ đóng;

Đang theo dõi

c) Chứng chỉ quỹ ETF;

Đang theo dõi

d) Trái phiếu;

Đang theo dõi

đ) Chứng quyền có bảo đảm (sau đây viết tắt là chứng quyền);

Đang theo dõi

e) Các loại chứng khoán khác sau khi có sự chấp thuận của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước (sau đây viết tắt là UBCKNN).

Đang theo dõi

2. Chứng khoán niêm yết tại SGDCK được giao dịch thông qua hệ thống giao dịch của SGDCK, ngoại trừ các trường hợp chuyển quyền sở hữu ngoài hệ thống giao dịch chứng khoán theo quy định pháp luật tại khoản 2 Điều 6 Thông tư số 119/2020/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định hoạt động đăng ký, lưu ký, bù trừ và thanh toán giao dịch chứng khoán.

Đang theo dõi

3. Thành viên phải tuân thủ Quy chế này, Quy chế thành viên giao dịch do SGDCK ban hành và các quy định liên quan khác.

Đang theo dõi

Điều 4. Thời gian giao dịch

Đang theo dõi

1. SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần, trừ các ngày nghỉ theo quy định của Bộ luật Lao động.

Đang theo dõi
2. Thời gian giao dịch áp dụng tại SGDCK được quy định như sau:

Phiên

Phương thức giao dịch

Giờ giao dịch

Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền

Phiên sáng

Khớp lệnh định kỳ mở cửa

09h00’ - 09h15’

Khớp lệnh liên tục I

09h15’- 11h30’

Giao dịch thỏa thuận

09h00’ - 11h30’

Nghỉ trưa

11h30’- 13h00’

Phiên chiều

Khớp lệnh liên tục II

13h00’ - 14h30’

Khớp lệnh định kỳ đóng cửa

14h30’ - 14h45’

Giao dịch thỏa thuận

13h00’ - 15h00’

Trái phiếu

Phiên sáng

Giao dịch thỏa thuận

09h00’ - 11h30’

Nghỉ trưa

11h30’- 13h00’

Phiên chiều

Giao dịch thỏa thuận

13h00’ - 15h00’

Thị trường đóng cửa

15h00’

Đang theo dõi

Điều 5. Tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động giao dịch

Đang theo dõi

1. SGDCK tạm ngừng, đình chỉ một phần hoặc toàn bộ hoặc khôi phục hoạt động giao dịch trong các trường hợp:

Đang theo dõi

a) Để thực hiện hoạt động ứng phó, khắc phục sự cố, sự kiện, biến động ảnh hưởng đến an toàn, ổn định và tính toàn vẹn của thị trường chứng khoán quy định tại Điều 302 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

b) Các trường hợp quy định tại Điều 304 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

c) Các trường hợp quy định tại Điều 29 Quy chế này.

Đang theo dõi

2. SGDCK căn cứ vào tình hình cụ thể để quyết định thời gian tạm ngừng, đình chỉ và giao dịch trở lại đối với trường hợp quy định tại điểm a và điểm c khoản 1 Điều này.

Đang theo dõi

3. SGDCK thực hiện báo cáo UBCKNN về việc tạm ngừng, đình chỉ và giao dịch trở lại quy định tại điểm a khoản 1 Điều này trước khi chính thức công bố.

Đang theo dõi

Điều 6. Tổ chức giao dịch

Đang theo dõi

1. Phương thức khớp lệnh

SGDCK tổ chức giao dịch chứng khoán thông qua hệ thống giao dịch theo phương thức giao dịch khớp lệnh tập trung và phương thức giao dịch thỏa thuận.

Phương thức khớp lệnh tập trung bao gồm: Khớp lệnh định kỳ và khớp lệnh liên tục.

Đang theo dõi

2. Nguyên tắc xác định giá trong phương thức khớp lệnh định kỳ:

Đang theo dõi

a) Là mức giá thực hiện mà tại đó khối lượng giao dịch đạt lớn nhất và tất cả các lệnh mua có mức giá cao hơn, lệnh bán có mức giá thấp hơn giá được chọn phải được thực hiện hết;

Đang theo dõi

b) Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm a Khoản này, mức giá được lựa chọn thực hiện là mức giá tại đó lệnh của một bên phải được thực hiện hết, các lệnh của bên đối ứng phải được thực hiện hết hoặc một phần;

Đang theo dõi

c) Trường hợp có nhiều mức giá thỏa mãn điểm b Khoản này, mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với mức giá thực hiện gần nhất trong ngày; trường hợp không có giá thực hiện, mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với giá tham chiếu.

Đang theo dõi

d) Trường hợp không có mức giá nào thỏa mãn điểm b Khoản này, mức giá được chọn là mức giá thỏa mãn điểm a Khoản này và trùng hoặc gần với giá thực hiện gần nhất trong ngày; trường hợp không có giá thực hiện, mức giá được chọn là mức giá trùng hoặc gần với giá tham chiếu.

Đang theo dõi

3. Nguyên tắc xác định giá trong phương thức khớp lệnh liên tục: Là mức giá của các lệnh giới hạn đối ứng đang nằm chờ trên sổ lệnh.

Đang theo dõi

4. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền được giao dịch theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận.

Đang theo dõi

5. Trái phiếu được giao dịch theo phương thức thỏa thuận.

Đang theo dõi

Điều 7. Nguyên tắc khớp lệnh giao dịch

Hệ thống giao dịch của SGDCK thực hiện so khớp các lệnh mua và lệnh bán chứng khoán theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên về giá và thời gian như sau:

Đang theo dõi

1. Ưu tiên về giá:

Đang theo dõi

a) Lệnh mua có mức giá cao hơn được ưu tiên thực hiện trước;

Đang theo dõi

b) Lệnh bán có mức giá thấp hơn được ưu tiên thực hiện trước.

Đang theo dõi

2. Ưu tiên về thời gian: Trường hợp các lệnh mua hoặc lệnh bán có cùng mức giá thì lệnh nhập vào hệ thống giao dịch trước sẽ được ưu tiên thực hiện trước.

Đang theo dõi

Điều 8. Đơn vị giao dịch và đơn vị yết giá

Đang theo dõi

1. Đơn vị giao dịch lô chẵn đối với giao dịch khớp lệnh là 100 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền. Mỗi lệnh giao dịch lô chẵn không được vượt quá khối lượng tối đa là 500.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền.

Đang theo dõi

2. Đơn vị giao dịch lô lớn đối với giao dịch thỏa thuận là 1 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền. Khối lượng giao dịch lô lớn lớn hơn hoặc bằng 20.000 cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền.

Đang theo dõi

3. Đối với giao dịch trái phiếu: Không quy định đơn vị giao dịch.

Đang theo dõi

4. Đơn vị yết giá được quy định như sau:

Đang theo dõi
a) Giao dịch theo phương thức khớp lệnh: - Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng:

Mức giá

Đơn vị yết giá

<>

10 đồng

10.000 - 49.950

50 đồng

≥ 50.000

100 đồng

- Đối với chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền: Áp dụng đơn vị yết giá 10 đồng cho tất cả các mức giá.
Đang theo dõi

b) Đơn vị yết giá đối với giao dịch thỏa thuận là 1 đồng.

Đang theo dõi

Điều 9. Cách xác định giá trần, giá sàn và biên độ dao động giá

Đang theo dõi

1. Giá trần/sàn trong ngày giao dịch của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF và chứng quyền được tính toán theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và làm tròn xuống đối với giá trần, làm tròn lên đối với giá sàn theo đơn vị yết giá. Không giới hạn giá trần, giá sàn trong ngày đối với giao dịch trái phiếu.

Đang theo dõi

2. Giá trần/sàn trong ngày giao dịch của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF được xác định như sau:

Giá trần = Giá tham chiếu + (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá trần)

Giá sàn = Giá tham chiếu - (Giá tham chiếu x Biên độ dao động giá sàn).

Đang theo dõi

3. Giá trần/sàn trong ngày giao dịch đầu tiên và ngày giao dịch thông thường của chứng quyền mua dựa trên chứng khoán cơ sở là cổ phiếu được xác định như sau:

Giá trần = Giá tham chiếu chứng quyền + (giá trần của cổ phiếu cơ sở - Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi

Giá sàn = Giá tham chiếu chứng quyền - (giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở - giá sàn cổ phiếu cơ sở) x 1/Tỷ lệ chuyển đổi

Trường hợp giá sàn của chứng quyền nhỏ hơn hoặc bằng không (0), giá sàn sẽ là đơn vị yết giá nhỏ nhất bằng 10 đồng.

Đang theo dõi

4. Trong trường hợp giá trần hoặc giá sàn của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF xác định theo quy định tại khoản 2 Điều này bằng với giá tham chiếu, giá trần và giá sàn sẽ được thực hiện điều chỉnh như sau:

Giá trần điều chỉnh = Giá tham chiếu + một đơn vị yết giá

Giá sàn điều chỉnh = Giá tham chiếu - một đơn vị yết giá.

Đang theo dõi

5. Trong trường hợp giá sàn điều chỉnh quy định tại khoản 4 Điều này nhỏ hơn hoặc bằng không (0), giá sàn sẽ được điều chỉnh bằng giá tham chiếu.

Đang theo dõi

6. Biên độ dao động giá (bao gồm biên độ dao động giá trần và biên độ dao động giá sàn) trong ngày giao dịch tại khoản 2 Điều này đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF được quy định là +7% so với giá tham chiếu.

Đang theo dõi

7. Biên độ dao động giá quy định tại khoản 6 Điều này không áp dụng đối với một số trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Ngày giao dịch đầu tiên của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF mới niêm yết;

Đang theo dõi

b) Ngày đầu tiên cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên hai mươi lăm (25) ngày.

Đang theo dõi

Điều 10. Cách xác định giá tham chiếu

Đang theo dõi

1. Giá tham chiếu của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền đang giao dịch là giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất trước đó.

Đang theo dõi

2. Trường hợp cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền mới được niêm yết, trong ngày giao dịch đầu tiên, giá tham chiếu được xác định theo Điều 11 Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Trường hợp giao dịch cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF không được hưởng cổ tức hoặc các quyền kèm theo, giá tham chiếu tại ngày giao dịch không hưởng quyền được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch gần nhất điều chỉnh theo giá trị cổ tức được nhận hoặc giá trị các quyền kèm theo.

Đang theo dõi

4. SGDCK không thực hiện điều chỉnh giá tham chiếu trong các trường hợp sau:

Đang theo dõi

a) Phát hành thêm cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng với giá phát hành lớn hơn hoặc bằng giá đóng cửa của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng trước ngày giao dịch không hưởng quyền sau khi đã điều chỉnh các quyền khác (nếu có).

Đang theo dõi

b) Phát hành trái phiếu chuyển đổi (kể cả phát hành cho cổ đông hiện hữu), phát hành chứng khoán riêng lẻ, chào bán chứng khoán cho nhà đầu tư không phải cổ đông hiện hữu, phát hành cổ phiếu theo chương trình lựa chọn cho người lao động trong công ty, phát hành cổ phiếu bổ sung theo phương án hoán đổi từ các giao dịch sáp nhập, trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu, chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu và các trường hợp phát hành khác không ảnh hưởng đến quyền của cổ đông hiện hữu.

Đang theo dõi

c) Tổ chức niêm yết thực hiện giảm vốn điều lệ.

Đang theo dõi

5. Trường hợp tách hoặc gộp cổ phiếu, giá tham chiếu tại ngày giao dịch trở lại được xác định theo nguyên tắc lấy giá đóng cửa của ngày giao dịch trước ngày tách, gộp điều chỉnh theo tỷ lệ tách, gộp cổ phiếu.

Đang theo dõi

6. Trong một số trường hợp cần thiết, SGDCK có thể áp dụng phương thức xác định giá tham chiếu khác sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.

Đang theo dõi

Điều 11. Xác định giá và biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền, trái phiếu mới niêm yết

Đang theo dõi

1. Việc xác định giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên được quy định như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, tổ chức niêm yết và tổ chức tư vấn niêm yết (nếu có) phải đưa ra mức giá dự kiến để làm giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên.

Đối với chứng quyền mua dựa trên chứng khoán cơ sở là cổ phiếu, giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên được xác định như sau:

Giá tham chiếu của chứng quyền mua = Giá phát hành của chứng quyền x (Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở vào ngày giao dịch đầu tiên của chứng quyền/ Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở tại ngày thông báo phát hành chứng quyền) x (Tỷ lệ chuyển đổi tại ngày thông báo phát hành chứng quyền /Tỷ lệ chuyển đổi tại ngày giao dịch đầu tiên).

Đang theo dõi

b) Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF trong ngày giao dịch đầu tiên là +/-20% so với giá tham chiếu trong ngày giao dịch đầu tiên.

Đang theo dõi

c) Giá đóng cửa trong ngày giao dịch đầu tiên sẽ là giá tham chiếu cho ngày giao dịch kế tiếp. Biên độ dao động giá quy định tại Điều 9 Quy chế này được áp dụng từ ngày giao dịch kế tiếp.

Đang theo dõi

d) Nếu trong ba (03) ngày giao dịch đầu tiên, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF mới niêm yết vẫn chưa có giá đóng cửa, tổ chức niêm yết phải xác định lại giá tham chiếu.

Đang theo dõi

2. Không quy định mức giá tham chiếu dự kiến, biên độ dao động giá đối với trái phiếu mới niêm yết trong ngày giao dịch đầu tiên.

Đang theo dõi

3. Không cho phép giao dịch thỏa thuận cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền trong ngày giao dịch đầu tiên.

Đang theo dõi

Điều 12. Xác định giá và biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên hai mươi lăm (25) ngày giao dịch

Đang theo dõi

1. Đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, được giao dịch trở lại sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên hai mươi lăm (25) ngày giao dịch, biên độ dao động giá trong ngày giao dịch đầu tiên là +/-20% so với giá tham chiếu trong ngày đầu tiên được giao dịch trở lại.

Đang theo dõi

2. Giá đóng cửa trong ngày giao dịch đầu tiên sau khi được giao dịch trở lại sẽ là giá tham chiếu cho ngày giao dịch kế tiếp. Biên độ dao động giá quy định tại Điều 9 Quy chế này được áp dụng từ ngày giao dịch kế tiếp.

Đang theo dõi

3. Nếu trong ba (03) ngày đầu tiên sau khi giao dịch trở lại, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, được giao dịch trở lại vẫn chưa có giá đóng cửa, SGDCK sẽ xem xét điều chỉnh biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.

Đang theo dõi

4. Đối với chứng quyền mua, giá tham chiếu ngày giao dịch đầu tiên sau khi bị tạm ngừng giao dịch trên hai mươi lăm (25) ngày giao dịch được xác định như sau:

Giá tham chiếu của chứng quyền mua = Giá đóng cửa của chứng quyền vào ngày giao dịch liền trước ngày tạm ngừng giao dịch x (Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở vào ngày giao dịch đầu tiên của chứng quyền sau khi giao dịch trở lại/ Giá tham chiếu của cổ phiếu cơ sở tại ngày giao dịch liền trước ngày tạm ngừng giao dịch) x (Tỷ lệ chuyển đổi tại ngày giao dịch liền trước ngày tạm ngừng giao dịch chứng quyền/ Tỷ lệ chuyển đổi tại ngày giao dịch đầu tiên của chứng quyền sau khi giao dịch trở lại).

Đang theo dõi

Điều 13. Xác định giá và biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng tại ngày giao dịch không hưởng quyền đối với trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu hoặc chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu

Đang theo dõi

1. Trường hợp trả cổ tức/thưởng bằng cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu:

Đang theo dõi

a) Biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng trong ngày giao dịch không hưởng quyền là +/-20% so với giá tham chiếu.

Đang theo dõi

b) Giá đóng cửa trong ngày giao dịch không hưởng quyền sẽ là giá tham chiếu cho ngày giao dịch kế tiếp. Biên độ dao động giá quy định tại Điều 9 Quy chế này được áp dụng từ ngày giao dịch kế tiếp.

Đang theo dõi

c) Nếu trong ba (03) ngày đầu tiên sau ngày giao dịch không hưởng quyền, cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng vẫn chưa có giá đóng cửa, SGDCK sẽ xem xét điều chỉnh biên độ dao động giá của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng sau khi có sự chấp thuận của UBCKNN.

Đang theo dõi

2. Trường hợp chào bán cổ phiếu quỹ cho cổ đông hiện hữu: Không thực hiện điều chỉnh biên độ dao động giá vào ngày giao dịch không hưởng quyền.

Đang theo dõi

Điều 14. Lệnh giao dịch

Đang theo dõi

1. Lệnh giới hạn:

Đang theo dõi

a) Là lệnh mua hoặc lệnh bán chứng khoán tại một mức giá xác định hoặc tốt hơn;

Đang theo dõi

b) Lệnh giới hạn có hiệu lực kể từ khi lệnh được nhập vào hệ thống giao dịch cho đến lúc kết thúc ngày giao dịch hoặc cho đến khi lệnh bị hủy bỏ.

Đang theo dõi

c) Lệnh giới hạn được phép nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh liên tục và khớp lệnh định kỳ.

Đang theo dõi

2. Lệnh thị trường:

Đang theo dõi

a) Là lệnh mua chứng khoán tại mức giá bán thấp nhất hoặc lệnh bán chứng khoán tại mức giá mua cao nhất hiện có trên thị trường.

Đang theo dõi

b) Nếu sau khi so khớp lệnh theo nguyên tắc tại điểm a khoản này mà khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trường vẫn chưa được thực hiện hết thì lệnh thị trường sẽ được xem là lệnh mua tại mức giá bán cao hơn hoặc lệnh bán tại mức giá mua thấp hơn tiếp theo hiện có trên thị trường và tiếp tục so khớp.

Đang theo dõi

c) Nếu khối lượng đặt lệnh của lệnh thị trường vẫn còn sau khi giao dịch theo nguyên tắc tại điểm b khoản này và không thể tiếp tục khớp được nữa thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện cuối cùng trước đó hoặc lệnh giới hạn bán tại mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện cuối cùng trước đó.

Trường hợp giá thực hiện cuối cùng là giá trần đối với lệnh thị trường mua hoặc giá sàn đối với lệnh thị trường bán thì lệnh thị trường sẽ được chuyển thành lệnh giới hạn mua tại giá trần hoặc lệnh giới hạn bán tại giá sàn.

Đang theo dõi

d) Lệnh thị trường sẽ bị hủy bỏ khi không có lệnh giới hạn đối ứng tại thời điểm nhập lệnh vào hệ thống giao dịch.

Đang theo dõi

đ) Lệnh thị trường được nhập vào hệ thống giao dịch trong thời gian khớp lệnh liên tục.

Đang theo dõi

3. Lệnh giao dịch tại mức khớp lệnh xác định giá mở cửa (viết tắt là ATO):

Đang theo dõi

a) Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán được hệ thống giao dịch ghi nhận giá đặt lệnh theo nguyên tắc sau:

- Nếu chỉ có lệnh ATO trên sổ lệnh:

+ Là giá tham chiếu nếu trên sổ lệnh chỉ có lệnh mua ATO hoặc lệnh bán ATO hoặc tổng khối lượng lệnh bên mua bằng tổng khối lượng lệnh bên bán.

+ Là mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá tham chiếu nếu tổng khối lượng lệnh bên mua lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên bán.

+ Là mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá tham chiếu nếu tổng khối lượng lệnh bên bán lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên mua. Nếu mức giá được xác định này thấp hơn mức giá sàn thì hệ thống giao dịch ghi nhận là giá sàn.

- Nếu có lệnh giới hạn trên sổ lệnh:

+ Giá của lệnh ATO mua được xác định là giá cao nhất trong ba (03) mức giá sau: Giá mua cao nhất cộng một (01) đơn vị yết giá (nếu mức giá này cao hơn mức giá trần thì được xác định là giá trần), giá bán cao nhất của bên đối ứng và giá tham chiếu.

+ Giá của lệnh ATO bán được xác định là giá thấp nhất trong ba (03) mức giá sau: Giá bán thấp nhất trừ một (01) đơn vị yết giá (nếu mức giá này thấp hơn mức giá sàn thì được xác định là giá sàn), giá mua thấp nhất của bên đối ứng và giá tham chiếu.

Đang theo dõi

b) Lệnh ATO được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá mở cửa. Sau thời điểm xác định giá mở cửa, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.

Đang theo dõi

c) Lệnh ATO được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.

Đang theo dõi

4. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa (viết tắt là ATC):

Đang theo dõi

a) Là lệnh mua hoặc bán chứng khoán được hệ thống giao dịch ghi nhận giá đặt lệnh theo nguyên tắc sau :

- Nếu chỉ có lệnh ATC trên sổ lệnh:

+ Là giá thực hiện gần nhất hoặc là giá tham chiếu (trường hợp không có giá thực hiện gần nhất) nếu trên sổ lệnh chỉ có lệnh mua ATC hoặc lệnh bán ATC hoặc tổng khối lượng lệnh bên mua bằng tổng khối lượng lệnh bên bán.

+ Là mức giá cao hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện gần nhất trước đó nếu tổng khối lượng lệnh bên mua lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên bán; Nếu mức giá được xác định này cao hơn mức giá trần thì hệ thống giao dịch ghi nhận là giá trần.

+ Là mức giá thấp hơn một đơn vị yết giá so với giá thực hiện gần nhất trước đó nếu tổng khối lượng lệnh bên bán lớn hơn tổng khối lượng lệnh bên mua; Nếu mức giá được xác định này thấp hơn mức giá sàn thì hệ thống giao dịch ghi nhận là giá sàn.

- Nếu có lệnh giới hạn trên sổ lệnh:

+ Giá của lệnh ATC mua được xác định là giá cao nhất trong ba (03) mức giá sau: Giá mua cao nhất cộng một (01) đơn vị yết giá (nếu mức giá này cao hơn mức giá trần thì được xác định là giá trần), giá bán cao nhất của bên đối ứng, giá thực hiện gần nhất hoặc giá tham chiếu trong trường hợp không có giá thực hiện gần nhất.

+ Giá của lệnh ATC bán được xác định là giá thấp nhất trong ba (03) mức giá sau: Giá bán thấp nhất trừ một (01) đơn vị yết giá (nếu mức giá này thấp hơn mức giá sàn thì được xác định là giá sàn), giá mua thấp nhất của bên đối ứng, giá thực hiện gần nhất hoặc giá tham chiếu trong trường hợp không có giá thực hiện gần nhất.

Đang theo dõi

b) Lệnh ATC được nhập vào hệ thống trong thời gian khớp lệnh định kỳ để xác định giá đóng cửa. Sau thời điểm xác định giá đóng cửa, lệnh không được thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh không được thực hiện hết sẽ tự động bị hủy.

Đang theo dõi

c) Lệnh ATC được ưu tiên trước lệnh giới hạn trong khi so khớp lệnh.

Đang theo dõi

Điều 15. Nội dung của lệnh giao dịch

Đang theo dõi

1. Lệnh giới hạn nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm các nội dung sau:

Đang theo dõi

a) Lệnh mua, lệnh bán;

Đang theo dõi

b) Mã chứng khoán;

Đang theo dõi

c) Số lượng;

Đang theo dõi

d) Giá;

Đang theo dõi

đ) Số hiệu tài khoản của nhà đầu tư;

Đang theo dõi

e) Ký hiệu lệnh giao dịch theo quy định tại Điều 16 Quy chế này.

Đang theo dõi

2. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá mở cửa của chứng khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn, nhưng không ghi mức giá mà ghi là ATO.

Đang theo dõi

3. Lệnh giao dịch tại mức giá khớp lệnh xác định giá đóng cửa của chứng khoán nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn, nhưng không ghi mức giá mà ghi là ATC.

Đang theo dõi

4. Lệnh thị trường nhập vào hệ thống giao dịch có nội dung như lệnh giới hạn giới hạn nhưng không ghi mức giá mà ghi là MP.

Đang theo dõi
Điều 16. Ký hiệu lệnh giao dịch Các ký hiệu lệnh giao dịch đối với lệnh nhập vào hệ thống giao dịch bao gồm:

Ký hiệu lệnh

Loại khách hàng

P

- Thành viên (là công ty chứng khoán trong nước) tự doanh.

C

- Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại Thành viên.

F

- Nhà đầu tư nước ngoài lưu ký tại Thành viên, tổ chức lưu ký trong nước hoặc tổ chức lưu ký nước ngoài;

- Tổ chức lưu ký nước ngoài tự doanh;

- Thành viên (là công ty chứng khoán nước ngoài) tự doanh.

M

- Nhà đầu tư trong nước lưu ký tại tổ chức lưu ký trong nước hoặc tại tổ chức lưu ký nước ngoài;

- Tổ chức lưu ký trong nước tự doanh.

Đang theo dõi

Điều 17. Sửa, hủy lệnh đối với giao dịch khớp lệnh

Đang theo dõi

1. Việc sửa, hủy lệnh giao dịch khớp lệnh chỉ có hiệu lực đối với lệnh chưa thực hiện hoặc phần còn lại của lệnh chưa được thực hiện.

Đang theo dõi

2. Trong thời gian khớp lệnh định kỳ: Không được phép sửa, hủy lệnh (bao gồm cả các lệnh được chuyển từ đợt khớp lệnh liên tục sang).

Đang theo dõi

3. Trong thời gian khớp lệnh liên tục: Được phép sửa, hủy lệnh. Việc sửa lệnh được thực hiện bằng cách hủy lệnh sai và nhập lại lệnh đúng. Thứ tự ưu tiên của lệnh được tính kể từ khi lệnh đúng được nhập vào hệ thống giao dịch của SGDCK.

Đang theo dõi

4. Thành viên chịu trách nhiệm về việc sửa, hủy lệnh giao dịch của nhà đầu tư quy định tại Điều này.

Đang theo dõi

5. Trong trường hợp cần thiết, SGDCK có quyền yêu cầu Thành viên tạm ngừng việc sửa, huỷ lệnh trong thời gian khớp lệnh liên tục sau khi được UBCKNN chấp thuận.

Đang theo dõi

Điều 18. Quảng cáo giao dịch thỏa thuận

Đang theo dõi

1. Trong thời gian giao dịch thỏa thuận, Thành viên được nhập lệnh quảng cáo mua bán chứng khoán theo phương thức giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch.

Đang theo dõi

2. Nội dung quảng cáo giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch bao gồm:

Đang theo dõi

a) Mã chứng khoán;

Đang theo dõi

b) Giá quảng cáo;

Đang theo dõi

c) Khối lượng;

Đang theo dõi

d) Lệnh chào mua hoặc chào bán;

Đang theo dõi

đ) Số điện thoại liên hệ.

Đang theo dõi

Điều 19. Thực hiện giao dịch thỏa thuận

Đang theo dõi

1. Cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền lô lớn giao dịch theo phương thức thỏa thuận trong thời gian quy định.

Đang theo dõi

2. Giao dịch thỏa thuận cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF, chứng quyền phải tuân theo quy định về biên độ dao động giá trong ngày và quy định về giá trần, giá sàn tại Điều 9.

Đang theo dõi

3. Giá thực hiện giao dịch thỏa thuận trái phiếu là giá gộp lãi.

Đang theo dõi

Điều 20. Sửa, hủy giao dịch thỏa thuận

Đang theo dõi

1. Giao dịch thỏa thuận trên hệ thống giao dịch không được phép hủy bỏ.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp nhập sai giao dịch thỏa thuận, Thành viên được phép sửa giao dịch thỏa thuận theo quy trình sửa lỗi giao dịch thỏa thuận do SGDCK ban hành.

Đang theo dõi

Điều 21. Quy định trong thời gian nghỉ giữa các phiên giao dịch (phiên sáng - phiên chiều)

Trong thời gian nghỉ giữa hai phiên sáng - chiều, Thành viên không được phép:

Đang theo dõi

1. Nhập lệnh, sửa, hủy lệnh của giao dịch khớp lệnh;

Đang theo dõi

2. Quảng cáo giao dịch thỏa thuận, hủy quảng cáo giao dịch thỏa thuận;

Đang theo dõi

3. Thực hiện giao dịch thỏa thuận, hủy giao dịch thỏa thuận.

Đang theo dõi

Điều 22. Xác lập và hủy bỏ giao dịch

Đang theo dõi

1. Giao dịch chứng khoán được xác lập khi hệ thống giao dịch thực hiện khớp lệnh mua và lệnh bán theo phương thức khớp lệnh tập trung hoặc ghi nhận giao dịch theo phương thức thỏa thuận.

Đang theo dõi

2. Trong trường hợp giao dịch đã được xác lập vi phạm quy định giao dịch hoặc làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến quyền lợi của các nhà đầu tư hoặc toàn bộ giao dịch trên thị trường, SGDCK có thể công nhận hoặc hủy bỏ giao dịch sau khi báo cáo UBCKNN.

Đang theo dõi

3. Trong trường hợp tạm ngừng, đình chỉ giao dịch theo quy định tại điểm a và điểm b khoản 1 Điều 5 Quy chế này, SGDCK căn cứ tình hình cụ thể để quyết định công nhận hoặc không công nhận kết quả giao dịch.

Đang theo dõi

Điều 23. Kiểm soát giao dịch chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài

Đang theo dõi

1. Hệ thống giao dịch kiểm soát và công bố khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua theo nguyên tắc:

Đang theo dõi

a) Trong thời gian giao dịch khớp lệnh:

- Khối lượng mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của nhà đầu tư nước ngoài được trừ vào khối lượng còn được phép mua ngay sau khi lệnh mua được thực hiện;

- Khối lượng bán cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của nhà đầu tư nước ngoài được cộng vào khối lượng còn được phép mua ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch;

- Lệnh mua hoặc một phần lệnh mua cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng của nhà đầu tư nước ngoài chưa được thực hiện sẽ tự động bị hủy nếu khối lượng còn được phép mua đã hết và lệnh mua được nhập tiếp vào hệ thống giao dịch sẽ không được chấp nhận.

Đang theo dõi

b) Trong thời gian giao dịch thỏa thuận:

- Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ được giảm xuống ngay sau khi giao dịch thỏa thuận được thực hiện nếu giao dịch đó là giữa một nhà đầu tư nước ngoài mua với một nhà đầu tư trong nước bán;

- Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ được tăng lên ngay sau khi kết thúc việc thanh toán giao dịch nếu giao dịch đó là giữa một nhà đầu tư nước ngoài bán với một nhà đầu tư trong nước mua;

- Khối lượng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài sẽ không thay đổi nếu giao dịch thỏa thuận được thực hiện giữa hai nhà đầu tư nước ngoài với nhau. Hệ thống cho phép giao dịch thỏa thuận giữa hai nhà đầu tư nước ngoài được thực hiện trong trường hợp khối lượng còn được phép mua của nhà đầu tư nước ngoài bằng không (0).

Đang theo dõi

2. Hệ thống giao dịch hiển thị thông tin chào mua của nhà đầu tư nước ngoài đối với cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng theo nguyên tắc như sau:

Đang theo dõi

a) Lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài được cộng vào khối lượng mua của toàn thị trường tại từng mức giá, từ mức giá có thứ tự ưu tiên cao nhất đến mức giá có thứ tự ưu tiên thấp nhất.

Đang theo dõi

b) Hệ thống giao dịch cập nhật thông tin chào mua của nhà đầu tư nước ngoài và điều chỉnh việc hiển thị mỗi khi lệnh mua của nhà đầu tư nước ngoài được nhập vào hệ thống hoặc bị hủy bỏ.

Đang theo dõi

3. Nhà đầu tư nước ngoài phải tuân thủ các quy định pháp luật Việt Nam liên quan đến giao dịch chứng khoán.

Nhà đầu tư nước ngoài và tổ chức kinh tế có nhà đầu tư nước ngoài sở hữu trên 50% vốn điều lệ của tổ chức niêm yết có tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài vượt tỷ lệ sở hữu tối đa theo quy định pháp luật khi giao dịch chứng khoán phải tuân thủ quy định tại khoản 5 Điều 139 Nghị định 155/2020/NĐ-CP; Thành viên có trách nhiệm kiểm soát các giao dịch thỏa thuận của nhà đầu tư nước ngoài để đảm bảo tuân thủ quy định tại khoản 5 Điều 139 Nghị định 155/2020/NĐ-CP.

Đang theo dõi

4. Trung tâm Lưu ký Chứng khoán Việt Nam tính toán và cung cấp cho SGDCK khối lượng chứng khoán của nhà đầu tư nước ngoài còn được phép mua trong mỗi ngày giao dịch theo các quy trình và thỏa thuận làm việc giữa hai cơ quan.

Đang theo dõi

Điều 24. Tổ chức niêm yết giao dịch cổ phiếu của chính mình

Đang theo dõi

1. Tổ chức niêm yết bán ra cổ phiếu của chính mình đã mua trước ngày 01/01/2021: Thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 310 Nghị định 155/2020/NĐ- CP và khoản 3 Điều 8 Thông tư 120/2020/TT-BTC.

Đang theo dõi

2. Tổ chức niêm yết mua lại cổ phiếu của chính mình sau ngày 01/01/2021: Thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 8 Thông tư 120/2020/TT-BTC.

Đang theo dõi

3. Tổ chức niêm yết giao dịch bán ra cổ phiếu của chính mình (số cổ phiếu này mua sau thời điểm 01/01/2021) trên hệ thống giao dịch của SGDCK phải tuân thủ các quy định về thời gian giao dịch, biên độ dao động giá, đơn vị yết giá, đơn vị giao dịch, các loại lệnh và các quy định giao dịch khác như các giao dịch thông thường.

Đang theo dõi
Điều 25. Các ký hiệu giao dịch không hưởng quyền Vào các ngày giao dịch không hưởng quyền, SGDCK sẽ công bố các ký hiệu giao dịch sau đây trên hệ thống giao dịch và trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK đối với các loại chứng khoán như sau:

Ký hiệu

Diễn giải

XD

Giao dịch không hưởng cổ tức bằng tiền của cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF.

XR

Giao dịch không hưởng quyền mua, quyền nhận cổ phiếu thưởng, quyền được chia cổ tức bằng cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF.

XA

Trường hợp XD và XR của cùng một cổ phiếu, chứng chỉ quỹ đóng, chứng chỉ quỹ ETF xảy ra trong cùng một ngày giao dịch.

XI

Giao dịch không hưởng lãi trái phiếu.

Đang theo dõi

Điều 26. Giá thanh toán vào ngày đáo hạn của chứng quyền

SGDCK thực hiện tính toán và công bố giá thanh toán vào ngày đáo hạn của chứng quyền. Cách xác định giá thanh toán chứng quyền được quy định tại Quy chế niêm yết và công bố thông tin đối với chứng quyền có đảm bảo tại SGDCK.

Đang theo dõi

Chương III

QUY ĐỊNH VỀ CẢNH BÁO, KIỂM SOÁT, TẠM NGỪNG, ĐÌNH CHỈ, HỦY BỎ NIÊM YẾT ĐỐI VỚI CÁC CHỨNG KHOÁN NIÊM YẾT

Đang theo dõi

Điều 27. Cảnh báo đối với chứng khoán niêm yết

Chứng khoán thuộc diện bị cảnh báo theo quy định tại quy chế niêm yết chứng khoán được thể hiện bằng ký hiệu cảnh báo “DS” trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

Đang theo dõi

Điều 28. Kiểm soát, hạn chế giao dịch đối với chứng khoán niêm yết

Đang theo dõi

1. Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát theo quy định tại quy chế niêm yết chứng khoán được thể hiện bằng ký hiệu kiểm soát “C” trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát sẽ bị hạn chế về thời gian giao dịch cho đến khi có thông báo khác của SGDCK. Trong thời gian bị hạn chế giao dịch, chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát chỉ được giao dịch vào phiên chiều của ngày giao dịch theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận.

Đang theo dõi

2. Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát đặc biệt theo quy định tại quy chế niêm yết chứng khoán được thể hiện bằng ký hiệu “UC” trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK.

Chứng khoán thuộc diện bị kiểm soát đặc biệt chỉ được giao dịch vào phiên chiều của ngày giao dịch theo phương thức khớp lệnh và thỏa thuận.

Đang theo dõi

Điều 29. Tạm ngừng, đình chỉ giao dịch của chứng khoán niêm yết

Đang theo dõi

1. SGDCK có thể quyết định tạm ngừng hoặc đình chỉ giao dịch đối với một hoặc một số mã chứng khoán niêm yết theo quy định tại quy chế niêm yết chứng khoán.

Đang theo dõi

2. Trường hợp việc tạm ngừng hoặc đình chỉ giao dịch không quá một (01) ngày giao dịch, ký hiệu tạm ngừng hoặc đình chỉ giao dịch trên hệ thống giao dịch và trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK là “H”.

Đang theo dõi

3. Trường hợp việc tạm ngừng hoặc đình chỉ giao dịch từ hai (02) ngày giao dịch trở lên, ký hiệu tạm ngừng hoặc đình chỉ giao dịch trên hệ thống giao dịch và trên các phương tiện công bố thông tin của SGDCK là “S”.

Đang theo dõi

4. Chứng khoán tạm ngừng hoặc đình chỉ giao dịch sẽ được SGDCK cho phép giao dịch trở lại sau khi đáp ứng quy định tại quy chế niêm yết chứng khoán.

Đang theo dõi

Điều 30. Hủy bỏ niêm yết chứng khoán

Đang theo dõi

1. Trường hợp chứng khoán thuộc diện hủy bỏ niêm yết tự nguyện hoặc chứng khoán thuộc diện hủy bỏ niêm yết bắt buộc theo quy định tại quy chế niêm yết chứng khoán, SGDCK sẽ thực hiện hủy bỏ niêm yết đối với mã chứng khoán đó trên hệ thống giao dịch.

Đang theo dõi

2. Chứng khoán thuộc diện hủy bỏ niêm yết được thể hiện bằng ký hiệu “D” trên hệ thống giao dịch.

Đang theo dõi

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

Đang theo dõi

Điều 31. Điều khoản thi hành

Đang theo dõi

1. SGDCK thực hiện giám sát việc tuân thủ Quy chế này của các Thành viên.

Đang theo dõi

2. SGDCK chịu trách nhiệm xây dựng các Quy chế làm việc và quy trình nghiệp vụ phù hợp với quy định của Quy chế này.

Đang theo dõi

3. Việc sửa đổi, bổ sung Quy chế này do Tổng Giám đốc SGDCK quyết định sau khi được sự chấp thuận của UBCKNN và được Hội đồng quản trị SGDCK thông qua.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 352/QĐ-SGDHCM của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh ban hành Quy chế giao dịch chứng khoán tại Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Quyết định 894/QĐ-SGDHCM

Văn bản liên quan Quyết định 352/QĐ-SGDHCM

01

Quyết định 599/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển Trung tâm Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh thành Sở Giao dịch chứng khoán thành phố Hồ Chí Minh

02

Quyết định 21/2015/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi một số điều của Quyết định 599/2007/QĐ-TTg ngày 11/05/2007 của Thủ tướng Chính phủ về chuyển Trung tâm Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh thành Sở Giao dịch chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

03

Thông tư 107/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chào bán và giao dịch chứng quyền có bảo đảm

04

Quyết định 2399/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Thành phố Hồ Chí Minh

05

Luật Chứng khoán của Quốc hội, số 54/2019/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

image

Nghị định 306/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 156/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực chứng khoán và thị trường chứng khoán (được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Nghị định 128/2021/NĐ-CP ngày 30/12/2021 của Chính phủ) và Nghị định 158/2020/NĐ-CP ngày 31/12/2020 của Chính phủ về chứng khoán phái sinh và thị trường chứng khoán phái sinh

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×