Quyết định 277/QĐ-SGDHN 2020 xử lý vi phạm thành viên giao dịch Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 277/QĐ-SGDHN
Cơ quan ban hành: | Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 277/QĐ-SGDHN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Như Quỳnh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/06/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 277/QĐ-SGDHN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
SỞ GIAO DỊCH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 277/QĐ-SGDHN |
Hà Nội, ngày 22 tháng 6 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc ban hành Quy định về xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
_____________
TỔNG GIÁM ĐỐC
SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
Căn cứ Quyết định số 01/2009/QĐ-TTg ngày 02/01/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc thành lập Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Điều lệ tổ chức và hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 2398/QĐ-BTC ngày 21/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và Hoạt động của Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 254/QĐ-HĐQT ngày 27/6/2019 của Chủ tịch Hội đồng Quản trị Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Luật Chứng khoán số 70/2006/QH11 ngày 29/6/2006 và Luật số 62/2010/QH12 ngày 24/11/2010 sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán;
Căn cứ Nghị định số 58/2012/NĐ-CP ngày 20/7/2012 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Chứng khoán và Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Chứng khoán; Nghị định số 60/2015/NĐ-CP ngày 26/6/2015 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 58/2012/NĐ-CP của Chính phủ;
Căn cứ Thông tư số 30/2019/TT-BTC ngày 28/5/2019 hướng dẫn đăng ký, lưu ký, niêm yết, giao dịch và thanh toán giao dịch công cụ nợ của Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh do ngân hàng chính sách phát hành và trái phiếu chính quyền địa phương;
Căn cứ Quy chế giao dịch chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 653/QĐ-SGDHN ngày 12/10/2018 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội và Quyết định số 62/QĐ-SGDHN ngày 24/01/2019 về việc sửa đổi, bổ sung Quy chế Giao dịch chứng khoán niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành theo Quyết định số 653/QĐ-SGDHN ngày 12/10/2018;
Căn cứ Quy chế Tổ chức và Quản lý thị trường giao dịch chứng khoán chưa niêm yết tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 634/QĐ-SGDHN ngày 24/9/2019 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy chế thành viên giao dịch thị trường niêm yết và đăng ký giao dịch tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 430/QĐ-SGDHN ngày 03/7/2019 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy chế giao dịch trái phiếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh và trái phiếu chính quyền địa phương tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 501/QĐ-SGDHN ngày 05/7/2017 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy chế thành viên thị trường chứng khoán phái sinh tại Sở Giao dịch chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 188/QĐ-SGDHN ngày 24/03/2017 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Căn cứ Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội ban hành kèm theo Quyết định số 525/QĐ-SGDHN ngày 18/8/2015 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội;
Theo đề nghị của Giám đốc Phòng Quản lý thành viên,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. TỔNG GIÁM ĐỐC |
QUY ĐỊNH
Về việc xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội
(Ban hành kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
______________
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy định này quy định về hoạt động xử lý vi phạm đối với thành viên giao dịch và đại diện giao dịch trên thị trường niêm yết, thị trường đăng ký giao dịch, thị trường trái phiếu Chánh phủ, thị trường chứng khoán phái sinh.
Việc xử lý vi phạm chỉ thực hiện đối với các vi phạm quy định do SGDCK ban hành.
Thời hiệu xử lý vi phạm là một (01) năm tính từ ngày vi phạm. Thời điểm để tính thời hiệu xử lý vi phạm được quy định như sau:
CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN THỊ TRƯỜNG NIÊM YẾT, THỊ TRƯỜNG ĐĂNG KÝ GIAO DỊCH
Thành viên vi phạm từ mười lăm (15) lỗi đến dưới hai mươi (20) lỗi giao dịch qua hệ thống giao dịch trực tuyến trong vòng một (01) tháng hoặc vi phạm từ năm (05) lỗi đến dưới mười (10) lỗi giao dịch trong một (01) phiên giao dịch.
Không tuân thủ chế độ báo cáo về hạ tầng công nghệ thông tin định kỳ quá ba (03) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo theo Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK.
Thực hiện báo cáo định kỳ hàng năm theo Quy định về Hạ tầng công nghệ thông tin kết nối tới SGDCK không đúng với thực tế tại Công ty.
Hệ thống giao dịch của Thành viên gặp một hoặc một số lỗi kỹ thuật gây ảnh hưởng đến hệ thống giao dịch chung của SGDCK với tần suất và mã lỗi được mô tả tại Phụ lục II và Phụ lục IV của Quy định này.
Không tuân thủ chế độ báo cáo về hạ tầng công nghệ thông tin định kỳ quá mười (10) ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo theo Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK.
CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN THỊ TRƯỜNG TRÁI PHIẾU CHÍNH PHỦ
- Đại diện giao dịch vi phạm có tính hệ thống các quy định tại khoản 1 Điều này từ 04 lần trở lên trong vòng 12 tháng;
- Đại diện giao dịch vi phạm nghiêm trọng các quy định tại Quy chế giao dịch trái phiếu Chính phủ và các quy định khác về đại diện giao dịch do SGDCK ban hành từ 04 lần trở lên trong vòng 12 tháng.
Thành viên giao dịch thị trường trái phiếu Chính phủ vi phạm các quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK áp dụng hình thức xử lý vi phạm theo Điều 7 của Quy định này.
CÁC TRƯỜNG HỢP VI PHẠM VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ VI PHẠM TRÊN THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
Vi phạm nghiêm trọng quy định của quy chế giao dịch, quy trình giao dịch do SGDCK ban hành làm ảnh hưởng tới thị trường.
Không lưu giữ mật khẩu đăng nhập hệ thống giao dịch chứng khoán phái sinh và phải đề nghị SGDCK cấp lại mật khẩu hai (02) lần trong vòng một năm.
Thành viên thị trường chứng khoán phái sinh vi phạm Quy định về hạ tầng công nghệ thông tin kết nối đến SGDCK áp dụng hình thức xử lý vi phạm theo Điều 7 của Quy định này.
THẨM QUYỀN, THỦ TỤC XỬ LÝ VI PHẠM
Tổng Giám đốc SGDCK quyết định hình thức xử lý vi phạm đối với Thành viên dựa trên cơ sở:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC I:
VI PHẠM NGHĨA VỤ BÁO CÁO, CÔNG BỐ THÔNG TIN, TIỀN SỬ DỤNG DỊCH VỤ
(Kèm theo Quy định về xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tai Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22 tháng 6 năm 2020
của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Hình thức xử lý vi phạm |
Nội dung vi phạm |
Thời gian vi phạm |
I. Nhắc nhở |
||
1. Chế độ báo cáo |
Chậm nộp Báo cáo định kì, bất thường theo quy định |
Quá 3 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo theo quy định |
Chậm nộp Báo cáo theo yêu cầu |
|
|
Nộp báo cáo không đầy đủ nội dung theo quy định; không đúng mẫu biểu quy định, không chính xác số liệu, người ký báo cáo không đúng thẩm quyền |
|
|
2. Nghĩa vụ công bố thông tin |
Chậm công bố thông tin định kì, bất thường theo quy định |
Quá 03 ngày làm việc kể từ thời hạn phải CBTT theo quy định |
Chậm công bố thông tin theo yêu cầu |
|
|
Người thực hiện công bố thông tin không đúng thẩm quyền |
|
|
Không bổ sung hồ sơ công bố thông tin đầy đủ theo yêu cầu của SGDCK |
|
|
3. Nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ |
Chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ theo quy định |
- Quá 03 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ giao dịch hàng tháng; - Quá 5 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ định kỳ hàng năm, dịch vụ đối với Thành viên mới; Thành viên kết nối mới giao dịch trực tuyến, giao dịch từ xa. |
II. Cảnh cáo |
||
1. Chế độ báo cáo |
Chậm nộp Báo cáo theo quy định |
Quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn nộp báo cáo theo quy định |
2. Nghĩa vụ công bố thông tin |
Chậm CBTT theo quy định |
Quá 10 ngày làm việc kể từ thời hạn phải CBTT |
3. Nghĩa vụ thanh toán tiền sử dụng dịch vụ |
Chậm thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ tiền sử dụng dịch vụ theo quy định |
- Quá 10 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ giao dịch hàng tháng; - Quá 20 ngày làm việc kể từ ngày hết hạn thanh toán tiền sử dụng dịch vụ định kỳ năm hoặc dịch vụ đối với Thành viên mới; Thành viên kết nối mới giao dịch trực tuyến, giao dịch từ xa. |
PHỤ LỤC II:
CÁC TRƯỜNG HỢP THÀNH VIÊN BỊ CẢNH CÁO DO VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Kèm theo Quy định về xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
1. Về hạ tầng hệ thống
STT |
Mô tả/mức lỗi kỹ thuật |
Dấu hiệu nhận biết |
Tần suất mắc lỗi |
1 |
Các kết nối không được phép |
Gửi các kết nối không phục vụ hoạt động giao dịch tới SGDCK |
Quá 5 lần phát sinh lỗi trong 30 ngày liên tiếp |
2 |
Cho phép các phân vùng mạng khác kết nối vào phân vùng GDTT (các phân vùng ngoài hệ thống core và phục vụ quản trị). Cho phép các phân vùng mạng khác ngoài phân vùng mạng GDTT kết nối vào phân vùng mạng GDTX |
Trên bảng luật Firewall có mở các cho các phân vùng mạng khác kết nối vào phân vùng mạng GDTT, GDTX |
|
3 |
Bảng luật Firewall mở không đúng theo hướng dẫn của SGDCK đối với phân vùng mạng GDTT, GDTX |
Trên bảng luật FW mở không đúng địa chỉ DP và cổng trao đổi thông tin giữa phân vùng GDTT với phân vùng Core của CTCK, phân vùng GDTT với GDTX tại CTCK |
|
4 |
Không cập nhật hồ sơ hệ thống CNTT kết nối tới SGDCK trong trường hợp CTCK có thay đổi |
Hệ thống CNTT thực tế tại CTCK khác biệt với Hồ sơ về hệ thống CNTT của CTCK được lưu tại SGDCK. |
|
5 |
Thành viên bị nhắc nhở nhưng vẫn tiếp tục vi phạm |
|
|
2. Về phần mềm giao dịch
STT |
Mô tả/mức lỗi kỹ thuật |
Mã lỗi/dấu hiệu nhận biết |
Cách tính lỗi |
Tần suất mắc lỗi |
1 |
Thành viên gửi thông điệp sai chuẩn quy định trong đặc tả, sai cấu trúc hoặc Thành viên sử dụng các thông điệp chưa được hỗ trợ |
70005, 70006, 70007, 70008, 70009, 18000, PS001, PS002 |
1 message = 1 lỗi |
Có dưới 05 lỗi trong 1 phiên giao dịch |
2 |
Thành viên bị Reset sequence |
Tag 35 = 4 |
|
Có dưới 05 lỗi trong 1 phiên giao dịch và lặp lại dưới 03 phiên (ngày) giao dịch trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. |
3 |
Thành viên gửi lệnh vượt quá số Buffer- size đã được quy định |
70013 |
1 message = 1 lỗi |
Có dưới 06 lỗi trong 1 phiên giao dịch |
4 |
Thành viên gửi thông tin về lệnh không đúng theo quy định (như sai giá, khối lượng, mã CK..., sai giá trần sàn) |
13021, 17002, 17003, 17004, 17005, 17006, 17008, 17010, 17011, 17012, 17013, 17015, 17016, 17017, 17020, 17021, 17022, 17024, 17025, 17026, 17027, 17028, 17029, 17030, 17031, 17032, 17033, 17034, 17035, 17037, PS003, PS004, PS005, PS006, PS007, PS008, PS009, PS010, PS011, PS012, PS013, PS014, PS015, PS016 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 10 đến 30 lỗi trong 1 phiên giao dịch và lặp lại dưới 05 phiên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. Riêng mã lỗi -17002 (ngoài giá trần), -17003 (ngoài giá sàn) được xác định là không xuất phát từ lệnh đặt theo ý muốn của nhà đầu tư tại phiên đó thì lỗi này sẽ tính vi phạm tại điểm 3.2.6 mục III. |
5 |
Thành viên gửi lệnh trước giờ/sau giờ hoặc không đúng theo phiên giao dịch quy định |
13015, 13031, PS018, PS019 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp lại từ 3-4 phiên (ngày ) giao dịch trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch; Đối với lỗi gửi sau giờ giao dịch có tính độ trễ 10s |
6 |
Thành viên Sửa/Hủy lệnh giao dịch trước khi nhận được xác nhận lệnh đã vào core do SGDCKHN trả về |
71101 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch |
7 |
Thành viên đặt lệnh đối với CK đã bị hủy niêm yết, ngừng giao dịch hoặc tạm ngừng giao dịch; |
11000, 11007, 11012, 11013, 11005, 11004, PS017 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch |
8 |
Thành viên gửi thông tin về lệnh giao dịch thỏa thuận không đúng theo quy trình giao dịch thỏa thuận (như bên mua thực hiện thỏa thuận, gửi không đúng thông tin lệnh, sai loại message thỏa thuận....) |
20014, 20015, 20071, 20073, 20075, 20076, 12010, 15037 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch |
9 |
Thành viên gửi nhiều thông điệp resend liên tiếp (vòng lặp trong khi đường truyền ổn định). |
Tag 35 = 2 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 20 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp lại dưới 05 phiên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. |
10 |
Thành viên gửi các thông tin kết nối, truy cập không chính xác, truy cập nhiều lần liên tục, các thông tin về tham số hệ thống (loại thị trường, loại lệnh) chưa được định nghĩa trong hệ thống của SGDCKHN hoặc vượt quá giới hạn quy định. |
70001, 70002, 13025, 70004, 70010, 70012, 70100, 70103, 70015. |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 05 đến 10 lỗi trong 1 phiên giao dịch |
PHỤ LỤC III:
CÁC TRƯỜNG HỢP THÀNH VIÊN BỊ TẠM NGỪNG KẾT NỐI GIAO DỊCH DO VI PHẠM QUY ĐỊNH VỀ HẠ TẦNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KẾT NỐI ĐẾN SỞ GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN HÀ NỘI
(Kèm theo Quy định về xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
1. Về hạ tầng hệ thống: Thành viên bị xử lý vi phạm với hình thức cảnh cáo nhưng không khắc phục được tình trạng vi phạm theo thời hạn SGDCK yêu cầu hoặc tiếp tục vi phạm.
2. Về phần mềm giao dịch
STT |
Mô tả/Mức lỗi kỹ thuật |
Mã lỗi/dấu hiệu nhận biết |
Cách tính lỗi |
Tần suất mắc lỗi |
1 |
Thành viên gửi thông điệp sai chuẩn quy định trong đặc tả, sai cấu trúc hoặc Thành viên sử dụng các thông điệp chưa được hỗ trợ |
70005, 70006, 70007, 70008, 18000, 70009, PS001, |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch hoặc; Có dưới 05 lỗi trong 1 phiên giao dịch và lặp lại từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. |
2 |
Thành viên bị Reset sequence |
Tag 35 = 4 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch hoặc; Có dưới 05 lỗi trong một phiên giao dịch và lặp lại từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. |
3 |
Thành viên gửi lệnh vượt quá số Buffer- size đã được quy định |
70013 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 06 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch hoặc; Có dưới 06 lỗi trong một phiên giao dịch và lặp lại từ 03 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch |
4 |
Thành viên gửi thông tin về lệnh không đúng theo quy định (như sai giá, khối lượng, mã CK..., sai giá trần sàn) |
13021, 17002, 17003, 17004, 17005, 17006, 17008, 17010, 17011, 17012, 17013, 17014, 17015, 17016, 17017, 17020, 17021,17022, 17024, 17025, 17026, 17027, 17028, 17029, 17030, 17031, 17032, 17033, 17034, 17035, 17037, PS003, PS004, PS005, PS006, PS007, PS008, PS009, PS010, PS011, PS012, PS013, PS014, PS015, PS016 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 30 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. |
5 |
Thành viên gửi lệnh trước giờ/sau giờ hoặc không đúng theo phiên giao dịch quy định |
71101, PS018, PS019 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch; Đối với lỗi gửi sau giờ giao dịch có tính độ trễ 10s |
6 |
Thành viên Sửa/Hủy lệnh giao dịch trước khi nhận được xác nhận lệnh đã vào core do SGDCKHN trả về |
11000, 11007, 11012, 11013, 11004, 11005 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 10 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. |
7 |
Thành viên gửi thông tin về lệnh giao dịch thỏa thuận không đúng theo quy trình giao dịch thỏa thuận (như bên mua thực hiện thỏa thuận, gửi không đúng thông tin lệnh, sai loại message thỏa thuận....) |
20014, 20015, 20071, 20073, 20075, 20076, 12010, 15037 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. |
8 |
Thành viên gửi nhiều thông điệp resend liên tiếp (vòng lặp trong khi đường truyền ổn định) |
Tag 35 = 2 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 20 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. |
9 |
Thành viên gửi các thông tin kết nối, truy cập không chính xác hoặc chưa được định nghĩa trong hệ thống của SGDCKHN |
70010, 70100, 70020, 70012 |
1 message = 1 lỗi |
Có từ 05 lỗi trở lên trong 1 phiên giao dịch và lặp lại từ 05 phiên giao dịch khác trở lên trong vòng 22 phiên (ngày) giao dịch. |
PHỤ LỤC IV
DANH MỤC BẢNG MÃ LỖI HỆ THỐNG GIAO DỊCH CHỨNG KHOÁN TRÊN CÁC THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN CƠ SỞ, CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH
(Kèm theo Quy định về xử lý vi phạm thành viên giao dịch và đại diện giao dịch tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội kèm theo Quyết định số 277/QĐ-SGDHN ngày 22 tháng 6 năm 2020 của Tổng Giám đốc Sở giao dịch Chứng khoán Hà Nội)
Danh mục Bảng mã lỗi hệ thống Giao dịch chứng khoán cơ sở
STT |
Mã lỗi |
Mô tả |
Lỗi liên quan đến giao dịch |
||
1 |
-20014 |
Không cho phép sửa tài khoản bán đối với lệnh thỏa thuận đã thực hiện |
2 |
-20015 |
Không cho phép sửa tài khoản mua đối với lệnh thỏa thuận đã thực hiện |
3 |
-20071 |
Hình thức giao dịch không hợp lệ (thỏa thuận gửi lên) |
4 |
-20073 |
Chỉ có TV bán mới được phép nhập lệnh thỏa thuận |
5 |
-20075 |
Chỉ có bên mua mới được phép xác nhận thỏa thuận |
6 |
-20076 |
Đích danh thành viên đặt lệnh mới được phép sửa, xóa lệnh |
7 |
-11000 |
Chứng khoán không tồn tại |
8 |
-11004 |
Chứng khoán không được giao dịch trong ngày |
9 |
-11005 |
Chứng khoán ngừng giao dịch |
10 |
-11007 |
Chứng khoán hủy niêm yết. |
11 |
-11011 |
Chứng khoán đang ở trạng thái Prolong |
12 |
-11012 |
Chứng khoán chưa được niêm yết, không được phép đặt lệnh |
13 |
-11013 |
Chứng khoán đang tạm ngưng giao dịch |
14 |
-12010 |
Không cho phép giao dịch thỏa thuận |
15 |
-12111 |
Lệnh MM 1 chiều vào không có lệnh đối ứng |
16 |
-12204 |
Không được phép nhập lệnh SS lô lẻ |
17 |
-12205 |
Không được phép nhập lệnh SS thỏa thuận |
18 |
-12302 |
Thông tin TK của lệnh Margin không có trong danh sách được giao dịch |
19 |
-12303 |
Thông tin CK của lệnh Margin không có trong danh sách được giao dịch |
20 |
-12304 |
Không được phép nhập lệnh MG lô lẻ |
21 |
-12305 |
Không được phép nhập lệnh MG thỏa thuận |
22 |
-13015 |
Trạng thái giao dịch không cho phép nhập lệnh |
23 |
-13021 |
Loại giá không tồn tại. |
24 |
-13025 |
Không được phép giao dịch loại lệnh này |
25 |
-13031 |
Trạng thái giao dịch không cho phép nhập lệnh. |
26 |
-14029 |
TV phải là thành viên giao dịch |
27 |
-14030 |
TV phải là thành viên lưu ký |
28 |
-14031 |
TV phải là thành viên LK hoặc TV bù trừ |
29 |
-14032 |
TV trong tài khoản (khi được nhập lệnh hộ) không được phép là TV giao dịch. |
30 |
-14033 |
Tài khoản thành viên MM nhập lệnh không giống TK trong hợp đồng. |
31 |
-15037 |
Không cho phép sửa lệnh thỏa thuận. |
32 |
-17002 |
Giá phải nhỏ hơn hoặc bằng giá trần |
33 |
-17003 |
Giá phải lớn hơn hoặc bằng giá sàn |
34 |
-17004 |
Giá không chia hết cho bước giá. |
35 |
-17005 |
Giá không nằm trong khoảng bước giá nào |
36 |
-17006 |
Giá không chia hết cho đơn vị yết giá riêng |
37 |
-17008 |
Khối lượng không được là số âm |
38 |
-17010 |
Khối lượng không chia hết cho lô giao dịch |
39 |
-17011 |
Giá không được nhỏ hơn 0 |
40 |
-17012 |
Khối lượng phải lớn hơn 0. |
41 |
-17013 |
Khối lượng vượt quá khối lượng cho phép. |
42 |
-17014 |
Khối lượng đỉnh phải nhỏ hơn hoặc bằng khối lượng tổng. |
43 |
-17015 |
Khối lượng giao dịch lô chẵn phải lớn hơn lô giao dịch |
44 |
-17016 |
Khối lượng giao dịch lô lẻ phải nhỏ hơn lô giao dịch |
45 |
-17017 |
Loại khối lượng giao dịch không tồn tại |
46 |
-17020 |
Giá nhỏ hơn hoặc bằng giới hạn lớn nhất |
47 |
-17021 |
Lô giao dịch phải lớn hơn 0 |
48 |
-17022 |
Khối lượng đặt không chia hết cho bước nhảy của thỏa thuận |
49 |
-17024 |
Không cho phép sửa từ lô chẵn sang lô lẻ. |
50 |
-17025 |
Giá phải lớn hơn 0. |
51 |
-17026 |
Giá không chia hết cho bước giá thỏa thuận. |
52 |
-17027 |
Không cho phép sửa từ lô lẻ sang lô chẵn |
53 |
-17028 |
Bước giá phải lớn hơn 0. |
54 |
-17029 |
Bước nhảy khối lượng cho giao dịch thỏa thuận phải lớn hơn 0 |
55 |
-17030 |
Đơn vị yết giá riêng phải lớn hơn 0 |
56 |
-17031 |
Bước giá thỏa thuận phải lớn hơn 0. |
57 |
-17032 |
Giá phải lớn hơn hoặc bằng giá giới hạn thấp nhất |
58 |
-17033 |
Khối lượng đặt phải nhỏ hơn khối lượng niêm yết |
59 |
-17034 |
Khối lượng đỉnh phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng đỉnh tối thiểu |
60 |
-17035 |
KLGD thỏa thuận lô chẵn phải lớn hơn hoặc bằng khối lượng tối thiểu cho giao dịch thỏa thuận |
61 |
-17037 |
Khối lượng giao dịch thỏa thuận tối thiểu phải lớn hơn 0 |
Lỗi Session |
||
1 |
-70001 |
Chưa đăng nhập, không thể gửi các message khác |
2 |
-70002 |
CTCK đã logon. Không thể logon! |
4 |
-70004 |
Logon sai username và password |
5 |
-70005 |
Message đặt lệnh không hợp lệ |
6 |
-70006 |
Message hủy lệnh không hợp lệ |
7 |
-70007 |
Message sửa lệnh không hợp lệ |
8 |
-70008 |
Loại message không được hỗ trợ |
9 |
-70009 |
Không phải là message FIX |
10 |
-70010 |
Gửi sai port |
12 |
-70012 |
Người gửi không có trong hệ thống |
13 |
-70013 |
Vượt qua buffersize |
14 |
-70015 |
Sai mã RSA |
15 |
-70100 |
Sai điều kiện thị trường |
18 |
-70103 |
Đã kết nối. Không thể kết nối lại. |
20 |
-71101 |
Số hiệu lệnh sửa, hủy không hợp lệ |
24 |
-70020 |
User đã bị tạm dừng. |
Danh mục Bảng mã lỗi hệ thống Chứng khoán Phái sinh
Mã lỗi |
Nội dung |
Giải thích |
PS001 |
Unsupported Message Type |
Loại message không được hỗ trợ |
PS002 |
Unkown ID |
Mã lệnh không hợp lệ |
PS003 |
The maximum number of decimal places is x |
Giá đặt vi phạm số chữ số x sau dấu chấm thập phân |
PS004 |
Order quantity is below lower threshold |
Khối lượng đặt thấp hơn khối lượng tối thiểu |
PS005 |
Order quantity is above upper threshold |
Khối lượng đặt lớn hơn khối lượng tối đa |
PS006 |
Price outside permitted band |
Giá nằm ngoài khoảng biên độ |
PS007 |
Minimum Quantity too small |
Khối lượng khớp tối thiểu quá nhỏ (Trong trường hợp gửi tag MinQty = 0 |
PS008 |
Minimum Quantity not expected |
Không hỗ trợ thành viên thiết lập khối lượng khớp tối thiểu (Trong trường hợp gửi tag MinQty > 0) |
PS009 |
Negative min Order Quantity |
Khối lượng khớp tối thiểu là số âm (Trong trường hợp gửi tag MinQty < 0 |
PS010 |
Cannot set a minimum quantity for a LIMIT order |
Không hỗ trợ khối lượng khớp tối thiểu với lệnh LO |
PS011 |
MARKET orders cannot have ExpireTime |
Lệnh thị trường không có ExpireTime |
PS012 |
Expiretime only valid for Day Orders |
Giá trị Expiretime chỉ được hỗ trợ trong các lệnh trong ngày (Day Orders- TimelnForce bằng 0) |
PS013 |
Price only valid for Limit orders |
Giá chỉ hợp lệ trong các lệnh Giới hạn |
PS014 |
Invalid Price |
Giá của lệnh không hợp lệ |
PS015 |
Breaches Max Bid Breaches Max Offer |
Gửi lệnh vi phạm lỗi Net Credit |
PS016 |
Price must be a multiple of tick size |
Giá giao dịch phải là bội số của bước giá. Bước giá của sản phẩm được cho trong file dữ liệu tĩnh |
PS017 |
Invalid instrument |
Mã chứng khoán phái sinh không hợp lệ |
PS018 |
Market is Closed |
Gửi lệnh ngoài giờ giao dịch |
PS019 |
Order submission not allowed in the current market period |
Lệnh không được nhập trong phiên giao dịch hiện tại |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây