Quyết định 1228/2002/QĐ-BCA(A11) Danh mục bí mật Nhà nước độ mật trong ngành chứng khoán
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1228/2002/QĐ-BCA(A11)
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1228/2002/QĐ-BCA(A11) | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Hồng Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 05/12/2002 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chứng khoán |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1228/2002/QĐ-BCA(A11)
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1228/2002/QĐ-BCA |
Hà Nội , ngày 05 tháng 12 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
Về Danh mục bí mật Nhà nước độ mật trong ngành chứng khoán
___________
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước ngày 28 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị định số 37/1998/NĐ-CP ngày 09/6/1998 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 33/2002/NĐ-CP ngày 28/3/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Bảo vệ bí mật nhà nước;
Sau khi thống nhất với Chủ tịch Ủy ban Chứng khoán nhà nước,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Danh mục bí mật nhà nước độ Mật trong ngành chứng khoán gồm những tin trong phạm vi sau:
1. Chủ trương, kế hoạch xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam chưa công bố hoặc không công bố, các báo cáo của Ủy ban Chứng khoán nhà nước trình Bộ Chính trị, Quốc hội, Chính phủ về chính sách của Nhà nước và biện pháp áp dụng để phát triển thị trường chứng khoán không công bố,
2. Sơ đồ hệ thống mạng, mã nguồn hệ thống và mật khẩu truy cập vào hệ thống giao dịch, hệ thống đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ chứng khoán và hệ thống quản lý khác về chứng khoán;.
3. Các dự án, chương trình hợp tác trong và ngoài nước nhằm xây dựng và phát triển thị trường chứng khoán ở Việt Nam chưa công bố, các phương án và kết quả đàm phán, các hiệp định ký kết giữa Việt Nam với nước ngoài và các tổ chức quốc tế về thị trường chứng khoán chưa công bố hoặc không công bố, tài liệu của nước ngoài hoặc tổ chức quốc tế chuyển giao cho Việt Nam liên quan đến thị trường chứng khoán mà bên cung cấp yêu cầu không công bố và được xác định thuộc độ mật;
4. Hồ sơ, tài liệu về các vụ việc đang thanh tra, kiểm tra; kết luận, báo cáo kết quả thanh tra, kiểm tra; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo trong ngành chứng khoán chưa công bố;
5. Hồ sơ cán bộ chủ chốt của ngành chứng khoán; tài liệu về quy hoạch, đề bạt, kỷ luật cán bộ và những vấn đề chính trị nội bộ chưa công bố.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày ký. Uỷ ban Chứng khoán và Bộ Công an chịu trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành Quyết định này.
Điều 3. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
BỘ TRƯỞNG |