Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH về hỗ trợ người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH
Cơ quan ban hành: | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội; Bộ Tài chính; Bộ Y tế | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Trọng Đàm; Đỗ Hoàng Anh Tuấn; Nguyễn Viết Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/04/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hồ sơ xét hưởng hỗ trợ cho phụ nữ nghèo sinh con đúng chính sách
Liên bộ Y tế, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội đã ban hành Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15/04/2016 quy định chi tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27/04/2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
Theo đó, Hồ sơ xét hưởng chính sách hỗ trợ khi sinh con đúng chính sách dân số bao gồm: Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số của đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ; Bản sao có chứng thực hoặc bản chụp có kèm theo bản chính để đối chiếu một số giấy tờ chứng minh thuộc đối tượng hỗ trợ như Giấy đăng ký kết hôn với đối tượng hưởng chính sách là người dân tộc Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số, Kết luận của Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương đối với trường hợp sinh con thứ ba nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền.
Trường hợp đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ vi phạm cam kết, sinh thêm con trái chính sách dân số, trong thời gian 30 ngày, kể từ ngày phát hiện, UBND cấp xã ban hành Quyết định thu hồi kinh phí, gửi Quyết định và Thông báo thu hồi kinh phí cho đối tượng đã nhận hỗ trợ. Trong thời gian 45 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định và Thông báo, đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ đã nhận kinh phí hỗ trợ nhưng vi phạm cam kết, sinh thêm con trái chính sách dân số có trách nhiệm hoàn trả kinh phí tại UBND cấp xã; kinh phí hoàn trả được nộp lại ngân sách Nhà nước theo quy định.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 30/05/2016; các chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách được thực hiện từ ngày 15/06/2015.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH tại đây
tải Thông tư liên tịch 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ Y TẾ - BỘ TÀI CHÍNH - BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH Số: 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 15 tháng 04 năm 2016 |
Căn cứ Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP ngày 31 tháng 8 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Y tế;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 106/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số - Kế hoạch hóa gia đình, Bộ Y tế; Vụ trưởng Vụ Hành chính sự nghiệp, Bộ Tài chính; Cục trưởng Cục Bảo trợ xã hội, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
Bộ trưởng Bộ Y tế, Bộ trưởng Bộ Tài chính, Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành Thông tư liên tịch quy định chi Tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số (sau đây gọi chung là Nghị định số 39/2015/NĐ-CP).
Thông tư này quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục cấp, thu hồi kinh phí hỗ trợ; nguồn kinh phí; lập dự toán, phân bổ, quyết toán ngân sách nhà nước; chế độ báo cáo; trách nhiệm của các cơ quan thực hiện chính sách hỗ trợ một lần cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
Đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP. Mỗi đối tượng chỉ được nhận chính sách hỗ trợ một lần.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm Điều kiện hỗ trợ, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ được ghi trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản thông báo cho người đứng tên Tờ khai.
Kinh phí hỗ trợ do ngân sách địa phương bảo đảm từ nguồn chi bảo đảm xã hội theo phân cấp ngân sách hiện hành. Năm 2016, ngân sách Trung ương hỗ trợ đối với các địa phương chưa tự cân đối được ngân sách; các địa phương còn lại do ngân sách địa phương tự bảo đảm.
Đối với năm 2016, căn cứ kết quả thực hiện hỗ trợ tại địa phương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có văn bản báo cáo cụ thể số đối tượng, kinh phí đã hỗ trợ gửi Bộ Y tế, Bộ Tài chính để tổng hợp. Bộ Tài chính cấp bổ sung có Mục tiêu cho địa phương.
Chỉ đạo cơ quan chuyên môn: Lập, tổng hợp dự toán thực hiện chính sách hỗ trợ; hướng dẫn sử dụng, cấp phát, thanh toán, quyết toán, thu hồi kinh phí khi đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ vi phạm cam kết; xác minh các tiêu chí để hưởng chính sách hỗ trợ; tổ chức cấp phát chính sách hỗ trợ; báo cáo kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ; kiểm tra, giám sát thực hiện chính sách hỗ trợ; tuyên truyền, phổ biến chính sách hỗ trợ; quản lý, theo dõi đối tượng nhận hỗ trợ trong việc thực hiện cam kết không sinh thêm con trái chính sách dân số hoặc vi phạm chính sách hỗ trợ một lần.
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
||
|
|
Mẫu số 01a (mặt 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
Họ và tên đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ: ……………………………………………..
Sinh ngày.... tháng... năm.... Dân tộc …………………………………………………….
Nơi thường trú/tạm trú: ................................................................................................................
Họ và tên chồng (nếu có): ………………………………………………………………………………
Sinh ngày ….. tháng ….. năm ….. Dân tộc: ……………………………………………………
Nơi thường trú/tạm trú: ………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp: …………………………………………………….……………………………………….
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số ………………………………………………………………….
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT |
Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ |
Đánh dấu “X” vào ô tương ứng |
1. |
Sinh một hoặc hai con. |
|
2. |
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân. |
|
3. |
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên. |
|
4. |
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên. |
|
5. |
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời Điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. |
|
6. |
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận. |
|
7. |
Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ). |
|
8. |
Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống. |
|
9. |
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh. |
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân ……………………….. xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:
(1) ..... (*) ….. là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND/Thẻ căn cước số: …………… |
………, ngày …... tháng ….. năm 20... |
______________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu số 01a (mặt 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà ………………………………………………..
Nội dung xác minh |
Kết quả xác minh (**) |
Người xác minh |
||
Đúng |
Không |
Tên lĩnh vực được phân công phụ trách |
Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm |
|
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn |
…………... |
…………... |
………………….. ………………….. ………………….. ………………….. |
………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
2. Thuộc hộ nghèo |
…………... |
…………... |
………………….. ………………….. |
………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn |
…………... |
…………... |
………………….. ………………….. |
………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc |
…………... |
…………... |
………………….. ………………….. |
………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP |
…………... |
…………... |
………………….. ………………….. ………………….. |
………………………….. ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
____________________
** Ghi “đúng’ hoặc “không” vào một trong hai ô của từng dòng.
Mẫu số 01b (mặt 1)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
Đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số
Họ và tên đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ: ……………………………………………..
Nghề nghiệp: …………………………………………………………………………………………….
Thuộc hộ nghèo theo Quyết định số …………………………………………………………………..
Là đối tượng được hỗ trợ quy định tại Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP:
TT |
Các trường hợp sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ |
Đánh dấu “X” vào ô tương ứng |
1. |
Sinh một hoặc hai con. |
|
2. |
Sinh con thứ ba, nếu cả hai vợ chồng hoặc một trong hai người thuộc dân tộc có số dân dưới 10.000 người hoặc thuộc dân tộc có nguy cơ suy giảm số dân. |
|
3. |
Sinh lần thứ nhất mà sinh ba con trở lên. |
|
4. |
Đã có một con đẻ, nhưng sinh lần thứ hai mà sinh hai con trở lên. |
|
5. |
Sinh lần thứ ba trở lên, nếu tại thời Điểm sinh chỉ có một con đẻ còn sống, kể cả con đẻ đã cho làm con nuôi. |
|
6. |
Sinh con thứ ba, nếu đã có hai con đẻ nhưng một hoặc cả hai con bị dị tật hoặc mắc bệnh hiểm nghèo không mang tính di truyền, đã được Hội đồng Giám định y khoa cấp tỉnh hoặc cấp Trung ương xác nhận. |
|
7. |
Sinh một con hoặc hai con, nếu một trong hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ). |
|
8. |
Sinh một con hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh, nếu cả hai vợ chồng đã có con riêng (con đẻ); không áp dụng cho trường hợp hai vợ chồng đã từng có hai con chung trở lên và các con hiện đang còn sống. |
|
9. |
Phụ nữ thuộc hộ nghèo, là người dân tộc thiểu số chưa kết hôn, cư trú tại các đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn, trừ các đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, sinh một hoặc hai con trở lên trong cùng một lần sinh. |
|
Đề nghị Ủy ban nhân dân ……………………….. xem xét, cấp hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng sự thật và cam kết:
(1) ….. (*)…… là đối tượng được hỗ trợ, chưa từng nhận hỗ trợ kinh phí của chính sách này.
(2) Sau khi nhận kinh phí hỗ trợ sẽ không sinh thêm con trái chính sách dân số, nếu vi phạm sẽ phải hoàn trả số tiền đã nhận và chịu các hình thức xử lý theo quy định của pháp luật./.
Thông tin người khai thay Giấy CMND/Thẻ căn cước số: …………… |
………, ngày …... tháng ….. năm 20... |
______________________
* Ghi “Tôi” nếu là đối tượng đề nghị hưởng chính sách hỗ trợ trực tiếp kê khai; ghi họ và tên đối tượng đề nghị được hưởng chính sách hỗ trợ khi khai thay.
Mẫu số 01b (mặt 2)
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
Phần xác minh của Ủy ban nhân dân cấp xã: Bà ………………………………………………..
Nội dung xác minh |
Kết quả xác minh (**) |
Người xác minh |
||
Đúng |
Không |
Tên lĩnh vực được phân công phụ trách |
Ký, ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm |
|
1. Là người dân tộc thiểu số hoặc phụ nữ là người Kinh có chồng là người dân tộc thiểu số hoặc là phụ nữ người dân tộc thiểu số chưa kết hôn |
…………... |
…………... |
………………….. ………………….. ………………….. ………………….. |
………………………….. ………………………….. ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
2. Thuộc hộ nghèo |
…………... |
…………... |
………………….. ………………….. |
………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
3. Cư trú tại đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn |
…………... |
…………... |
………………….. ………………….. |
………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
4. Không là đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc |
…………... |
…………... |
………………….. ………………….. |
………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
5. Sinh con thuộc trường hợp quy định tại Khoản....Điều 1 Nghị định số 39/2015/NĐ-CP |
…………... |
…………... |
………………….. ………………….. ………………….. |
………………………….. ………………………….. ………………………….. Ngày… tháng...năm 20… |
____________________
** Ghi “đúng” hoặc “không” vào một trong hai ô của từng dòng.
Mẫu số 02
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-………. |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hỗ trợ kinh phí cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 20 tháng 4 năm 2016 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi Tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ;
Xét đề nghị của ………………………………………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Hỗ trợ kinh phí 2.000.000 đồng (hai triệu đồng) cho mỗi người có tên trong danh sách kèm theo Quyết định này (danh sách kèm theo).
Là đối tượng hỗ trợ theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số.
Những người có tên tại Điều 1 có trách nhiệm thực hiện các cam kết ghi trong Tờ khai đề nghị hỗ trợ kinh phí sinh con đúng chính sách dân số.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày...tháng....năm 20....
Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân, những người có tên tại Điều 1 và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
Phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số được hỗ trợ theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-…… ngày ... tháng ... năm 20……)
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Thành phần dân tộc |
Địa chỉ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 03
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-………. |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc thu hồi kinh phí cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số vi phạm chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số;
Căn cứ Thông tư liên tịch số /2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày tháng năm 2016 của Bộ Y tế, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi Tiết Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ;
Xét đề nghị của Ban Dân số xã/phường ……………………………………………………………….,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Thu hồi kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ do đã nhận kinh phí hỗ trợ 01 lần trước đó/hoặc nhận kinh phí hỗ trợ lần đầu nhưng vi phạm cam kết không sinh thêm con trái chính sách dân số/:
- Đối tượng thu hồi (danh sách kèm theo).
- Số tiền: 2.000.000 đồng/người (hai triệu đồng/người).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành. Trong thời gian 45 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định thu hồi kinh phí, những cá nhân có tên tại Điều 1 có trách nhiệm hoàn trả kinh phí tại Ủy ban nhân dân xã.
Điều 3. Văn phòng Ủy ban nhân dân, những cá nhân có tên tại Điều 1 và các cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
Phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số bị thu hồi kinh phí hỗ trợ do vi phạm chính sách dân số của Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
(Ban hành kèm theo Quyết định số ……/QĐ-…… ngày ... tháng ... năm 20……)
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Thành phần dân tộc |
Địa chỉ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 04
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-………. |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
THÔNG BÁO
Về việc thu hồi kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
Kính gửi:…………………………………………
Căn cứ Quyết định số …../QĐ- ngày ... tháng ... năm ... của Ủy ban nhân dân …………………… về việc thu hồi kinh phí hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số vi phạm chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số,
Ủy ban nhân dân ……………………… thông báo thu hồi kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP do đã nhận kinh phí hỗ trợ 01 lần trước đó/hoặc nhận kinh phí hỗ trợ lần đầu nhưng vi phạm cam kết không sinh thêm con trái chính sách dân số:
- Đối tượng thu hồi (danh sách kèm theo)
- Số tiền: 2.000.000 đồng/người (hai triệu đồng/người).
Thời gian, địa Điểm nộp lại số tiền hỗ trợ: Trong thời gian 45 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo, đối tượng hưởng chính sách hỗ trợ có trách nhiệm hoàn trả kinh phí tại Ủy ban nhân dân xã./.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DANH SÁCH
Đối tượng thu hồi kinh phí hỗ trợ thực hiện chính sách theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
(Ban hành kèm theo Thông báo số ……/TB- ….. ngày ... tháng ... năm 20…..)
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Thành phần dân tộc |
Địa chỉ |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Mẫu số 05
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 07/2016/TTLT-BYT-BTC-BLĐTBXH ngày 15 tháng 4 năm 2016)
ỦY BAN NHÂN DÂN ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC………. |
………, ngày ….. tháng ….. năm 20…… |
BÁO CÁO
Về việc thực hiện chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
Ủy ban nhân dân ………………….. báo cáo việc thực hiện chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ trên địa bàn năm như sau:
1. Tổng số đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ trên địa bàn đã nhận kinh phí hỗ trợ: ……………, trong đó phân theo các nhóm đối tượng được hỗ trợ:………………..
2. Tổng số tiền hỗ trợ: …………………. (bằng chữ) ……………. đồng, trong đó, ngân sách Trung ương: ………..; ngân sách địa phương ……………………
3. Tổng số đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ đã nhận tiền nhưng vi phạm cam kết không sinh thêm con trái với chính sách dân số: …………………
4. Tổng số tiền thu hồi: ………………………………….. (bằng chữ): …………………………..đồng.
(Biểu mẫu kèm theo)
5. Nguyên nhân vi phạm cam kết không sinh thêm con trái với chính sách dân số
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
6. Khó khăn, vướng mắc trong quá trình thực hiện
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
7. Đề xuất, kiến nghị
……………………………………………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………………………………..
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
BÁO CÁO
Kết quả thực hiện chính sách hỗ trợ cho phụ nữ thuộc hộ nghèo là người dân tộc thiểu số khi sinh con đúng chính sách dân số theo Nghị định số 39/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ
(Ban hành kèm theo Báo cáo số ……/BC-…………… ngày ... tháng ... năm 20………….)
Số TT |
Huyện, xã |
Số đối tượng được hưởng chính sách |
Kinh phí hỗ trợ (ngàn đồng) |
Kinh phí thu hồi (ngàn đồng) |
|
Đúng chính sách |
Vi phạm chính sách |
|
|||
A |
B |
1 |
2 |
3=1x2.000.000 |
4=2x2.000.000 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
… |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số |
|
|
|
|
1. Tổng số đối tượng được hưởng chính sách: …..
2. Tổng kinh phí hỗ trợ: (Viết bằng chữ): ………………………………….ngàn đồng.
3. Tổng kinh phí thu hồi: (Viết bằng chữ): …………………………………ngàn đồng.
|
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |