Thông tư 50/2000/TT-BNN-ĐCĐC của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Quyết định số 1146/QĐ-TTg ngày 8/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ về hỗ trợ di dân đến định cư tại các xã biên giới của các tỉnh Lào Cai, Lạng Sơn, Cao Bằng, Lai Châu, Hà Giang, Quảng Ninh
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 50/2000/TT-BNN-ĐCĐC
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 50/2000/TT-BNN-ĐCĐC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/05/2000 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 50/2000/TT-BNN-ĐCĐC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN SỐ 50/2000/TT-BNN-ĐCĐC NGÀY 08 THÁNG 5 NĂM 2000 HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 1146/QĐ-TTG NGÀY 08/12/1999 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ HỖ TRỢ DI DÂN ĐẾN ĐỊNH CƯ TẠI CÁC XÃ BIÊN GIỚI CỦA CÁC TỈNH LÀO CAI, LẠNG SƠN, CAO BẰNG, LAI CHÂU, HÀ GIANG, QUẢNG NINH
- Thông tư này áp dụng cho các hộ gia đình tự nguyện di dân theo kế hoạch hàng năm của Nhà nước đến định cư tại các xã biên giới.
- Tổ chức di dân ra các thôn, bản của các xã biên giới phải thực hiện theo dự án di dân được Uỷ ban nhân dân tỉnh phê duyệt nhằm phát triển kinh tế - xã hội, góp phần bảo vệ an ninh quốc phòng vùng biên giới.
- Những xã biên giới của 6 tỉnh nói trên là những xã được ghi tại Quyết định số 1232/QĐ-TTg ngày 24/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn và xã biên giới thuộc phạm vi Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa. Việc quản lý đầu tư và xây dựng các công trình hạ tầng ở các xã biên giới được áp dụng theo Thông tư liên tịch số 416/TTLT/BKH-UBDTMN-TC-XD, ngày 29/4/1999 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Uỷ ban Dân tộc và Miền núi, Bộ Tài chính và Bộ Xây dựng hướng dẫn quản lý đầu tư và xây dựng công trình hạ tầng ở các xã đặc biệt khó khăn miền núi và vùng sâu, vùng xa.
- Các hộ gia đình trước đây sinh sống tại các xã biên giới đã chuyển đi nơi khác nay quay trở lại quê cũ;
- Các hộ gia đình từ mọi địa phương khác trong cả nước chuyển đến;
- Các hộ gia đình của cán bộ, chiến sỹ lực lượng vũ trang, thanh niên xung phong, công nhân viên chức Nhà nước chuyển đến để hợp lý hoá gia đình.
Mức hỗ trợ cho hộ gia đình di dân đến các vùng Dự án của các xã biên giới, gồm:
- Khai hoang phục hoá (kể cả chi phí công khai phá) và mua giống cây trồng, vật nuôi: 2.000.000 đồng/hộ.
- Làm nhà ở: 5.000.000đ/hộ.
Kinh phí hoạt động của cơ quan tổ chức thực hiện di dân do các địa phương bảo đảm bố trí trong dự toán chi ngân sách hàng năm đã giao cho các địa phương.
Chi phí quản lý được sử dụng vào các việc sau đây: Tuyên truyền vận động; in ấn biểu mẫu, giấy tờ có liên quan đến việc di dân; kiểm tra; chi phí rủi ro dọc đường. Mức chi phí cụ thể là:
- Di dân trong vùng dự án là: 150.000 đ/hộ
- Di dân từ ngoài vùng dự án (trong tỉnh và ngoài tỉnh) đến vùng dự án là 300.000đ/hộ.
- Xây dựng, phê duyệt dự án định canh định cư, di dân phát triển kinh tế - xã hội nói chung (trong đó có xã biên giới), có ý kiến tham gia của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Xây dựng kế hoạch di dân, tổng hợp kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của địa phương, gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính để tổng hợp trình Chính phủ phê duyệt;
- Phối hợp với Bộ, Ngành liên quan và các tỉnh có dân đi để tổ chức di dân đến nơi định cư an toàn, cấp phát đầy đủ chế độ hỗ trợ đến các hộ gia đình và thanh, quyết toán theo quy định hiện hành;
- Lồng ghép các chương trình dự án thực hiện trên cùng địa bàn đảm bảo các hộ gia đình di dân đến các vùng dự án sớm ổn định đời sống và phát triển sản xuất;
- Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ gửi Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các địa phương phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để nghiên cứu giải quyết.