Thông tư 41/2023/TT-BCA trợ cấp với chiến sĩ Công an nhân dân tham gia chống Mỹ
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 41/2023/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 41/2023/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Tô Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Trợ cấp với chiến sĩ công an tham gia chống Mỹ có dưới 20 năm công tác đã xuất ngũ
Ngày 25/8/2023, Bộ Công an ban hành Thông tư 41/2023/TT-BCA quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
1. 02 điều kiện hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ, chiến sĩ thuộc đối tượng quy định tại Điều 2 và khoản 1 Điều 8 Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg:
- Có thời gian công tác được tính hưởng chế độ từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm;
- Có thời gian công tác được tính hưởng chế độ từ đủ 15 năm đến dưới 20 năm đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, sau đó công tác ở xã, phường, thị trấn hưởng lương từ ngân sách Nhà nước có tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nhưng không đủ điều kiện hoặc không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện để đủ điều kiện hương lương hưu hằng tháng.
2. Mức hưởng trợ cấp hằng tháng là 813.614 đồng/người/tháng, đối với người có số năm công tác thực tế được tính hưởng chế độ từ đủ 15 năm.
Sau đó cứ thêm một năm (đủ 12 tháng) được tính thêm 5%, mức trợ cấp cụ thể như sau:
- Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm: 813.614 đồng/người/tháng;
- Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm: 854.295 đồng/người/tháng;
- Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm: 894.975 đồng/người/tháng;
- Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm: 935.656 đồng/người/tháng;
- Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm: 976.337 đồng/người/tháng.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 10/10/2023.
Xem chi tiết Thông tư 41/2023/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 41/2023/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN
________________
Số: 41/2023/TT-BCA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
______________________
Hà Nội, ngày 25 tháng 8 năm 2023
|
THÔNG TƯ
Quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ
Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác
trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương
____________________________________
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày 06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ khoản 2 Điều 10 Quyết định số 62/2011/QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ quy định về chế độ, chính sách đối với đối tượng tham gia chiến tranh bảo vệ Tổ quốc, làm nhiệm vụ quốc tế ở Cămpuchia, giúp bạn Lào sau ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã phục viên, xuất ngũ, thôi việc;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tổ chức cán bộ;
Bộ trưởng Bộ Công an ban hành Thông tư quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về đối tượng, thời gian công tác được tính hưởng chế độ; chế độ trợ cấp hằng tháng, chế độ trợ cấp một lần; hồ sơ, trình tự thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ từ ngày 30 tháng 4 năm 1975 trở về trước có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương (sau đây viết gọn là cán bộ, chiến sĩ).
CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP VÀ HỒ SƠ, TRÌNH TỰ THỰC HIỆN
Từ đủ 15 năm đến dưới 16 năm, mức trợ cấp bằng 813.614 đồng/người/tháng;
Từ đủ 16 năm đến dưới 17 năm, mức trợ cấp bằng 854.295 đồng/người/tháng;
Từ đủ 17 năm đến dưới 18 năm, mức trợ cấp bằng 894.975 đồng/người/tháng;
Từ đủ 18 năm đến dưới 19 năm, mức trợ cấp bằng 935.656 đồng/người/tháng;
Từ đủ 19 năm đến dưới 20 năm, mức trợ cấp bằng 976.337 đồng/người/tháng.
Ví dụ 1: Ông Trần Văn A, vào Công an nhân dân tháng 01 năm 1962, thôi việc về địa phương tháng 7 năm 1981. Thời gian công tác được tính hưởng chế độ của ông Trần Văn A từ tháng 01 năm 1962 đến tháng 7 năm 1981 là 19 năm 07 tháng. Mức hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Trần Văn A là 976.337 đồng/tháng.
Ví dụ 2: Ông Lê Văn B, vào Công an nhân dân tháng 6 năm 1971 đến tháng 11 năm 1987 chuyển ngành sang Ủy ban nhân dân huyện T; năm 1990 nghỉ theo chế độ thôi việc về địa phương. Cách tính hưởng chế độ của ông Lê Văn B như sau:
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ của ông Lê Văn B là thời gian công tác trong Công an nhân dân từ tháng 6 năm 1971 đến tháng 10 năm 1987 là 16 năm 05 tháng (thời gian ông Lê Văn B chuyển ngành sang công tác tại Ủy ban nhân dân huyện T không được tính vào thời gian công tác được tính hưởng chế độ). Mức hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Lê Văn B là 854.295 đồng/tháng.
Ví dụ 3: Ông Nguyễn Văn C, vào Quân đội nhân dân tháng 10 năm 1970, chuyển ngành sang Công an nhân dân tháng 10 năm 1975, thôi việc về địa phương tháng 10 năm 1989. Cách tính hưởng chế độ của ông Nguyễn Văn C như sau:
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ của ông Nguyễn Văn C gồm: Thời gian công tác trong Quân đội nhân dân từ tháng 10 năm 1970 đến tháng 9 năm 1975 là 5 năm cộng với thời gian công tác trong Công an nhân dân từ tháng 10 năm 1975 đến tháng 10 năm 1989 là 14 năm 01 tháng; tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ của ông Nguyễn Văn C là 19 năm 01 tháng. Mức hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Nguyễn Văn C là 976.337 đồng/tháng.
Ví dụ 4: Ông Hoàng Văn D, vào Quân đội nhân dân tháng 3 năm 1971, xuất ngũ về địa phương tháng 9 năm 1975, vào Công an nhân dân tháng 12 năm 1977, thôi việc về địa phương tháng 12 năm 1992. Cách tính hưởng chế độ của ông Hoàng Văn D như sau:
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ của ông Hoàng Văn D gồm: Thời gian công tác trong Quân đội nhân dân từ tháng 3 năm 1971 đến tháng 9 năm 1975 là 4 năm 07 tháng cộng với thời gian công tác trong Công an nhân dân từ tháng 12 năm 1977 đến tháng 12 năm 1992 là 15 năm 01 tháng. Tổng thời gian công tác được tính hưởng chế độ là 19 năm 08 tháng. Mức hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Hoàng Văn D là 976.337 đồng/tháng.
Trường hợp cán bộ, chiến sĩ từ trần sau ngày 15 tháng 10 năm 2010 nhưng chưa được hưởng trợ cấp hằng tháng thì một trong những người sau đây: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp được nhận truy lĩnh chế độ trợ cấp hằng tháng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 5 năm 2010 đến tháng/năm cán bộ, chiến sĩ từ trần và chế độ trợ cấp tổ chức mai táng bằng 03 tháng trợ cấp hằng tháng tại thời điểm từ trần.
Ví dụ 5: Ông Đỗ Văn Đ, vào Công an nhân dân tháng 4 năm 1975, thôi việc về địa phương tháng 6 năm 1990. Ngày 25/4/2012 ông Đỗ Văn Đ từ trần. Tháng 12/2023 thân nhân của ông Đỗ Văn Đ mới hoàn thiện hồ sơ đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp. Cách tính hưởng chế độ của ông Đỗ Văn Đ như sau:
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ của ông Đỗ Văn Đ được tính từ tháng 4 năm 1975 đến tháng 6 năm 1990 là 15 năm 03 tháng.
Mức hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ kể từ ngày 01/5/2010 là 813.614 đồng/tháng. Trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ từ ngày 01/5/2010 đến ngày 30/4/2011 là: 813.614 đồng x 12 tháng = 9.763.368 đồng.
Mức hưởng trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ kể từ ngày 01/5/2011 đến tháng 4/2012 được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ là: 813.614 đồng x 1,137 = 925.079 đồng. Trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ từ ngày 01/5/2011 đến tháng 4/2012 là: 925.079 đồng/tháng x 12 tháng = 11.100.948 đồng.
Thân nhân của ông Đỗ Văn Đ được nhận truy lĩnh khoản trợ cấp hằng tháng của ông Đỗ Văn Đ là: 20.864.316 đồng và trợ cấp tổ chức mai táng là: 03 tháng x 925.079 đồng/tháng = 2.775.237 đồng; tổng số tiền được nhận là 23.639.553 đồng.
Trợ cấp một lần được tính theo số năm công tác được tính hưởng chế độ, cụ thể: Từ đủ 02 năm (24 tháng) trở xuống, mức hưởng trợ cấp một lần bằng 2.500.000 đồng; từ năm thứ 03 trở đi, cứ mỗi năm mức hưởng trợ cấp một lần được cộng thêm 800.000 đồng.
Mức trợ cấp một lần được tính theo công thức:
Mức hưởng = 2.500.000 đồng + [(số năm công tác được tính hưởng chế độ - 2 năm) x 800.000 đồng/năm)]
Trường hợp cán bộ, chiến sĩ quy định tại khoản 1 Điều này từ trần sau ngày 15 tháng 10 năm 2010 nhưng chưa được hưởng trợ cấp một lần thì một trong những người sau đây: vợ hoặc chồng, bố đẻ, mẹ đẻ, con đẻ, con nuôi hoặc người nuôi dưỡng hợp pháp của người từ trần được nhận truy lĩnh khoản trợ cấp một lần.
Quyết định thôi việc, xuất ngũ; quyết định hoặc giấy tờ có liên quan về việc giải quyết chế độ trợ cấp thôi việc, xuất ngũ; lý lịch cán bộ hoặc lý lịch quân nhân; lý lịch Đảng viên; sổ bảo hiểm xã hội (nếu có);
Giấy tờ liên quan khác như: Huân chương, Huy chương kháng chiến hoặc giải phóng và các hình thức khen thưởng khác; hồ sơ hưởng chính sách người có công; quyết định cấp giấy chứng nhận thương binh và trợ cấp thương tật hoặc bản trích lục hồ sơ thương tật; giấy chuyển thương, chuyển viện; quyết định tuyển dụng, điều động, bổ nhiệm, phong, thăng cấp bậc hàm, nâng bậc lương; giấy gọi nhập ngũ, giấy chiêu sinh vào các trường Công an nhân dân (hoặc các trường Quân đội nhân dân); danh sách cán bộ, bản khai, bản kê khai quá trình tham gia cách mạng phục vụ công tác xét khen thưởng của Nhà nước có xác nhận của đơn vị; các tài liệu lịch sử khác chứng minh có liên quan đến quá trình công tác của cán bộ, chiến sĩ; giấy chứng tử hoặc giấy báo tử (đối với trường hợp từ trần).
- Giấy xác nhận thời gian công tác (Mẫu số 07) của Thủ trưởng Công an quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết gọn là Công an cấp huyện) và tương đương trở lên nơi cán bộ, chiến sĩ có thời gian công tác hoặc công tác trước khi thôi việc, xuất ngũ (gửi kèm các tài liệu, giấy tờ làm căn cứ xác nhận cán bộ, chiến sĩ được thôi việc, xuất ngũ). Nếu cơ quan, đơn vị sáp nhập, giải thể thì cơ quan, đơn vị mới được thành lập sau sáp nhập, giải thể xác nhận; đồng thời có thêm xác nhận của 02 người trở lên công tác cùng thời kỳ, giai đoạn (gửi kèm theo hồ sơ, tài liệu làm căn cứ xác định có thời gian công tác cùng cán bộ, chiến sĩ được xác nhận);
- Biên bản thẩm tra, xác minh (Mẫu số 08) của Công an cấp huyện nơi cán bộ, chiến sĩ thường trú;
- Biên bản xét duyệt, đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg của Công an cấp tỉnh (Mẫu số 09).
Tiếp nhận hồ sơ đề nghị xét hưởng chế độ do Công an cấp tỉnh chuyển đến. Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, có trách nhiệm thẩm định, xét duyệt, ban hành quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp hàng tháng (Mẫu số 05A) hoặc quyết định về việc hưởng chế độ trợ cấp một lần (Mẫu số 05B); chuyển hồ sơ đã được giải quyết về Công an cấp tỉnh (nơi đề nghị). Trường hợp không đủ điều kiện hưởng chế độ trợ cấp, có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an đơn vị, địa phương, các cơ quan, tổ chức có liên quan phản ánh về Bộ Công an (qua Cục Tổ chức cán bộ) để có hướng dẫn kịp thời./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm |
BỘ CÔNG AN CÔNG AN…….(1) ______________________ Số: ....../........ đề nghị xét hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ ..........., ngày ... tháng ... năm 2023
|
Kính gửi: Cục Tổ chức cán bộ
Căn cứ Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ hồ sơ của ……………………………….(2) và đề nghị của Công an huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố).........................;................................................................ Công an tỉnh (thành phố)
…………….đã tổ chức xét duyệt và đề nghị Cục Tổ chức cán bộ giải quyết hưởng chế độ...............(3) đối với…………………trường hợp (có danh sách và hồ sơ kèm theo)./.
Nơi nhận: - ……………….. - ………………. |
GIÁM ĐỐC (Ký tên, đóng dấu)
|
(1) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ưong
(2) Thông tin cán bộ, chiến sĩ
(3) Ghi rõ chế độ trợ cấp hằng tháng hay trợ cấp một lần
Mẫu số 02
BỘ CÔNG AN CÔNG AN…….(1) ______________________
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ______________________ |
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ GIẢI QUYẾT CHẾ ĐỘ TRỢ CẤP…….(2)
Theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
(Kèm theo Công văn số …….. ngày ...../......./..... của Công an..........................)
STT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Nơi thường trú |
Cấp bậc, chức vụ khi thôi việc, xuất ngũ |
Đơn vị khi thôi việc, xuất ngũ |
Thời gian công tác được tính hưởng chế độ |
Ghi chú |
|
Nam |
Nữ |
|||||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số:................... trường hợp (Có hồ sơ kèm theo)
Nơi nhận: - X01; - Lưu:....
|
GIÁM ĐỐC (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
(1) Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ưomg
(2) Ghi rõ chế độ trợ cấp hằng tháng hay trợ cấp một lần
Mẫu số 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
Họ và tên:..........................................Giới tính:................... ....................................................
Sinh ngày: /..... / ; số CMND (CCCD):....... …………..cấp ngày: /..../.......
Quê quán:...............................................................................................................................
Nơi thường trú:…………………………………………………………………………….....
………………………………………………………………………………………………….
Vào Công an nhân dân (hoặc Quân đội nhân dân) ngày.................. tháng........... năm................
Xuất ngũ, thôi việc ngày....... tháng............... năm....................................................................
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:......................................................................
………………………………………………………………………………………………….
Nghề nghiệp hiện nay:..............................................................................................................
Chế độ đã được hưởng (1):.....................................................................................................
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác |
Thời gian |
|
Năm |
Tháng |
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác thực tế (Công an nhân dân Quân đội nhân dân) là:……………………………... năm…………..tháng |
Kèm theo các giấy tờ sau (2):..................................................................................................
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ông (Bà)………………………………………. đang được hưởng chế độ…………………… …………………………………………………..(3) |
...., ngày... tháng ... năm .... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên)
|
(1) Ghi rõ đã được hưởng chế độ: xuất ngũ, thôi việc hoặc thương binh, hưu trí, mất sức lao động...
(2) Ghi rõ các tài liệu kèm theo (nếu có): Quyết định tuyển dụng, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, quyết định xuất ngũ, thôi việc...
(3) Công an cấp huyện thực hiện trong quá trình thẩm tra, xác minh; Nội dung ghi rõ (Ông hoặc Bà..............đang được hưởng chế độ trợ cấp gì ở địa phương……………………….)
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
____________________
BẢN KHAI CÁ NHÂN
Đề nghị hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
(dùng cho thân nhân của cán bộ, chiến sĩ)
1. Phần khai về thân nhân của cán bộ, chiến sĩ
Họ và tên:..................................................................................................................
Sinh ngày: /...../......; số CMND (CCCD):......................... cấp ngày:........ /...... /..................
Quê quán:........................................................................................................................
Nơi thường trú...............................................................................................................
………………………………………………………………………………………………….
Quan hệ với đối tượng khai dưới đây là:..........................................................................
2. Phần khai về cán bộ, chiến sĩ
Họ và tên:......................................................................... Sinh ngày:......... /...../...........
Vào Công an nhân dân (hoặc Quân đội nhân dân) ngày................ tháng.............. năm.........
Xuất ngũ, thôi việc ngày....... tháng........... năm....................
Câp bậc, chức vụ, đơn vị khi xuất ngũ, thôi việc:..........................................................
…………………………………………………………………………………………………..
Chế độ đã được hưởng (1)...........................................................................................
Từ trần ngày... / ……./...........
Các giấy tờ còn lưu giữ gồm (2)
- …………………………………………………………………………………………………..
- …………………………………………………………………………………………………..
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Ông (Bà)…………………………………… đang được hưởng chế độ…………………… …………………………………………………..(3) |
...., ngày... tháng ... năm .... Người khai (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ý KIẾN ỦY QUYỀN VÀ CHỮ KÝ CỦA CÁC THÂN NHÂN CÒN LẠI
(1) Ghi rõ đã được hưởng chế độ: xuất ngũ, thôi việc hoặc thương binh.
(2) Ghi rõ các tài liệu kèm theo (nếu có): Quyết định tuyển dụng, lý lịch cán bộ, lý lịch đảng viên, lý lịch quân nhân, quyết định xuất ngũ, thôi việc............
(3) Công an cấp huyện thực hiện trong quá trình thẩm tra, xác minh; Nội dung ghi rõ (Ông hoặc Bà...............................đang được hưởng chế độ trợ cấp gì ở địa phương………………….); trường hợp ủy quyền thực hiện theo quy định của pháp luật.
Mẫu số 05 A |
|
BỘ CÔNG AN CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ ____________ Số: /QĐ-X01 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _____________________ Hà Nội, ngày......tháng.......năm...... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
_______________________________
CỤC TRƯỞNG CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ
Căn cứ Thông tư số 72/2020/TT-BCA ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Tổ chức cán bộ;
Căn cứ Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Theo đề nghị của Công an tỉnh/thành phố................tại Công văn số........... ngày .... tháng......năm và Trưởng phòng Phòng Chính sách, Cục Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ông (bà).................................................Sinh năm:.................................
Nơi thường trú:.....................................................................................................................
Vào Công an nhân dân/ Quân đội nhân dân: ngày........... tháng............... năm........................
Xuất ngũ, thôi việc: ngày...... tháng.................... năm............................................................
Cấp bậc, chức vụ khi thôi việc, xuất ngũ:...............................................................................
Đơn vị khi thôi việc, xuất ngũ:...............................................................................................
Thời gian công tác thực tế được tính hưởng chế độ là: .............. năm........... tháng.
Điều 2. Ông (bà)……………… được hưởng mức trợ cấp hằng tháng như sau:
1. Mức hưởng từ ngày 01/5/2010 đến ngày 30/4/2011 (theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ):...................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
2. Mức hưởng từ ngày 01/5/2011 đến ngày 30/4/2012 (được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
3. Mức hưởng từ ngày 01/5/2012 đến ngày 30/6/2013 (được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2011 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
4. Mức hưởng từ ngày 01/7/2013 đến ngày 31/12/2014 (được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2011 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
5. Mức hưởng từ ngày 01/1/2015 đến ngày 31/12/2015 (được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 20/01/2015 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
6. Mức hưởng từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/07/2017 (được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2015 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
7. Mức hưởng từ ngày 01/7/2017 đến ngày 30/6/2018 (được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
8. Mức hưởng từ ngày 01/7/2018 đến ngày 30/6/2019 (được điều chỉnh theo Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
9. Mức hưởng từ ngày 01/7/2019 đến ngày 31/12/2021 (được điều chỉnh theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
10. Mức hưởng từ ngày 01/01/2022 (được điều chỉnh theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07/12/2021 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
11. Mức hưởng từ ngày 01/7/2022 (được điều chỉnh theo Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 29/6/2023 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
Nơi nhận trợ cấp:......................................................................................................
Điều 3. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố...........................; Trưởng phòng Phòng Chính sách, Cục Tổ chức cán bộ và ông/bà............................................................................. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : - Như Điều 3; - Sở LĐ-TB&XH tỉnh (TP)............. ; - Lưu: VT, P7.3b. |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 05 B |
|
BỘ CÔNG AN CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ _________________ Số: /QĐ-X01 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày.....tháng......năm..... |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc hưởng chế độ trợ cấp một lần theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
____________________
CỤC TRƯỞNG CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ
Căn cứ Thông tư số 72/2020/TT-BCA ngày 02 tháng 7 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Công an quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Cục Tổ chức cán bộ;
Căn cứ Thông tư so 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiên sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Theo đề nghị của Công an tỉnh/thành phố............................. tại Công văn số............. ngày .... tháng......năm và Trưởng phòng Phòng Chính sách, Cục Tổ chức cán bộ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Giải quyết chế độ trợ cấp một lần đối với:
Ông/bà.................................................................... Sinh năm:........................................
Quê quán:.......................................................................................................................
Nơi thường trú:................................................................................................................
Vào Công an nhân dân/ Quân đội nhân dân: ngày....................... tháng.... năm..................
Thôi việc, xuất ngũ: ngày.............. tháng.... năm..............
Đơn vị khi thôi việc, xuất ngũ:..........................................................................................
Thời gian công tác thực tế được tính hưởng chế độ là: ........................ năm........... tháng.
Điều 2. Ông/bà ……………………….được hưởng mức trợ cấp một lần như sau:
2.500.000 đồng + [(Số năm công tác được tính hưởng chế độ - 02 năm) x 800.000 đồng/năm)]
(Bằng chữ: ..................................................................................................................... )
Điều 3. Giám đốc Công an tỉnh/thành phố....................................; Trưởng phòng Phòng Chính sách, Cục Tổ chức cán bộ và ông/bà .......................... chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : - Như Điều 3; - Sở LĐ-TB&XH tỉnh (TP)............. ; - Lưu: VT, P7.3b. |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 06
BỘ CÔNG AN CỤC TỔ CHỨC CÁN BỘ ____________________ Số: /GT-X01 |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ____________________ Hà Nội, ngày.....tháng......năm..... |
GIẤY GIỚI THIỆU
Chi trả chế độ trợ cấp hàng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg
ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
Kính gửi: Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố)............................
Cục Tổ chức cán bộ, Bộ Công an giới thiệu
Ông/bà.........................................................Sinh ngày...................................
Quê quán:......................................................................................................................
Nơi thường trú:..............................................................................................................
Là đối tượng được hưởng chế độ trợ cấp hằng tháng theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, có thời gian công tác được tính hưởng chế độ là:..............năm..................................................... tháng. Mức trợ cấp hằng tháng như sau:
1. Mức hưởng từ ngày 01/5/2010 đến ngày 30/4/2011 (theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ):............................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
2. Mức hưởng từ ngày 01/5/2011 đến ngày 30/4/2012 (được điều chỉnh theo Nghị định số 23/2011/NĐ-CP ngày 04/4/2012 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
3. Mức hưởng từ ngày 01/5/2012 đến ngày 30/6/2013 (được điều chỉnh theo Nghị định số 35/2012/NĐ-CP ngày 18/4/2012 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
4. Mức hưởng từ ngày 01/7/2013 đến ngày 31/12/2014 (được điều chỉnh theo Nghị định số 73/2013/NĐ-CP ngày 15/7/2013 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
5. Mức hưởng từ ngày 01/1/2015 đến ngày 31/12/2015 (được điều chỉnh theo Nghị định số 09/2015/NĐ-CP ngày 22/01/2015 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
6. Mức hưởng từ ngày 01/01/2016 đến ngày 30/06/2017 (được điều chỉnh theo Nghị định số 55/2016/NĐ-CP ngày 15/6/2015 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
7. Mức hưởng từ ngày 01/7/2017 đến ngày 30/6/2018 (được điều chỉnh theo Nghị định số 76/2017/NĐ-CP ngày 30/6/2017 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
8. Mức hưởng từ ngày 01/7/2018 đến ngày 30/6/2019 (được điều chỉnh theo Nghị định số 88/2018/NĐ-CP ngày 15/6/2018 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
9. Mức hưởng từ ngày 01/7/2019 đến ngày 31/12/2021 (được điều chỉnh theo Nghị định số 44/2019/NĐ-CP ngày 20/5/2019 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
10. Mức hưởng từ ngày 01/01/2022 (được điều chỉnh theo Nghị định số 108/2021/NĐ-CP ngày 07/12/2021 của Chính phủ):....................đồng/tháng
(Bằng chữ: ...................................................................................................................... )
11. Mức hưởng từ ngày 01/7/2023 (được điều chỉnh theo Nghị định số 43/2023/NĐ-CP ngày 29/6/2023 của Chính phủ):....................đồng/tháng
Kèm theo gồm:
- Bản khai cá nhân của ông/bà……………………………………………………….
- Quyết định số............... /QĐ-X01 ngày ..../..../20.... của Cục trưởng Cục Tổ chức
cán bộ, Bộ Công an.
Đề nghị Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh (thành phố) tiếp nhận và chi trả chế độ trợ cấp hằng tháng đối với ông/bà.....................................theo quy định./.
Nơi nhận : - Như trên; - Lưu: VT, P7. |
CỤC TRƯỞNG |
Mẫu số 07
……………………………….(1) ……………………………….(2) ____________________ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ____________________
|
BIÊN BẢN THẨM TRA XÁC MINH
(Chỉ dùng đối với các trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6
Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Bộ Công an)
Vào hồi…………………giờ…………………ngày…………….tháng………..năm……….
Tại ………………………………………………………………………………..
Chúng tôi gồm:
1. Đ/c……………………………Chức vụ………………Cơ quan, đơn vị………………..
2. Đ/c……………………………Chức vụ………………Cơ quan, đơn vị………………..
3. Đ/c……………………………Chức vụ………………Cơ quan, đơn vị………………..
4. Đ/c……………………………Chức vụ………………Cơ quan, đơn vị………………..
5. Đ/c……………………………Chức vụ………………Cơ quan, đơn vị………………..
6. Đ/c……………………………Chức vụ………………Cơ quan, đơn vị………………..
Cùng tiến hành lập biên bản thẩm tra, xác định về trường hợp:
Ông/bà:…………………………………..Năm sinh…………………………………….
Quê quán:………………………………………………………………………………….
Nơi thường trú:……………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………
Là đối tượng (hoặc thân nhân đối tượng) đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ.
Nội dung thẩm tra, xác minh
Ông/bà:......................................................... Nam/Nữ:.........................................................
Sinh ngày:..... / /……... ; Số CMND/CCCD:............................... cấp ngày......... /......... /.........
Quê quán:..........................................................................................................
Nơi thường trú:..............................................................................................
Nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào CAND (QĐND) ngày ... tháng .... năm....................................
Thôi việc, xuất ngũ ngày........... tháng............. năm................................................................
Cấp bậc, chức vụ trước khi thôi việc, xuất ngũ:.................................................................
Đơn vị công tác trước khi thôi việc xuất ngũ:............................................................
Lý do thôi việc, xuất ngũ:......................................................................................................
Thời gian công tác:.................................................... ....................................................
Thời gian |
Cấp bậc, chức vụ |
Đơn vị công tác |
|
Từ |
.../.......... - ...../ ………. |
|
|
Từ |
.../.......... - ...../……… |
|
|
Từ |
.../.......... - ...../……… |
|
|
Từ |
.../.......... - ...../ ……… |
|
|
Ông /bà .......................................cam kết đã cung cấp đầy đủ giấy tờ, tài liệu; khai báo trung thực đầy đủ; nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật với nội dung khai báo nêu trên.
Kết quả như sau:
Ông/bà:......................... ……………….Nam/Nữ:.................
Sinh ngày:..... /...... / ; số CMND/CCCD:........................cấp ngày....../...../.............
Nhập ngũ hoặc tuyển dụng vào CAND (QĐND) ngày ... tháng .... năm...........
Thôi việc, xuất ngũ ngày........... tháng.............. năm............
Cấp bậc, chức vụ trước khi thôi việc, xuất ngũ:......................................................................
Đơn vị công tác trước khi thôi việc xuất ngũ:.........................................................................
Lý do thôi việc, xuất ngũ:......................................................................................................
Tổng thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân được tính hưởng trợ cấp là:..........năm….....tháng.
Các giấy tờ, tài liệu chứng minh (kèm theo)
Biên bản lập xong vào hồi ....... giờ.......... cùng ngày, đã thông qua tất cả các thành phần tham dự nghe và thống nhất đề nghị (hoặc không đề nghị) giải quyết chế độ theo Quyết định 53/2010/QĐ-TTg đối với ông/bà..........................................................................
………………………………………………………………………………………………
Đại diện lãnh đạo Công an cấp xã (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
Cán bộ lập biên bản (Đại diện Công an cấp huyện) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Ủy ban nhân dân cấp xã (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Chủ tịch Hội đồng chính sách cấp xã
|
Trưởng (thôn/xóm/tổ dân phố) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Đại diện Mặt trận Tổ quốc cấp xã
|
Đối tượng hoặc thân nhân đối tượng (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Xác nhận của cán bộ cùng công tác (nếu có) (Ký, ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú: Ghi đầy đủ thông tin vào các ký tự
Mẫu số 08 |
|
..............................(1) ..............................(2) ________________ Số:................... /GXN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________
.............., ngày.....tháng.....năm 20.... |
XÁC NHẬN
Thời gian công tác để xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định
số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20/8/2010 của Thủ tướng Chính phủ
Căn cứ Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương;
Căn cứ đề nghị của................về việc xác nhận quả trình công tác của.....................................;
Căn cứ hồ sơ và tài liệu lưu trữ tại đơn vị:...................................(2)………………………..
……………….xác nhận:………………………………………………………………………………….
Ông/bà:............................................................Giới tính..........................................................
Sinh ngày:......./....../……; Số CMND/CCCD:..............................cấp ngày......./...../.................
Quê quán:..................................................................................................................
Nơi thường trú:………………………………………………………………………………………….
Ngày nhập ngũ hoặc và CAND (hoặc thôi việc, xuất ngũ)………………………………………….
QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Từ tháng, năm |
Đến tháng, năm |
Cấp bậc, chức vụ |
Đơn vị công tác |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng thời gian công tác là:……………….năm……………..tháng |
Quá trình công tác của ông/bà………………………………………………được thể hiện trong tài liệu, hồ sơ gồm:…………………………………………………….(3)…………………………..của đơn vị (có bản sao kèm theo)./.
CÁN BỘ LẬP GIẤY XÁC NHẬN (chức danh, ký ghi rõ họ tên)
|
………………………….(4) (ký tên, đóng dấu) |
(1) Công an cấp tỉnh và tương đương trở lên;
(2) Công an đơn vị, địa phương xác nhận;
(3) Liệt kê tên loại tài liệu, hồ sơ lưu trữ;
(4) Họ tên, chức vụ người ký xác nhận
Mẫu số 09
BỘ CÔNG AN CÔNG AN TỈNH (TP)...................... _______________________ Số:......................../BB-CAT(PX01) |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ ...................., ngày......tháng..........năm 20………. |
BIÊN BẢN
Xét duyệt, đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định
số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ
(Chỉ dùng đối với các trường hợp quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6
Thông tư số 41/2023/TT-BCA ngày 25 tháng 8 năm 2023 của Bộ Công an)
Hôm nay, ngày............................ tháng.................. năm.................................
Tại:.......................................................................................................................
Chúng tôi gồm:
1. Đ/c....................................Giám đốc/ Phó giám đốc Công an (tỉnh, thành phố).....................
2. Đ/c...............................................Trưởng phòng/ Phó Trưởng phòng Tổ chức cán bộ, Công an (tỉnh, thành phố)…………………………………………………..
3. Đ/c................................................Đội trưởng Đội....................................., Phòng Tổ chức cán bộ, Công an (tỉnh, thành phố)………………………………………..
4. Đ/c..................................................Cán bộ thẩm định, đề xuất, Đội......................................, Phòng Tổ chức cán bộ, Công an (tỉnh, thành phố)...............................................................................
Đã họp xét duyệt hồ sơ, đề nghị giải quyết chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ đối với:
Ông/bà:.........................................................................Nam/Nữ:................................................
Sinh ngày:.............. /..... /....... ; Số CMND/CCCD:.............................cấp ngày/....../...............
Quê quán:..................................................................................................
Nơi thường trú:............................................................................................
Căn cứ quy định tại Thông tư số................./2023/TT-BCA ngày............./.........../2023 của Bộ Công an quy định thực hiện chế độ trợ cấp đối với cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân tham gia kháng chiến chống Mỹ có dưới 20 năm công tác trong Công an nhân dân đã thôi việc, xuất ngũ về địa phương, xác định ông/bà:………………………………………………………........................
Là đối tượng tham gia kháng chiến chống Mỹ, có thời gian công tác thực tế trong Công an nhân dân từ tháng............năm..............đến tháng.........năm........đúng đối tượng, đủ điều kiện được hưởng chế độ trợ cấp theo Quyết định số 53/2010/QĐ-TTg ngày 20 tháng 8 năm 2010 của Thủ tướng Chính phủ, cụ thể như sau:
- Nhập ngũ (hoặc vào CAND) ngày............................... tháng.............. năm....................
- Thôi việc, xuất ngũ ngày............................ tháng............... năm....................
- Cấp bậc, chức vụ trước khi thôi việc, xuất ngũ..............................................................
Tổng thời gian công tác được tính hưởng trợ cấp là:.............................. năm......... tháng
Các giấy tờ, tài liệu chứng minh làm căn cứ xét duyệt hồ sơ (kèm theo) gồm:…………………………..
………………………………………………………………………………………………………………..
Đề nghị cấp có thẩm quyền xem xét, giải quyết chế độ trợ cấp theo quy định hiện hành./.
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO PHÒNG TỔ CHỨC CÁN BỘ (Chức danh, ký, ghi rõ họ tên) |
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN LÃNH ĐẠO ĐỘI (Ký, ghi rõ họ tên) |
CÁN BỘ THẨM ĐỊNH ĐỀ XUẤT (Chức danh, ký, ghi rõ họ tên)
|