Thông tư 36/2010/TT-BCA quy định về đăng ký xe
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 36/2010/TT-BCA
Cơ quan ban hành: | Bộ Công an | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 36/2010/TT-BCA | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Hồng Anh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/10/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính, Giao thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đổi biển số xe từ 4 chữ số thành 5 chữ số
Tiếp tục thực hiện chương trình cải cách thủ tục hành chính theo Đề án của Chính phủ, kế thừa và phát huy các quy định hiện hành và đáp ứng nhu cầu gia tăng phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, ngày 12/10/2010, Bộ Công an đã ban hành Thông tư 36/2010/TT-BCA quy định về đăng ký xe.
Trong đó, đáng chú ý là Biển số xe từ 4 chữ số thành 5 chữ số: kích thước biển số và kí hiệu các địa phương vẫn giữ nguyên. (2 số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe, tiếp theo là sê ri đăng ký (chữ cái); nhóm số thứ hai là thứ tự đăng ký gồm 5 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99).
Thông tư cũng mở rộng thêm diện đăng ký là các loại xe chạy bằng xăng, dầu, điện, ga hoặc các nguồn nhiên liệu khác. Đối với xe máy điện sử dụng trước ngày 1/7/2009, không có chứng nhận nguồn gốc xuất xứ hoặc giấy tờ chuyển nhượng thì chủ xe phải có xác nhận của chính quyền địa phương mới được cơ quan chức năng đăng ký, cấp biển kiểm soát.
Bên cạnh đó, trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày có quyết định điều chuyển, thay đổi địa chỉ hoặc bán, cho, tặng xe thì chủ xe phải gửi thông báo đến cơ quan đang quản lý hồ sơ xe đó để theo dõi; Trường hợp sang tên mô tô khác huyện trong cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì đến cơ quan đăng ký xe nơi chủ xe cư trú hoặc có trụ sở để làm thủ tục sang tên xe. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày làm giấy tờ mua bán, cho, tặng, thừa kế xe, người mua hoặc bán xe phải đến cơ quan đăng ký xe làm thủ tục sang tên, di chuyển, thay đổi đăng ký xe.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06/12/2010 và thay thế các Thông tư của Bộ Công an: Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 quy định việc cấp cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư số 12/2009/TT-BCA-C11 ngày 31/3/2009 quy định về việc tổ chức cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư số 17/2010/TT-BCA ngày 31/5/2010 quy định về biển số xe, biểu mẫu đăng ký, cấp biển số xe và việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe, quản lý xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước.
Xem chi tiết Thông tư 36/2010/TT-BCA tại đây
tải Thông tư 36/2010/TT-BCA
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG AN Số: 36/2010/TT-BCA |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 12 tháng 10 năm 2010 |
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 77/2009/NĐ-CP ngày 15/9/2009 quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công an;
Bộ Công an quy định về đăng ký xe như sau:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định việc cấp, đổi, thu hồi đăng ký, biển số các loại xe cơ giới theo quy định của Luật Giao thông đường bộ chạy bằng xăng, dầu, điện, ga hoặc các nguồn nhiên liệu khác, bao gồm: ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô, máy kéo; xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy và các loại xe có kết cấu tương tự; xe máy chuyên dùng của Công an sử dụng vào mục đích an ninh (gọi chung là đăng ký xe).
Trường hợp hồ sơ không bảo đảm thủ tục quy định thì phải hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần (ghi nội dung hướng dẫn vào phía sau giấy khai đăng ký xe) và chịu trách nhiệm về sự hướng dẫn đó.
THỦ TỤC ĐĂNG KÝ, ĐỔI, THU HỒI GIẤY ĐĂNG KÝ VÀ BIỂN SỐ XE
Xe có thuế suất bằng 0% thì chỉ cần Tờ khai hàng hoá xuất, nhập khẩu phi mậu dịch theo quy định của Bộ Tài chính trong đó phải ghi nhãn hiệu xe và số máy, số khung.
Trường hợp xe chỉ thay thế tổng thành máy, thân máy (Block) hoặc tổng thành khung thì chứng từ nguồn gốc phải có thêm Tờ khai hàng xuất, nhập khẩu kèm theo bản kê khai chi tiết của tổng thành máy, tổng thành khung (bản chính hoặc bản sao có công chứng, chứng thực hợp lệ). Trường hợp sử dụng tổng thành máy hoặc tổng thành khung sản xuất trong nước phải có Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng theo quy định của Bộ Giao thông vận tải.
Trường hợp sử dụng tổng thành máy hoặc tổng thành khung của xe đã đăng ký, phải có thêm Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số (ghi rõ cấp cho tổng thành máy hoặc tổng thành khung).
Trường hợp sử dụng tổng thành máy, tổng thành khung bị tịch thu thì phải có thêm quyết định tịch thu của cấp có thẩm quyền kèm theo hoá đơn bán hàng tịch thu sung quỹ Nhà nước theo quy định.
Riêng đối với xe thuộc danh mục cấm nhập khẩu theo quy định của Chính phủ phải có quyết định tịch thu sung quỹ nhà nước của Cục Hải quan (hồ sơ đăng ký theo quy định tại điểm 3.3.7 khoản 3 Đều này).
- Quyết định bán tài sản của Hội đồng xử lý hàng tồn đọng tại cảng biển do Chủ tịch Hội đồng là lãnh đạo Sở Tài chính ký.
- Trường hợp xe thuộc diện xử lý hàng tồn đọng bị tịch thu sung quỹ nhà nước thì chứng từ nguồn gốc thực hiện theo quy định tại điểm 3.3.7 khoản 3 Điều này.
- Xe đã đăng ký, nay phát hiện chứng từ nguồn gốc giả: Biên lai thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu (nếu có);
- Giấy chứng nhận đăng ký xe hoặc quyết định xử lý vật chứng hoặc kết luận bằng văn bản của cơ quan điều tra.
- Quyết định truy thu thuế của Cục Hải quan hoặc của Cục thuế tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
- Giấy nộp tiền thuế nhập khẩu vào ngân sách nhà nước.
- Hồ sơ gốc của xe.
Mục B. ĐĂNG KÝ SANG TÊN, DI CHUYỂN XE
Mục C. ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Trường hợp gia hạn chứng nhận đăng ký xe của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài, phải có thêm giấy giới thiệu của Cục Lễ tân nhà nước hoặc Sở Ngoại vụ.
Đối với chủ xe là cán bộ, chiến sĩ Công an nhân dân, Quân đội nhân dân hoặc học sinh, sinh viên đã đăng ký xe theo địa chỉ cơ quan, trường học, nay xuất ngũ, chuyển công tác, ra trường thì được giải quyết đổi, cấp lại giấy chứng nhận đăng ký xe theo địa chỉ thường trú hoặc tạm trú mới.
Khi làm thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe, không phải mang xe đến kiểm tra (trừ xe cải tạo, xe thay đổi màu sơn), nhưng chủ xe phải nộp lại bản cà số máy, số khung của xe theo quy định.
Trường hợp xe đã đăng ký, cấp biển số làm thủ tục sang tên, di chuyển đi địa phương khác, nay chủ xe đề nghị đăng ký lại nguyên chủ thì giải quyết đăng ký lại và giữ nguyên số biển số cũ; trường hợp biển số cũ là biển 3 số hoặc 4 số thì cấp đổi sang biển 5 số theo quy định.
Mục D. ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI
Trường hợp xe mới lắp ráp tại Việt Nam chạy thử nghiệm trên đường giao thông công cộng phải có văn bản phê duyệt thiết kế mẫu xe của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Trường hợp xe đã hoàn thành thủ tục nhập khẩu thì thủ tục đăng ký, cấp biển số tạm thời bao gồm các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 3 Điều 7 Thông tư này (trừ chứng từ lệ phí trước bạ).
Mục E. THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE, BIỂN SỐ XE
Sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ quan thu hồi giấy chứng nhận đăng ký xe có trách nhiệm cấp giấy chứng nhận thu hồi đăng ký xe, biển số xe cho chủ xe.
GIẢI QUYẾT MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP CỤ THỂ
Đối với xe mô tô hai bánh nhập khẩu trái phép nhưng đã được cơ quan Hải quan truy thu thuế và đã đăng ký thì được giải quyết sang tên, di chuyển hoặc đổi biển số.
Xe có hồ sơ gốc hợp lệ, giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe hợp pháp của người có xe bị xử lý tài sản thì giải quyết đăng ký. Trường hợp xe chưa rõ nguồn gốc hoặc không có giấy tờ chứng minh quyền sở hữu xe hợp pháp của người bị xử lý tài sản thì không tiếp nhận giải quyết đăng ký mà phải hướng dẫn chủ xe đến nơi đã ra quyết định bán đấu giá để giải quyết.
Hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này và kèm theo:
Hồ sơ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này. Trường hợp xe có tranh chấp, khởi kiện, xe là tài sản thi hành án, phải có thêm: Trích lục bản án hoặc sao bản án hoặc bản sao quyết định của Toà án, Quyết định thi hành án của cơ quan Thi hành án và kèm theo:
QUẢN LÝ HỒ SƠ, BIỂU MẪU, BIỂN SỐ XE VÀ THẨM QUYỀN KÝ CÁC GIẤY TỜ
Ban hành kèm theo Thông tư này các biểu mẫu: Giấy báo bán, cho, tặng hoặc ủy quyền sử dụng xe (mẫu số 01); giấy khai đăng ký xe (mẫu số 02); giấy khai sang tên di chuyển xe (mẫu số 03); giấy cấp phù hiệu kiểm soát xe (mẫu số 04); sổ theo dõi xe ô tô khu kinh tế thương mại đặc biệt tạm nhập tái xuất (mẫu số 05); giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe (mẫu số 06); giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe (mẫu số 07); giấy chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe máy và xe máy điện (mẫu số 08); giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô và ô tô điện (mẫu số 09); giấy chứng nhận đăng ký rơmoóc, rơmi rơmoóc (mẫu số 10); giấy chứng nhận đăng ký xe tạm thời (mẫu số 11); giấy chứng nhận đăng ký máy kéo (mẫu số 12); giấy chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe máy, giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô, giấy chứng nhận đăng ký rơmoóc, rơmi rơmoóc để sử dụng trong khu kinh tế thương mại đặc biệt hoặc khu kinh tế cửa khẩu quốc tế theo quy định của Chính phủ (các mẫu số 13,14, 15).
Xe có kết cấu tương tự loại xe nào thì sử dụng mẫu giấy chứng nhận đăng ký xe của loại xe đó.
Hồ sơ đăng ký xe được quản lý theo chế độ hồ sơ của Bộ Công an. Dữ liệu thông tin của xe được thống nhất quản lý trên hệ thống máy vi tính. Định kỳ hàng tháng, cơ quan đăng ký xe có trách nhiệm báo cáo số liệu đăng ký, quản lý xe về Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt để theo dõi, quản lý.
Đối với xe nhập khẩu và xe được sản xuất, lắp ráp từ các ô tô sát xi hoặc ô tô hoàn chỉnh nhập khẩu thì chủ xe phải xuất trình giấy chứng nhận chất lượng (hoặc thông báo miễn kiểm tra chất lượng) an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu của Cục Đăng kiểm Việt Nam để xác định năm sản xuất của xe; các trường hợp khác, năm sản xuất được xác định theo ký tự thứ 10 của số khung xe theo quy định của tiêu chuẩn hiện hành. Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt có trách nhiệm phối hợp với Cục Đăng kiểm Việt Nam sao gửi các quy định về tiêu chuẩn hiện hành để xác định năm sản xuất cho Cơ quan đăng ký xe thực hiện.
Đối với các loại xe ô tô (trừ các loại xe ô tô có 09 chỗ ngồi trở xuống), chủ xe phải thực hiện các quy định như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 06 tháng 12 năm 2010 và thay thế các Thông tư của Bộ Công an: Thông tư số 06/2009/TT-BCA-C11 ngày 11/3/2009 quy định việc cấp cấp, thu hồi đăng ký, biển số các loại phương tiện giao thông cơ giới đường bộ; Thông tư số 12/2009/TT-BCA-C11 ngày 31/3/2009 quy định về việc tổ chức cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe máy chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân; Thông tư số 17/2010/TT-BCA ngày 31/5/2010 quy định về biển số xe, biểu mẫu đăng ký, cấp biển số xe và việc cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe, quản lý xe chở hàng bốn bánh có gắn động cơ thí điểm sản xuất, lắp ráp trong nước.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ---------------------------- |
Mẫu số 01 |
BH theo TT số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của BCA |
………..….ngày ............... tháng. ............... năm……….
GIẤY BÁO
BÁN, CHO, TẶNG, ĐIỀU CHUYỂN XE
Kính gửi:.............(1)..................................................................................................................................................................................
Chủ xe (chủ đứng tên đăng ký xe):..................................................................................................................................................................
Địa chỉ ............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Có chiếc xe:……………………………………………………………………………………………………………………………………..
Biển số: ............................................................................................................... Nhãn hiệu: ...............................................................................................................................
Loại xe: ................................................................................................................. Màu sơn: ................................................................................................................................... Số máy: ................................................................................................................. Số khung: .................................................................................................................................
Chiếc xe trên được bán, cho, tặng, điều chuyển xe cho:
Chủ xe (chủ mới)..................................................................................................................................................................................................................................
Địa chỉ .............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Số CMND; Hộ chiếu (nếu là cá nhân)...................................... cấp ngày .......... /.......... /................Nơi cấp………………
Kể từ ngày …….tháng………..năm ……………Chủ xe mới hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý về việc sử dụng lưu hành xe theo quy định của pháp luật.
Vậy xin thông báo cho …………………(1)……………………………………………………được biết để người mua xe làm thủ tục đăng ký, sang tên, di chuyển xe theo quy định.
|
CHỦ XE (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là cơ quan))
|
(1): Tên cơ quan đăng ký
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số 02 |
BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của BCA
|
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE (Vehicle registation declaration)
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)
Tên chủ xe (Owner’s full name): .......................................................................................................................
Địa chỉ (Address): .............................................................................................................................................
Số CMND/Hộ chiếu (Identity Card N0/Passport):.............................. cấp ngày.......... /........ /.......... tại ..................................
Điện thoại(phone number).................................... Loại tài sản (ô tô/car, xe máy/motorcar):..............................
Nhãn hiệu (Brand): ................................................... Số loại(Model code): ......................................................
Loại xe (Type): ............................................................. Màu sơn(color): ............................................................
Năm sản xuất (Year of manufacture): ............................ Dung tích(Capacity): ...........................................cm3
Số máy (Engine N0): ................................................................. Số khung(Chassis N0): ..................................
Lý Do:Cấp, đổi lại đăng ký, biển số(Reason:issue, exchange, number plates,registation)
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complely responsible before law for the vehicle documents in the file).
|
.............................., ngày (date)............ tháng ............ năm ................. CHỦ XE (Owner’s full name) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan) (Sinature, write full name……) |
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE:
BIỂN SỐ CŨ: ........................................................ BIỂN SỐ MỚI: ..................................................................
Đăng ký mới Đổi, cấp lại đăng ký, biển số Đăng ký sang tên, di chuyển
DÁN BẢN CÀ SỐ MÁY SỐ KHUNG (ĐĂNG KÝ TẠM THỜI KHÔNG PHẢI DÁN)
Nơi dán bản cà số máy |
|
Nơi dán bản cà số khung
|
Kích thước bao: Dài ....................................................... m; Rộng .................................................. m; Cao .................................................... m
Tự trọng: ............................................................................................. kg; Kích cỡ lốp: ........................................................................................................................
Tải trọng: -Hàng hoá: ............................................................ kg; Trọng lượng kéo theo: ..................................................... kg;
Kích thước thùng: ........................................................................... mm Chiều dài cơ sở..................................................................................mm;
Số chỗ: ngồi ......................................... ,đứng ............................................................ ,nằm ..................................................................... ;
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
TT |
LOẠI CHỨNG TỪ
|
CƠ QUAN CẤP |
SỐ CHỨNG TỪ |
NGÀY CẤP |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
...(2)... .............................., ngày............ tháng ............ năm ..................
(Ký, ghi rõ họ tên)
(1) ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng; (2) ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.
|
CÁN BỘ ĐĂNG KÝ XE (Ký, ghi rõ họ tên)
…(1)… (Ký tên và đóng dấu) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
Mẫu số 03 |
BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA Ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an |
GIẤY KHAI SANG TÊN, DI CHUYỂN
(Certificate moving vehicle title transfer)
XE (Vehicle): ...................................................................................BIỂN SỐ (Number Plate): .....................................................................................
1- Tên chủ xe (Owner’s full name):...............................................................................................................................................
2- Địa chỉ (Address): .........................................................................................................................................................................................................
3- Số CMND(Identity Card N0): ..............................................cấp ngày ......../ ......../.............tại..................................
4- Có chiếc xe với đặc điểm sau (Characteristics of the vehicle):
Nhãn hiệu (Brand): ...................................................................... Số loại (Model code): ..........................................................
Loại xe (Type): .................................................................................... Màu sơn (Color): ...........................................................................
Số máy (Engine No): ................................................................. Số khung (Chassis No): ...................................................
5- Nay sang tên cho chủ xe mới (Now to move the car to new vehicle owners)...............................................................................................................................................................................................................................................................................
6- Địa chỉ (Address)……….…………………………………………………………………………..............................
7- Lý do sang tên, di chuyển (điều động hoặc cho, tặng, thừa kế, mua lại) (reason for transfer):.....................................................................................................................................................................................................................................................
8- Kèm theo giấy này có (attached documents) ................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................................................................................................................................
9- Tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I bear full responsibility before law for the papers in the car records). Chủ xe mới hoàn toàn chịu trách nhiệm pháp lý về đăng ký và sử dụng lưu hành xe theo quy định của pháp luật; phải làm thủ tục sang tên, di chuyển trong vòng 30 ngày kể từ ngày bán, cho, tặng, điều chuyển (New vehicle owners bear full legal responsibility for the registration and use of the vehicle used in accordance with the law have procedures for transfer, to move within 30 days of sale, donation, transfer) .
10- Đề nghị cơ quan đăng ký: (1) …………………………………………………………………………...........................................
xem xét và làm thủ tục sang tên, di chuyển chiếc xe nói trên (proposed vehicle registration agency considered and the procedures to name my car).
CÁN BỘ LÀM THỦ TỤC (Ký, ghi rõ họ tên)
|
. . . . . ., ngày ..…. tháng …..năm …….. CHỦ XE (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là cơ quan)
|
|
|
(2) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
|
(1) ở Bộ ghi Cục CSGTĐB-ĐS, ở tỉnh, Tp ghi Phòng CSGT… ở huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Công an huyện... (2) ở Bộ ghi Cục trưởng, ở Tỉnh, Tp ghi Trưởng phòng, ở huyện, thị xã, TP thuộc tỉnh ghi Trưởng CA huyện, thị xã, TP. |
CÔNG AN TỈNH ………………………. PHÒNG CSGT
GIẤY CẤP PHÙ HIỆU KIỂM SOÁT XE ……………………….…. Họ tên người xin cấp: ......................................................................... Địa chỉ:............................................................................................... .......................................................................................................... Số CMND (Hộ chiếu) hoặc giấy tờ có giá trị thay thế............................. ………………cấp ngày….…../………../…………. tại............................... Phù hiệu có giá trị từ ngày….…../………../………….đến ngày….…../………../……….. Số Phù hiệu:..................................................................................... ngày cấp: ….…../………../…………. Người được cấp Cán bộ làm thủ tục cấp (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Phần cuống lưu tại cơ quan cấp 1 (số trang)
|
9 cm
Ghi chú: 1. Kích thước của Phù hiệu: 100 mm x 100 mm 2. Biển số xe: ghi biển số đăng ký xe (Ví dụ: 74LB - 0017) 3. Chữ số 10: là tháng; chữ số 2010 là năm cấp Phù hiệu kiểm soát 4. Từ ngày...đến ngày…: Ghi thời hạn được phép hoạt động trong nội địa 5. Số:…..ngày cấp: / /2010: Số …:ghi theo số thứ tự cấp Phù hiệu trong năm. 6. Màu sắc của Phù hiệu: nền trắng, chữ và số màu đen. 7.Đóng dấu treo của cơ quan cấp Phù hiệu kiểm soát vào giữa hàng chữ “Phù hiệu kiểm soát”. |
Mẫu số 05 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an
SỔ
THEO DÕI
Xe ô tô khu kinh tế - Thương mại đặc biệt tạm nhập, tái xuất
STT |
Tên |
Biển số xe |
Được phép tạm nhập, tái xuất |
Phù hiệu
kiểm soát |
CBCS làm thủ tục cấp phù hiệu (ký tên) |
Ghi chú |
||
Tờ khai
phương tiện giao thông vận tải
đường bộ tạm nhập, tái xuất |
Ngày, tháng tạm nhập |
Ngày, tháng tái xuất |
||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 06 |
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an
|
GIẤY KHAI THU HỒI CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE
Declaration paper to revoke certificate of licensen plate registratio
XE (vehicle): ………………………………… BIỂN SỐ (license plate): ………………………………………………
Tên chủ xe (Owner’s full name): : ....................................................................................................
......................................................................................................................................................
Địa chỉ (Address): ...........................................................................................................................
............................................................................................................................... Điện thoại (phone number): .......................................................................
Số CMND/Hộ chiếu (Identity Card No/Passport):.............................. cấp ngày.......... /........ /.......... tại
............................................................
Đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số (Proposal for revoking certificate of licensen plate registration) : ......................................................................................................................
Nhãn hiệu (Brand): ...................................................................... Số loại (Model code): ................................................................................
Loại xe (Type): .................................................................................... Màu sơn (color): ..................................................................................................
Năm sản xuất (Year of manufacture): ............................ Dung tích(Capacity): ................................ .............cm3
Số máy (Engine No): ................................................................. Số khung (Chassis No): ..........................................................................
Lý do thu hồi(Reson for rovoke): ......................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Kèm theo giấy này có (Accompanied with this paper): ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
..............................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đề nghị (Proposal):(1) ...............................................................................................................................................................................................................................................................
Thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số và cấp giấy chứng nhận đã thu hồi đăng ký, biển số xe (Rovoked certificate of licensen plate registration and Certificate of revoked license plate registration)...................................................................................................................
.
|
..................., ngày (date) ............ tháng .......... năm ................. CHỦ XE (Owner’s full name) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu là xe cơ quan)
|
(1) Ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông ĐB-ĐS;
ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Phòng Cảnh sát giao thông;
ở CA cấp huyện ghi CA quận, huyện, thị xã, TP.
............... (1) .................. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Mẫu số 07 |
............... (2) .................. Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an
|
GIẤY CHỨNG NHẬN THU HỒI ĐĂNG KÝ, BIỂN SỐ XE
Rovoked certificate of license plate registration
XE (Vehicle): ………………………………… BIỂN SỐ (License plate): ………………………………………………
Theo đề nghị thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe của: (3) ………………………………………………
(4) ………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…………… chứng nhận:
Tên chủ xe (Owner’s full name):........................................................................................................
......................................................................................................................................................
Địa chỉ (Address):............................................................................................................................
............................................................................................................................... Điện thoại (phone number): .......................................................................
Số CMND/Hộ chiếu (Identity Card N0/Passport):.............................. cấp ngày.......... /........ /.......... tại
............................................................
Đã thu hồi chứng nhận đăng ký, biển số xe (Rovoked certificate of license plate registration): ......................................................... đăng ký ngày (Date registration)......................................................................
Xe có đặc điểm dưới đây (vehicle of particular)
Nhãn hiệu (Brand): ...................................................................... Số loại (Model code): ...................................................................................
Loại xe (Type): .................................................................................... Màu sơn(color): ......................................................................................................
Năm sản xuất (Year of manufacture): ............................ Dung tích(Capacity): ......................................... ........cm3
Số máy (Engine N0): ................................................................. Số khung (Chassis N0): ...........................................................................
Đã thu lại biển số xe (license plate was revoked); chứng nhận đăng ký xe (Registration Certificate)
Giấy chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe không có giá trị để đăng ký xe
(Certificate of license plate registration, license plate is not valid for vehicle registration).
Khi nhượng, bán xe chủ xe phải đến cơ quan (5) …………………………………………………………….………………… đang quản lý xe này để rút hồ sơ gốc làm thủ tục sang tên, đổi chủ. (In case vehicle owner wants to sell the vehicle, come to vehicle managing agencise to withdram original documents to change the owner’s name)
Giấy chứng nhận này lập thành 02 bản (This certificate is mede into two coipes)
- 01 bản lưu giữ tại cơ quan (one kept at the agency)(6) ……………………………………………………………………………………………………..…………………
- 01 bản giao cho chủ phương tiện (one handed to the owner)
|
................., ngày (date) ............ tháng .......... năm ................. …………… (7) …………… (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu )
|
(1) ở Bộ ghi Bộ Công an; ở tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi CA tỉnh, TP;
(2) ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông ĐB-ĐS;
ở Tỉnh, Tp trực thuộc Trung ương ghi Phòng Cảnh sát giao thông ;
ở CA cấp huyện ghi CA quận, huyện, thị xã, TP.
(3) Ghi tên chủ xe trong đăng ký xe;
(4)(5)(6) ở Bộ ghi Cục CSGT ĐB-ĐS; ở tỉnh, Tp trực thuộc TW ghi Phòng CSGT;
ở CA cấp huyện ghi CA quận, huyện, thị xã, TP.
(7) ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng;
ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA quận, huyện, thị xã, TP;
|
Mẫu số 08 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE MÁY
1. Mặt trước
100 mm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Socialist Republic of Vietnam ..................... (1) ..................... ..................... (2) ..................... ..................... (3) ..................... ..................... (4) .....................
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE MÁY Motorbike Registration Certificate Số (Number):
Mẫu số 08 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an
|
2. Mặt sau:
100 mm
Tên chủ xe (Owner’s full name): Số máy (Engine N0):
Địa chỉ (Address): Số khung (Chassis N0):
Nhãn hiệu (Brand): Số loại: Loại xe (Type): (Model code) Màu sơn (Color): Dung tích Số người được phép chở: (Capacity) (Seat capacity) Nguồn gốc (resouce): ....(5)...., ngày (date) tháng năm Biển số đăng ký ............(6)............(N0Plate)
Đăng ký lần đầu ngày: ....................... Date of first registration
|
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security |
Tên địa phương + Province’s Public security (Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG ĐB-ĐS |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG; CÔNG AN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, TP TRỰC THUỘC TỈNH |
(4) |
Railway and Road Traffic Police Department |
The traffic police Division; Police Section of district, towns and city levels directly under the province |
(5) |
HÀ NỘI |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG |
TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG CA QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, TP TRỰC THUỘC TỈNH |
Chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe máy kích thước 100x70 mm được in trên nền giấy mầu xanh, hoa văn hình Công an hiệu |
|
Mẫu số 08 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE MÁY
1. Mặt trước
100 mm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Socialist Republic of Vietnam ..................... (1) ..................... ..................... (2) ..................... ..................... (3) ..................... ..................... (4) .....................
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE MÁY Motorbike Registration Certificate Số (Number):
Mẫu số 08 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an
|
2. Mặt sau:
100 mm
Tên chủ xe (Owner’s full name): Số máy (Engine N0):
Địa chỉ (Address): Số khung (Chassis N0):
Nhãn hiệu (Brand): Số loại: Loại xe (Type): (Model code) Màu sơn (Color): Dung tích Số người được phép chở: (Capacity) (Seat capacity) Nguồn gốc (resouce): ....(5)...., ngày (date) tháng năm Biển số đăng ký ............(6)............(N0Plate)
Đăng ký lần đầu ngày: ....................... Date of first registration
|
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security |
Tên địa phương + Province’s Public security (Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG ĐB-ĐS |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG; CÔNG AN QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, TP TRỰC THUỘC TỈNH |
(4) |
Railway and Road Traffic Police Department |
The traffic police Division; Police Section of district, towns and city levels directly under the province |
(5) |
HÀ NỘI |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG |
TRƯỞNG PHÒNG; TRƯỞNG CA QUẬN, HUYỆN, THỊ XÃ, TP TRỰC THUỘC TỈNH |
Chứng nhận đăng ký xe mô tô, xe máy kích thước 100x70 mm được in trên nền giấy mầu xanh, hoa văn hình Công an hiệu |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ Mẫu số 09
BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA
ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an
1. Mặt trước
100 mm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Socialist Republic of Vietnam . .................... (1) ..................... ..................... (2) ..................... ..................... (3) ..................... ..................... (4) .....................
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ Car Registration Certificate Số (Number):
Mẫu số 09 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an
|
2. Mặt sau:
100 mm
Tên chủ xe (Owner’s full name): Số máy (Engine N0):
Địa chỉ (Address): Số khung (Chassis N0):
Nhãn hiệu (Brand): Số loại: (Model code) Loại xe (Type): Dung tích (Capacity): Màu sơn (Color): Chiều dài cơ sở (Wheel Formula): mm Năm sản xuất (Year of manufacture): Tự trọng (Empty weight): Kích thước bao:-Dài(Length): m;Rộng(Width): m;Cao(Height): m Overall dimension Kích thước thùng:- Dài(Length): m;Rộng(Width): m;Cao(Height): m Tải trọng: Hàng hoá: kg; số chỗ ngồi(Sit): đứng(Stand): nằm(Lie): Kích cỡ lốp trước/sau (Tire size):
Đăng ký xe có giá trị đến ngày tháng năm Valid until date Biển số đăng ký ....(5)..., ngày (date) tháng năm (N0Plate) ......(6)......
Đăng ký lần đầu ngày: Date of first registration …………….
|
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security |
Tên địa phương + Province’s Public security (Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG ĐB-ĐS |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
(4) |
Railway and Road Traffic Police Department |
The traffic police Division |
(5) |
HÀ NỘI |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG |
TRƯỞNG PHÒNG |
Giấy chứng nhận đăng ký xe ô tô kích thước 100x80 mm được in trên nền giấy mầu xanh, hoa văn hình Công an hiệu |
Mẫu số 10
BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA
ngày 12 tháng 10 năm 2010 của BCA
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ RƠ MOÓC, SƠ MI RƠ MOÓC
1. Mặt trước:
100 mm
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Socialist Republic of Vietnam ..................... (1) ..................... ..................... (2) ..................... ..................... (3) ..................... ..................... (4) .....................
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ RƠ MOÓC, SƠMI RƠ MOÓC Articulated vehicle
Registration Certificate Số (Number): Mẫu số 10BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an |
1 2.Mặt sau:
100 mm
Tên chủ xe (Owner’s full name): Số khung (Chassis N0):
Địa chỉ (Address): Năm sản xuất (Year of manufacture):
Nhãn hiệu (Brand): Màu sơn (Color): Số loại (Model code): Kích thước bao: - Dài (Length): m (Overall dimension) - Rộng (Width): m - Cao (Height): m Tải trọng: kg (Gross weight)Kích cỡ lốp trước/sau (Tire size): Đăng ký xe có giá trị đến ngày tháng năm Valid until date Biển số đăng ký ...(5)...., ngày (date) tháng năm (N0Plate) ....(6)....
Đăng ký lần đầu ngày:…………… Date of first registration
Date of first registration
|
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở TRUNG ƯƠNG |
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
BỘ CÔNG AN |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Ministry of Public Security |
Tên địa phương + Province’s Public security (Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
CỤC CẢNH SÁT GIAO THÔNG ĐB-ĐS |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
(4) |
Railway and Road Traffic Police Department |
The traffic police Division |
(5) |
HÀ NỘI |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
CỤC TRƯỞNG |
TRƯỞNG PHÒNG |
Chứng nhận đăng ký xe rơmoóc, sơmi rơmoóc kích thước 100x70 mm được in trên nền giấy mầu xanh, hoa văn hình Công an hiệu |
|
Mẫu số 11 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI
1. Mặt trước
100 mm
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE TẠM THỜI( Temporary vehicle registation)Số (Number): Tên chủ xe (Owner’s full name):Địa chỉ (Address): Nhãn hiệu (Brand): Số loại (Model code): Loại xe (Type): Màu sơn (color): Số máy (Engine No): Số khung (Chassis No): Số chỗ ngồi (Seat capacity): (cả lái, phụ xe) Được phép đi từ(allowed to go from) đến (to) ........, ngày (date)..... tháng .... năm........... Biển số( number plates) ............ (3) ............ Có giá trị đếnhết ngày (is valid until)...................... |
70 mm |
2. Mặt sau:
100 mm
CHÚ Ý(Notice) Phải nghiêm chỉnh chấp hành Luật giao thông đường bộ ( Must obey the road traffic law) |
70 mm |
(1 ) ở Bộ ghi Bộ Công an;
ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi CA tỉnh, TP;
(2 ) ở Bộ ghi Cục Cảnh sát giao thông ĐB-ĐS;
ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Phòng Cảnh sát giao thông;
ở CA cấp huyện ghi Công an quận, huyện, thị xã, TP.
(3) ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng;
ở CA cấp huyện ghi Trưởng Công an quận, huyện, thị xã, TP.
Chứng nhận đăng ký xe tạm thời kích thước 100x70 mm được in trên nền mầu vàng, hoa văn hình Công an hiệu.
|
Mẫu số 13 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE MÁY
Sử dụng trong khu kinh tế thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ
(nền màu trắng vân hồng, chữ màu đen, in trên nền hoa văn hình Công an hiệu)
1. Mặt trước
100 mm
..................... (1) ..................... ..................... (2) ..................... ..................... (3) ..................... ..................... (4) ..................... CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE MÔ TÔ, XE MÁY Motorbike Registration Certificate Có giá trị sử dụng trong...(7).....) (Only validity in ....(7)....) Số (Number):
Mẫu số 13 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an
|
70 mm |
2. Mặt sau:
100 mm
Tên chủ xe (Owner’s full name): Số máy (Engine N0):
Địa chỉ (Address): Số khung (Chassis N0):
Nhãn hiệu (Brand): Số loại: Loại xe (Type): (Model code) Màu sơn (Color): Dung tích: Số người được phép chở: (Capacity) (Seat capacity)
....(5)...., ngày (date) tháng năm Biển số đăng ký . ...........(6)............ (N0Plate)
Đăng ký lần đầu ngày:.......................... Date of first registration
|
70 mm |
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
(1) |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Tên địa phương + Province’s Public security (Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
(4) |
The traffic police Division |
(5) |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
TRƯỞNG PHÒNG |
(7) |
TÊN ĐỊA DANH CỦA KHU KINH TẾ ĐẶC BIỆT |
|
Mẫu số 14 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của Bộ Công an |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ Sử dụng trong khu kinh tế thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ (nền màu trắng vân hồng, chữ màu đen, in trên nền hoa văn hình Công an hiệu) |
1. Mặt trước
100 mm
..................... (1) ..................... ..................... (2) ..................... ..................... (3) ..................... ..................... (4) ..................... CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ XE Ô TÔ Car Registration Certificate (Có giá trị sử dụng trong....(7)......) (Only validity in ....(7)....) Số (Number):
Mẫu số 14 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an
|
80 mm |
2. Mặt sau:
100 mm
Tên chủ xe (Owner’s full name): Số máy (Engine N0):
Địa chỉ (Address): Số khung (Chassis N0):
Nhãn hiệu (Brand): Số loại: (Model code) Loại xe (Type): Dung tích (Capacity): Màu sơn (Color): Chiều dài cơ sở (Wheel Formula): mm Năm sản xuất (Year of manufacture): Tự trọng (Empty weight): Kích thước bao:-Dài(Length): m;Rộng(Width): m;Cao(Height): m Overall dimension Kích thước thùng:- Dài(Length): m;Rộng(Width): m;Cao(Height): m Tải trọng: Hàng hoá: kg; số chỗ ngồi(Sit): đứng(Stand): nằm(Lie): Kích cỡ lốp trước/sau (tire size):
Đăng ký xe có giá trị đến ngày tháng năm Valid until date Biển số đăng ký ....(5)..., ngày (date) tháng năm (N0Plate) ......(6)......
Đăng ký lần đầu ngày: Date of first registration ………………………
|
80 mm |
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
|
Ở ĐỊA PHƯƠNG |
(1) |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Tên địa phương + Province’s Public security (Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
(4) |
The traffic police Division |
(5) |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
TRƯỞNG PHÒNG |
(7) |
TÊN ĐỊA DANH CỦA KHU KINH TẾ ĐẶC BIỆT |
|
Mẫu số 15 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an |
CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ RƠMOÓC, SƠMI RƠMOÓC Sử dụng trong khu kinh tế thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ (nền màu trắng vân hồng, chữ màu đen, in trên nền hoa văn hình Công an hiệu) |
1. Mặt trước
100 mm
..................... (1) ..................... ..................... (2) ..................... ..................... (3) ..................... ..................... (4) ..................... CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ RƠMOÓC SƠMI RƠMOÓC Towed vehicle registration certificate (Trailer+Semi-trailer) Có giá trị sử dụng trong...(7)...) (Only validity in ...(7)...) Số (Number):
Mẫu số 15 BH kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 tháng 10 năm 2010 của Bộ Công an
|
70 mm |
2. Mặt sau:
100 mm
Tên chủ xe (Owner’s full name): Số khung (Chassis N0):
Địa chỉ (Address): Năm sản xuất (Year of manufacture):
Nhãn hiệu (Brand): Màu sơn (Color): Số loại (Model code) Kích thước bao: - Dài (Length): m (Overall dimension) - Rộng (Width): m - Cao (Height): m Tải trọng: kg (Gross weight)Kích cỡ lốp trước/sau (Tire size): Đăng ký xe có giá trị đến ngày tháng năm Valid until date Biển số đăng ký ...(5)...., ngày (date) tháng năm (N0Plate) ....(6)....
Đăng ký lần đầu ngày:………………….. Date of first registration
|
70 mm |
Ghi chú: Ký hiệu trong mẫu:
(1) |
CÔNG AN TỈNH, THÀNH PHỐ + TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(2) |
Tên địa phương + Province’s Public security (Tên địa phương + city’s Public securtity) |
(3) |
PHÒNG CẢNH SÁT GIAO THÔNG |
(4) |
The traffic police Division |
(5) |
TÊN ĐỊA PHƯƠNG |
(6) |
TRƯỞNG PHÒNG |
(7) |
TÊN KHU KINH TẾ ĐẶC BIỆT |
PHỤ LỤC 01
QUY ĐỊNH CÁC
CƠ QUAN, ĐƠN VỊ CÓ TRỤ SỞ TẠI HÀ
NỘI ĐĂNG KÝ XE ÔTÔ TẠI CỤC CẢNH SÁT GIAO
THÔNG ĐƯỜNG BỘ - ĐƯỜNG SẮT BỘ
CÔNG AN
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của
Bộ Công an)
STT |
TÊN CƠ QUAN, ĐƠN VỊ |
1 |
Văn phòng và các Ban của Trung ương Đảng. |
2 |
Văn phòng Chủ tịch nước. |
3 |
Văn phòng Quốc hội. |
4 |
Bộ Công an, Văn phòng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, các cơ quan thuộc Chính phủ. |
5 |
Xe ô tô phục vụ các đồng chí là thành viên Chính phủ, các đồng chí Uỷ viên Trung ương Đảng công tác tại Hà Nội. |
6 |
Văn phòng cơ quan Trung ương các tổ chức chính trị- xã hội (Mặt trận tổ quốc, Tổng liên đoàn lao động, Đoàn thanh niên, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến binh, Hội nông dân). |
7 |
Viện Kiểm sát nhân dân tối cao. |
8 |
Toà án nhân dân tối cao. |
9 |
Báo Nhân Dân. |
10 |
Hội đồng chức danh giáo sư Nhà nước. |
11 |
Các Đại sứ quán, Tổ chức quốc tế và nhân viên người nước ngoài. |
12 |
Văn phòng Kiểm toán Nhà nước. |
13 |
Văn phòng Uỷ ban chứng khoán Nhà nước. |
14 |
Trung tâm lưu trữ quốc gia. |
15 |
Văn phòng Tổng cục Hải quan. |
16 |
Văn phòng Tập đoàn dầu khí Quốc gia Việt Nam. |
17 |
Văn phòng Tổng Công ty hàng không Việt Nam. |
18 |
Xe hoạt động nghiệp vụ, phục vụ công tác đảm bảo an ninh, trật tự, an toàn xã hội được Bộ trưởng Bộ Công an hoặc Tổng cục trưởng Tổng cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự, an toàn xã hội phê duyệt trên cơ sở đề nghị của Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt. |
PHỤ LỤC 02
KÝ HIỆU
BIỂN SỐ XE Ô TÔ - MÔ TÔ TRONG NƯỚC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12 /10 / 2010 của
Bộ Công an)
TT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
|
TT |
Tên địa phương |
Ký hiệu |
1 |
Cao Bằng |
11 |
|
33 |
Cần Thơ |
65 |
2 |
Lạng Sơn |
12 |
|
34 |
Đồng Tháp |
66 |
3 |
Quảng Ninh |
14 |
|
35 |
An Giang |
67 |
4 |
Hải Phòng |
15-16 |
|
36 |
Kiên Giang |
68 |
5 |
Thái Bình |
17 |
|
37 |
Cà Mau |
69 |
6 |
Nam Định |
18 |
|
38 |
Tây Ninh |
70 |
7 |
Phú Thọ |
19 |
|
39 |
Bến Tre |
71 |
8 |
Thái Nguyên |
20 |
|
40 |
Bà Rịa - Vũng Tàu |
72 |
9 |
Yên Bái |
21 |
|
41 |
Quảng Bình |
73 |
10 |
Tuyên Quang |
22 |
|
42 |
Quảng Trị |
74 |
11 |
Hà Giang |
23 |
|
43 |
Thừa Thiên Huế |
75 |
12 |
Lào Cai |
24 |
|
44 |
Quảng Ngãi |
76 |
13 |
Lai Châu |
25 |
|
45 |
Bình Định |
77 |
14 |
Sơn La |
26 |
|
46 |
Phú Yên |
78 |
15 |
Điện Biên |
27 |
|
47 |
Khánh Hoà |
79 |
16 |
Hoà Bình |
28 |
|
48 |
Cục CSGT ĐB-ĐS |
80 |
17 |
Hà Nội |
Từ 29 đến 33 và 40 |
|
49 |
Gia Lai |
81 |
18 |
Hải Dương |
34 |
|
50 |
Kon Tum |
82 |
19 |
Ninh Bình |
35 |
|
51 |
Sóc Trăng |
83 |
20 |
Thanh Hoá |
36 |
|
52 |
Trà Vinh |
84 |
21 |
Nghệ An |
37 |
|
53 |
Ninh Thuận |
85 |
22 |
Hà Tĩnh |
38 |
|
54 |
Bình Thuận |
86 |
23 |
TP. Đà Nẵng |
43 |
|
55 |
Vĩnh Phúc |
88 |
24 |
Đắk Lắk |
47 |
|
56 |
Hưng Yên |
89 |
25 |
Đắk Nông |
48 |
|
57 |
Hà Nam |
90 |
26 |
Lâm Đồng |
49 |
|
58 |
Quảng Nam |
92 |
27 |
TP. Hồ Chí Minh |
41; từ 50 đến 59 |
|
59 |
Bình Phước |
93 |
28 |
Đồng Nai |
39; 60 |
|
60 |
Bạc Liêu |
94 |
29 |
Bình Dương |
61 |
|
61 |
Hậu Giang |
95 |
30 |
Long An |
62 |
|
62 |
Bắc Cạn |
97 |
31 |
Tiền Giang |
63 |
|
63 |
Bắc Giang |
98 |
32 |
Vĩnh Long |
64 |
|
64 |
Bắc Ninh |
99 |
PHỤ LỤC SỐ 03
KÝ HIỆU
BIỂN SỐ XE Ô TÔ, MÔ TÔ CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN NƯỚC
NGOÀI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36 /2010/TT-BCA ngày 12/10 /2010
của Bộ Công an)
TT |
TÊN NƯỚC |
KÝ HIỆU |
1 |
ÁO |
001 - 005 |
2 |
AN BA NI |
006 - 010 |
3 |
ANH VÀ BẮC AILEN |
011 - 015 |
4 |
AI CẬP |
016 - 020 |
5 |
A ZEC BAI ZAN |
021 - 025 |
6 |
ẤN ĐỘ |
026 - 030 |
7 |
ĂNG GÔ LA |
031 - 035 |
8 |
AP GA NI XTAN |
036 - 040 |
9 |
AN GIÊ RI |
041 - 045 |
10 |
AC HEN TI NA |
046 - 050 |
11 |
ÁC MÊ NI A |
051 - 055 |
12 |
AI XƠ LEN |
056 - 060 |
13 |
BỈ |
061 - 065 |
14 |
BA LAN |
066 - 070 |
15 |
BỒ ĐÀO NHA |
071 - 075 |
16 |
BUN GA RI |
076 - 080 |
17 |
BUỐC KI NA PHA XÔ |
081 - 085 |
18 |
BRA XIN |
086 - 090 |
19 |
BĂNG LA ĐÉT |
091 - 095 |
20 |
BÊ LA RÚT |
096 - 100 |
21 |
BÔ LI VI A |
101 - 105 |
22 |
BÊ NANH |
106 - 110 |
23 |
BRU NÂY |
111 - 115 |
24 |
BU RUN ĐI |
116 - 120 |
25 |
CU BA |
121 - 125 |
26 |
CỐT ĐI VOA |
126 - 130 |
27 |
CÔNG GÔ (BRAZAVILLE-I ) |
131 - 135 |
28 |
CÔNG GÔ (DA-I-A ) |
136 - 140 |
29 |
CHI LÊ |
141 - 145 |
30 |
CÔ LÔM BI A |
146 - 150 |
31 |
CA MƠ RUN |
151 - 155 |
32 |
CA NA DA |
156 - 160 |
33 |
CÔ OÉT |
161 - 165 |
34 |
CAM PU CHIA |
166 - 170 |
35 |
CƯ RƠ GƯ XTAN |
171 - 175 |
36 |
CA TA |
176 - 180 |
37 |
CÁP VE |
181 - 185 |
38 |
CỐT XTA RI CA |
186 - 190 |
39 |
ĐỨC |
191 - 195 |
40 |
DĂM BI A |
196 - 200 |
41 |
DIM BA BU Ê |
201 - 205 |
42 |
ĐAN MẠCH |
206 - 210 |
43 |
Ê CU A ĐO |
211 - 215 |
44 |
Ê RI TƠ RÊ |
216 - 220 |
45 |
ÊTI Ô PIA |
221 - 225 |
46 |
EX TÔ NIA |
226 - 230 |
47 |
GUYANA |
231 - 235 |
48 |
GA BÔNG |
236 - 240 |
49 |
GĂM BI A |
241 - 245 |
50 |
GI BU TI |
246 - 250 |
51 |
GRU DI A |
251 - 255 |
52 |
GIOÓC ĐA NI |
256 - 260 |
53 |
GHI NÊ |
261 - 265 |
54 |
GA NA |
266 - 270 |
55 |
GHI NÊ BÍT XAO |
271 - 275 |
56 |
GRÊ NA ĐA |
276 - 280 |
57 |
GHI NÊ XÍCH ĐẠO |
281 - 285 |
58 |
GOA TÊ MA LA |
286 - 290 |
59 |
HUNG GA RI |
291 - 295 |
60 |
HOA KỲ |
296 - 300; 771 -775 |
61 |
HÀ LAN |
301 - 305 |
62 |
HY LẠP |
306 - 310 |
63 |
HA MAI CA |
311 - 315 |
64 |
IN ĐÔ NÊ XIA |
316 - 320 |
65 |
I RAN |
321 - 325 |
66 |
I RẮC |
326 - 330 |
67 |
I TA LI A |
331 - 335 |
68 |
IXRAEN |
336 - 340 |
69 |
KA DẮC TAN |
341 - 345 |
70 |
LÀO |
346 - 350 |
71 |
LI BĂNG |
351 - 355 |
72 |
LI BI |
356 - 360 |
73 |
LUC XĂM BUA |
361 - 365 |
74 |
LÍT VA |
366 - 370 |
75 |
LÁT VI A |
371 - 375 |
76 |
MY AN MA |
376 - 380 |
77 |
MÔNG CỔ |
381 - 385 |
78 |
MÔ DĂM BÍCH |
386 - 390 |
79 |
MA ĐA GAT XCA |
391 - 395 |
80 |
MÔN ĐÔ VA |
396 - 400 |
81 |
MAN ĐI VƠ |
401 - 405 |
82 |
MÊ HI CÔ |
406 - 410 |
83 |
MA LI |
411 - 415 |
84 |
MA LAY XI A |
416 - 420 |
85 |
MA RỐC |
421 - 425 |
86 |
MÔ RI TA NI |
426 – 430 |
87 |
MAN TA |
431 - 435 |
88 |
MAC XAN |
436 - 440 |
89 |
NGA |
441 - 445 |
90 |
NHẬT BẢN |
446 - 450; 776-780 |
91 |
NI CA RA GOA |
451 - 455 |
92 |
NIU DI LÂN |
456 - 460 |
93 |
NI GIÊ |
461 - 465 |
94 |
NI GIÊ RI A |
466 - 470 |
95 |
NA MI BI A |
471 - 475 |
96 |
NÊ PAN |
476 - 480 |
97 |
NAM PHI |
481 - 485 |
98 |
NAM TƯ |
486 - 490 |
99 |
NA UY |
491 - 495 |
100 |
Ô MAN |
496 - 500 |
101 |
Ô XTƠ RÂY LIA |
501 - 505 |
102 |
PHÁP |
506 - 510 |
103 |
PHI GA |
511 - 515 |
104 |
PA KI XTAN |
516 - 520 |
105 |
PHẦN LAN |
521 - 525 |
106 |
PHI LIP PIN |
526 - 530 |
107 |
PA LE XTIN |
531 - 535 |
108 |
PA NA MA |
536 - 540 |
109 |
PA PUA NIU GHI NÊ |
541 - 545 |
110 |
TỔ CHỨC QUỐC TẾ |
546 - 550 |
111 |
RU AN ĐA |
551 - 555 |
112 |
RU MA NI |
556 - 560 |
113 |
SÁT |
561 - 565 |
114 |
SÉC |
566 - 570 |
115 |
SÍP |
571 - 575 |
116 |
TÂY BAN NHA |
576 - 580 |
117 |
THUỴ ĐIỂN |
581 - 585 |
118 |
TAN DA NI A |
586 - 590 |
119 |
TÔ GÔ |
591 - 595 |
120 |
TÁT GI KI XTAN |
596 - 600 |
121 |
TRUNG HOA |
601 - 605 |
122 |
THÁI LAN |
606 - 610 |
123 |
TUỐC MÊ NI XTAN |
611 - 615 |
124 |
TUY NI DI |
616 - 620 |
125 |
THỔ NHĨ KỲ |
621 - 625 |
126 |
THUỴ SỸ |
626 - 630 |
127 |
TRIỀU TIÊN |
631 - 635 |
128 |
HÀN QUỐC |
636 - 640 |
129 |
TIỂU VƯƠNG QUỐC Ả RẬP |
641 - 645 |
130 |
TÂY XA MOA |
646 - 650 |
131 |
U CRAI NA |
651 - 655 |
132 |
U DƠ BÊ KI XTAN |
656 – 660 |
133 |
U GAN ĐA |
661 - 665 |
134 |
U RU GOAY |
666 - 670 |
135 |
VA NU A TU |
671 - 675 |
136 |
VÊ NÊ ZU Ê LA |
676 - 680 |
137 |
XU ĐĂNG |
681 - 685 |
138 |
XI Ê RA LÊ ÔN |
686 - 690 |
139 |
XINH GA PO |
691 – 695 |
140 |
XRI LAN CA |
696 – 700 |
141 |
XÔ MA LI |
701 – 705 |
142 |
XÊ NÊ GAN |
706 – 710 |
143 |
XY RI |
711 – 715 |
144 |
XA RA UY |
716 – 720 |
145 |
XÂY SEN |
721 – 725 |
146 |
XAO TÔ MÊ VÀ PRIN XI PE |
726 – 730 |
147 |
XLÔ VA KIA |
731 – 735 |
148 |
Y Ê MEN |
736 – 740 |
149 |
CÔNG QUỐC LIECHTENSTEIN |
741 – 745 |
150 |
HỒNG KÔNG |
746 – 750 |
151 |
ĐÀI LOAN |
885 – 890 |
152 |
ĐÔNG TI MO |
751 - 755 |
153 |
PHÁI ĐOÀN UỶ BAN CHÂU ÂU (EU) |
756 - 760 |
154 |
Ả RẬP XÊ ÚT |
761 - 765 |
155 |
LIBERIA |
766 - 770 |
PHU LỤC 04
QUY ĐỊNH
KÍCH THƯỚC CỦA CHỮ VÀ SỐ TRÊN BIỂN SỐ
Ô TÔ, MÔ TÔ, MÁY KÉO, XE MÁY ĐIỆN, RƠ MOÓC, SƠMI
RƠMOÓC CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG NƯỚC VÀ
NƯỚC NGOÀI
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 36/2010/TT-BCA ngày 12/10/2010 của
Bộ Công an)
1. Biển số ô tô, rơ moóc, sơmi rơmoóc trong nước (kể cả xe có kết cấu tương tự sản xuất lắp ráp trong nước)
H1: Biển số dài |
|
H1: Biển số ngắn |
1.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 27 Thông tư số 36/2010/TT-BCA.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H1 thể hiện
+ 30 là ký hiệu địa phương đăng ký.
+ V là sê ri biển số đăng ký
+ 246.56 là thứ tự đăng ký.
Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
1.2. Về kích thước của chữ và số
- Chiều cao của chữ và số: 80 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 40 mm
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
1.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
- Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm (hình vẽ H1)
- Đối với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa số ký hiệu địa phương đăng ký, cách mép trái biển số 5 mm (hình H1).
2. Biển số mô tô trong nước
2.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
2.1.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ trên biển số hình vẽ H2 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ K6 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 447.43 số thứ tự đăng ký.
2.1.2. Cách sử dụng chữ và số trong sê ri đăng ký của biển số như sau:
2.1.2.1 Xe gắn máy có dung tích xi lanh dưới 50 cm3:
a. Xe của cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: Sử dụng 10 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L kết hợp với 1 trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z. Xe của đơn vị hành chính tổ chức sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: Sử dụng 10 chữ cái M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
b. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, xe cá nhân (trừ đối tượng quy định tại điểm a nêu trên): Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sử dụng 20 chữ cái A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 trong các chữ cái sau: A, B, C, D, E, F, H, K, L, M, N, P, R, S, T, U, V, X, Y, Z.
Để tránh nhầm lẫn với mô tô của liên doanh và dự án, máy kéo, xe máy điện, sê ri đăng ký mô tô dưới 50 cm3 của cá nhân, doanh nghiệp đơn vị sự nghiệp, công ích, tổ chức xã hội không kết hợp chữ L và chữ D (LD) hoặc kết hợp chữ D và chữ A (DA) hoặc kết hợp chữ M và chữ K (MK) hoặc chữ M và chữ Đ (MĐ). Máy kéo có sêri từ MK1 đến MK9. Xe máy điện có sêri từ MĐ1 đến MĐ9.
2.1.2.2. Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3:
a. Xe của cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: dùng chữ 9 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9. Xe của đơn vị hành chính tổ chức sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng dùng 10 chữ cái M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
b. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, xe cá nhân (trừ đối tượng quy định tại điểm a nêu trên): Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sử dụng 19 chữ cái B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
2.1.2.3. Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên:
a. Xe của cơ quan quyền lực nhà nước, cơ quan quản lý nhà nước, cơ quan Đảng, Tòa án nhân dân, Viện kiểm sát nhân dân, Công an nhân dân, tổ chức chính trị - xã hội, xe của Ban quản lý dự án có chức năng quản lý Nhà nước: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: dùng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 5. Xe của đơn vị hành chính tổ chức sự nghiệp, sự nghiệp công lập có thu: Biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng: dùng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 6 đến 9.
b. Xe của doanh nghiệp, Ban quản lý dự án thuộc doanh nghiệp, các tổ chức xã hội, tổ chức nghề nghiệp, xe cá nhân (trừ đối tượng quy định tại điểm a nêu trên): Biển số nền màu trắng, chữ và số màu đen, sử dụng chữ cái A kết hợp với 1 chữ số tự nhiên từ 1 đến 9.
2.2. Về kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 5 mm. Khoảng cách giữa các số thứ tự đăng ký là 12 mm.
2.3 Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
3. Biển số máy kéo, xe máy điện
3.1. Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm số thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe và sê ri đăng ký. Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký được phân cách bằng dấu gạch ngang (-).
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ trên biển số hình vẽ H4 thể hiện:
+ 29 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký.
+ MK1 chỉ ký hiệu sê ri đăng ký.
+ 008.51 số thứ tự đăng ký.
3.2. Kích thước của chữ và số trên biển số máy kéo, xe máy điện
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm.
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm.
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 5 mm. Khoảng cách giữa các số thứ tự đăng ký là 12 mm.
3.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5mm.
4. Biển số ô tô của nước ngoài
4.1. Cách bố trí chữ và số của biển số: Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm thứ hai là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ ba là ký hiệu tên nước, tổ chức quốc tế (phụ lục 02 kèm theo thông này).
- Nhóm thứ tư là thứ tự xe đăng ký gồm 02 chữ số tự nhiên, từ 01 đến 99.
Giữa ký hiệu địa phương và sê ri đăng ký, ký hiệu tên nước, thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ số H5
+ 80 là ký hiệu địa phương đăng ký
+ NG là sê ri chỉ thân phận ngoại giao của chủ xe (NN là sê ri dùng cho xe của người nước ngoài không có thân phận ngoại giao. QT là sê ri dùng cho xe của tổ chức quốc tế và nhân viên nước ngoài có thân phận ngoại giao làm việc cho các tổ chức đó).
+ 441 là ký hiệu tên nước, tổ chức, quốc tế; 02 là chỉ số thứ tự xe đăng ký.
H5: Biển số dài H5: Biển số ngắn
4.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 73 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 32 mm
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm
- Kích thước gạch ngang (-): 20 x 10 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
4.3. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
- Đối với biển số dài: Cảnh sát hiệu dập phía trên của gạch ngang, cách mép trên biển số 5 mm.
- Đối với biển số ngắn: Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
5. Biển số mô tô của người nước ngoài
5.1. Cách bố trí chữ và số trên biển số:
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Nhóm thứ nhất là ký hiệu địa phương đăng ký xe
- Nhóm thứ hai là ký hiệu tên nước của chủ xe.
- Nhóm thứ ba là sê ri đăng ký.
- Nhóm thứ tư xe đăng ký gồm 03 chữ số tự nhiên từ 001 đến 999.
- Giữa ký hiệu địa phương và ký hiệu tên nước, sê ri đăng ký và thứ tự đăng ký được phân cách bằng gạch ngang (-).
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H6 thể hiện:
+ 29 là ký hiệu địa phương đăng ký
+ 121 là ký hiệu tên nước (quy định tại phụ lục 03 ban hành theo Thông tư này)
+ NN là sê ri đăng ký dùng cho xe của người nước ngoài.
+ 101 là số thứ tự xe đăng ký.
5.2. Về thứ tự đăng ký:
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 001 đến 400.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 401 đến 900.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 901 đến 999.
5.3. Kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm
- Nét đậm của chữ và số: 7 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19 mm. Riêng khoảng cách giữa các số và số 1 là 35 mm.
5.4. Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí phía trên gạch ngang hàng trên của biển số, cách mép trên của biển số 5 mm.
6. Biển số ô tô, mô tô của liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế
6.1. Kích thước chữ và số của biển số ô tô, mô tô của các liên doanh, dự án, xe quân đội làm kinh tế, ô tô phạm vi hoạt động hạn chế, xe chở hàng bốn bánh gắn động cơ lắp ráp trong nước, xe chuyên dùng của lực lượng Công an nhân dân: như biển số ô tô, mô tô nước ngoài.
Biển số gồm các nhóm chữ và số sắp xếp cụ thể như sau:
- Hai số đầu là ký hiệu địa phương đăng ký xe (theo phụ lục 02) và sê ri đăng ký được quy định tại Điều 27 Thông tư 36/2010/TT-BCA.
- Nhóm số thứ hai là thứ tự xe đăng ký gồm 05 chữ số tự nhiên, từ 000.01 đến 999.99
- Đối với biển số ngắn: Ký hiệu địa phương nơi đăng ký và sê ri biển số đăng ký được đặt ở chính giữa hàng phần trên của biển số. Nhóm 5 số hàng dưới là thứ tự đăng ký được sắp xếp cân xứng với nhóm số và chữ hàng trên của biển số.
H7: Biển số dài H7: Biển số ngắn
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H7 thể hiện:
+ 20 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký
+ LD chỉ sê ri đăng ký dùng cho xe của các doanh nghiệp có vốn nước ngoài, xe của Công ty nước ngoài trúng thầu.
+ 226.22 là số thứ tự xe đăng ký.
6.2. Kích thước chữ và số trên biển số:
- Chiều cao của chữ và số: 73 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 32 mm
- Nét đậm của chữ và số: 10 mm
- Kích thước gạch ngang (-): 20 x 10 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 10 mm. Riêng khoảng cách giữa các số với số 1 là 20 mm.
6.3. Về thứ tự đăng ký xe mô tô của liên doanh và dự án:
- Mô tô có dung tích xi lanh dưới 50 cm3 có thứ tự đăng ký từ 000.01 đến 400.00.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3, có thứ tự đăng ký từ 400.01 đến 900.00.
- Mô tô có dung tích xi lanh từ 175 cm3 trở lên, có thứ tự đăng ký từ 900.01 đến 999.99.
7. Biển số xe Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ
Ô tô, mô tô của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong Khu Kinh tế-Thương mại đặc biệt theo quy định của Chính phủ; 2 chữ cái (chỉ xêri đăng ký theo địa danh của Khu kinh tế - Thương mại đặc biệt). Biển số ô tô cách bố trí số và chữ, kích thước chữ và số như biển số trong nước.
7.1. Cách bố trí chữ và số của biển số mô tô:
- Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H8 thể hiện:
+ 74 chỉ ký hiệu địa phương đăng ký (Quảng Trị)
+ LB là chữ viết tắt tên khu kinh tế thương mại Lao Bảo.
+ 023.50 là ký hiệu thứ tự đăng ký gồm 5 chữ số tự nhiên từ 000.01 đến 999.99.
7.2. Kích thước chữ và số:
- Chiều cao của chữ và số: 55 mm
- Chiều rộng của chữ và số: 22 mm
- Chiều rộng của nét chữ và số: 7 mm
- Khoảng cách giữa các chữ và số: 19 mm. Riêng khoảng cách giữa các chữ số và số 1 là 35 mm.
7.3 Vị trí ký hiệu trên biển số cụ thể như sau:
Cảnh sát hiệu được dập ở vị trí giữa hai hàng chữ số của biển số, cách mép trái biển số 5 mm.
8. Quy định về biển số đăng ký tạm thời
Biển số xe tạm thời bằng giấy, kích thước của biển số theo quy định trên. Trong trường hợp đặc biệt xe phục vụ chính trị, hội nghị, thể thao theo yêu cầu của Chính phủ, biển đăng ký tạm thời được làm bằng kim loại, biển số nền màu xanh, chữ và số màu trắng, có ký hiệu riêng.
8.1. Đối với biển số ô tô tạm thời:
- Biển dài: Nhóm thứ nhất gồm chữ “T” và ký hiệu địa phương đăng ký. Nhóm thứ hai là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99. Giữa hai nhóm có gạch ngang (-).
- Biển ngắn: + Hàng trên gồm chữ “ T” và ký hiệu địa phương đăng ký
+ Hàng dưới là thứ tự đăng ký, từ 000.01 đến 999.99.
Ví dụ: Trên biển số hình vẽ H9 thể hiện:
+ T: Ký hiệu đăng ký tạm thời.
+ 80 chỉ ký hiệu nơi đăng ký
+ 235.88 là ký hiệu thứ tự đăng ký.
- Vị trí ký hiệu chống làm giả như quy định đối với biển số ô tô trong nước.
8.2. Đối với biển số mô tô có biển số tạm thời:
- Về kích thước như biển số mô tô trong nước.
- Cách bố trí chữ và số như biển số đăng ký tạm thời (biển ngắn).