Thông tư 18/2016/TT-BTNMT hồ sơ tài nguyên hải đảo, lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 18/2016/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2016/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Linh Ngọc |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/07/2016 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách, Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định về hồ sơ tài nguyên hải đảo
Thông tư số 18/2016/TT-BTNMT đã được Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 25/07/2016 quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.
Tại Thông tư, Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định, thành phần của hồ sơ tài nguyên hải đảo thực hiện theo quy định tại khoản 2 Điều 40 của Luật Tài nguyên, môi trường biển và hải đảo. Hồ sơ tài nguyên hải đảo được lập dưới dạng giấy và dạng số; hồ sơ được đóng bìa cứng; tờ bìa, tờ lót bìa ghi thông tin và phải có chữ ký của thủ trưởng và đóng dấu của đơn vị lập hồ sơ ở tờ lót bìa của hồ sơ; được đánh số tờ liên tục vào góc bên phải phía dưới các trang từ tờ 1 sau tờ lót bìa đến tờ cuối. Thứ tự trình bày gồm mục lục, chỉ dẫn các chữ viết tắt và nội dung của hồ sơ tài nguyên hải đảo.
Cũng theo Thông tư này, chậm nhất sau 30 ngày kể từ ngày hồ sơ tài nguyên hải đảo được UBND cấp tỉnh phê duyệt, Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm giao nộp 01 bộ hồ sơ tài nguyên hải đảo về Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, bao gồm 01 bộ hồ sơ dạng giấy và 01 bộ hồ sơ dạng số lưu trên đĩa DVD. Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam có trách nhiệm giúp Bộ Tài nguyên và Môi trường tiếp nhận hồ sơ tài nguyên hải đảo của các địa phương giao nộp để tổng hợp, theo dõi.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09/09/2016.
Xem chi tiết Thông tư 18/2016/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 18/2016/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số:18/2016/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 25 tháng 7 năm 2016 |
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 40/2016/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo;
Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo.
QUY ĐỊNH CHUNG
HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO
- Tài nguyên sinh vật gồm động vật, thực vật có trên hải đảo;
- Tài nguyên phi sinh vật gồm đất, nước, khoáng sản, giá trị văn hóa, lịch sử, danh lam thắng cảnh, du lịch và các tài nguyên có giá trị tiềm năng khác;
LẬP VÀ QUẢN LÝ HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO
Đối với các nội dung biến động đã có thông tin nhưng chưa có đầy đủ số liệu cụ thể thì Sở Tài nguyên và Môi trường lập nhiệm vụ cập nhật hồ sơ tài nguyên hải đảo trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, phê duyệt. Việc lập, phê duyệt, thực hiện và nghiệm thu nhiệm vụ cập nhật hồ sơ tài nguyên hải đảo, thẩm định, phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo cập nhật thực hiện theo quy trình lập hồ sơ tài nguyên hải đảo quy định tại Thông tư này.
Quyết định phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo cập nhật được lập theo Mẫu số 07/QĐPDCN tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
MẪU CÁC TÀI LIỆU TRONG HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 18/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT |
Tên tài liệu |
Ký hiệu |
1 |
Bìa hồ sơ tài nguyên hải đảo |
Mẫu số 01/Bìa HSHĐ |
2 |
Bìa hồ sơ tài nguyên hải đảo cập nhật |
Mẫu số 02/Bìa HSHĐCN |
3 |
Phiếu trích yếu thông tin hải đảo |
Mẫu số 03/PTY |
4 |
Sổ kết quả điều tra, đánh giá tổng hợp tài nguyên, môi trường hải đảo |
Mẫu số 04/KQĐT |
5 |
Sổ thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo |
Mẫu số 05/TDBĐ |
6 |
Quyết định phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo |
Mẫu số 06/QĐPD |
7 |
Quyết định phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo cập nhật |
Mẫu số 07/QĐPDCN |
Mẫu số 01/Bìa HSHĐ
MẪU BÌA HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO
1. Bìa ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO ...(tên hải đảo)...
Địa danh, năm... |
2. Tờ lót bìa ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO ...(tên hải đảo)...
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP HỒ SƠ (Ký tên, đóng dấu)
Địa danh, năm... |
Mẫu số 02/Bìa HSHĐCN
MẪU BÌA HỒ SƠ TÀI NGUYÊN HẢI ĐẢO CẬP NHẬT
1. Bìa ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
HỒ SƠ TÀI NGUYÊN ...(tên hải đảo)... CẬP NHẬT LẦN THỨ … NĂM …
Địa danh, năm... |
2. Tờ lót bìa ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
HỒ SƠ TÀI NGUYÊN ...(tên hải đảo)... CẬP NHẬT LẦN THỨ … NĂM …
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ CẬP NHẬT HỒ SƠ (Ký tên, đóng dấu)
Địa danh, năm... |
Mẫu số 03/PTY
PHIẾU TRÍCH YẾU THÔNG TIN HẢI ĐẢO
1. Tên hải đảo: Tên gọi khác (nếu có): |
2. Số hiệu hải đảo (nếu có): |
3. Loại hải đảo: |
4. Vị trí hải đảo: - Xã: - Huyện: - Tỉnh: - Khoảng cách tới đất liền: |
5. Tọa độ của hải đảo: |
6. Diện tích hải đảo: |
7. Độ cao của hải đảo: 7.1. Điểm cao nhất trên hải đảo: - Địa danh điểm cao nhất: - Tọa độ điểm cao nhất: - Độ cao khi triều kiệt: - Độ cao khi triều cao: 7.2. Độ cao trung bình của hải đảo so với mực nước biển: |
8. Quá trình khai thác, sử dụng tài nguyên hải đảo: |
Loại tài nguyên được khai thác, sử dụng: |
- Thời gian khai thác, sử dụng: từ đến |
- Vị trí khai thác, sử dụng: |
- Đối tượng khai thác, sử dụng: |
- Mục đích khai thác, sử dụng: |
- Quy mô khai thác, sử dụng: |
- Tính pháp lý của các hoạt động khai thác, sử dụng: |
Mẫu số 04/KQĐT
SỔ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG HẢI ĐẢO
I. Đặc điểm điều kiện tự nhiên: |
1. Vị trí địa lý: 1.1. Tên hải đảo: 1.2. Vị trí hành chính: 1.3. Tọa độ: 1.4. Thuộc tờ bản đồ: |
2. Đặc điểm khí hậu, thủy văn, hải văn (nêu các đặc điểm chính, nếu có): 2.1. Khí hậu (khí hậu theo mùa, nhiệt độ, độ ẩm, hướng gió, lượng mưa): 2.2. Thủy văn (hệ thống sông suối, lưu lượng các con sông,...); 2.3. Hải văn (chế độ hải văn quanh đảo, khu vực bãi cạn lúc chìm lúc nổi, bãi ngầm): |
3. Đặc điểm địa hình, địa mạo, thổ nhưỡng: 3.1. Đặc điểm địa hình (nêu các đặc điểm đặc trưng, nếu có): Địa hình đồi, núi, đồng bằng (diện phân bố, độ cao, mức độ phủ thực vật). Biến động địa hình. 3.2. Đặc điểm địa mạo: - Nguyên tắc phân chia các đơn vị địa mạo: - Vị trí, diện phân bố các đơn vị địa mạo: - Đặc điểm các đơn vị địa mạo: - Mức độ xói lở, bồi tụ, biến động bờ hải đảo: - Các đơn vị địa mạo liên quan đến tài nguyên hải đảo: 3.3. Đặc điểm thổ nhưỡng: 3.4. Các bản đồ kèm theo (nếu có): |
4. Đặc điểm địa chất (nêu các đặc điểm chính, nếu có): 4.1. Mức độ điều tra, nghiên cứu (tỷ lệ điều tra): 4.2. Đặc điểm địa chất: - Địa tầng (mô tả theo quy định, nêu rõ diện lộ, thành phần,.. - Magma xâm nhập (nêu rõ diện lộ, thành phần): - Cấu trúc - kiến tạo (phân vùng cấu trúc, đứt gãy,...): - Các thành tạo địa chất liên quan đến tài nguyên hải đảo: 4.3. Các bản đồ kèm theo (nếu có): |
5. Đặc điểm các trường vật lý (nêu các đặc điểm đặc trưng, nếu có): - Trường từ: - Trường trọng lực: - Sóng âm: - Phóng xạ: - Trường điện từ: - Các bản đồ kèm theo (nếu có): |
II. Đặc điểm kinh tế - xã hội |
1. Dân cư: |
2. Các hoạt động kinh tế - xã hội: |
3. Cơ sở hạ tầng: |
III. Đặc điểm tài nguyên thiên nhiên |
1. Tài nguyên sinh vật |
1.1. Động vật: - Thống kê các loại động vật chính hiện có trên hải đảo: - Các loài động vật thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý hiếm, được ưu tiên bảo vệ: - Khu bảo tồn động vật (nếu có): |
1.2. Thực vật: - Thống kê các loài thực vật chính hiện có trên hải đảo: - Các loài thực vật cần duy trì, bảo vệ: - Khu bảo tồn, bảo tàng thực vật (nếu có): |
2. Tài nguyên phi sinh vật |
2.1. Tài nguyên đất: - Thành phần, tính chất đất của đảo: - Hiện trạng sử dụng đất: + Đất nông nghiệp + Đất phi nông nghiệp + Nhóm đất chưa sử dụng + Đất có mặt nước ven biển - Các bản đồ kèm theo (nếu có): |
2.2. Tài nguyên nước: - Tài nguyên nước mưa: + Mạng lưới trạm quan trắc nước mưa (nếu có) + Đánh giá hiện trạng và xu hướng chất lượng nước mưa + Đặc điểm, diễn biến tài nguyên nước mưa (phân mùa mưa, tính toán các đặc trưng mưa): - Tài nguyên nước mặt: + Mạng lưới trạm thủy văn (nếu có) và tình hình đo đạc: + Kết quả đo đạc, khảo sát nước mặt: lưu lượng, dòng chảy, trữ lượng... + Đặc điểm tài nguyên nước mặt (phân mùa dòng chảy, đặc trưng dòng chảy tại các trạm quan trắc thủy văn, tính toán dòng chảy): + Hiện trạng khai thác tài nguyên nước mặt và công trình khai thác tài nguyên nước mặt: + Những vấn đề nổi cộm về tài nguyên nước mặt: thiếu nước mùa khô, ô nhiễm nguồn nước, thiên tai liên quan đến nước: - Tài nguyên nước dưới đất (nước ngầm): + Kết quả đo đạc, khảo sát nước dưới đất: vị trí và kết quả khảo sát, đo đạc, tiềm năng: + Đặc điểm tài nguyên nước dưới đất: + Khái quát khả năng khai thác, sử dụng nguồn nước dưới đất phục vụ cấp nước sinh hoạt và mục đích khác: + Hiện trạng khai thác tài nguyên nước dưới đất và công trình khai thác tài nguyên nước dưới đất: + Tầng chứa nước, trữ lượng nước - Các bản đồ kèm theo (nếu có). |
2.3. Tài nguyên khoáng sản (nêu rõ loại hình khoáng sản, vị trí, tọa độ, diện phân bố, mức độ điều tra, nghiên cứu, chất lượng, trữ lượng, khả năng khai thác sử dụng, hiện trạng khai thác): - Khoáng sản kim loại: - Khoáng sản phi kim: - Các bản đồ kèm theo (nếu có): |
2.4. Các đặc điểm nổi bật có giá trị về lịch sử, văn hóa, danh lam thắng cảnh, du lịch (nếu có): - Cấp quốc gia: - Cấp địa phương: |
2.5. Các tài nguyên có giá trị tiềm năng khác: |
IV. Đặc điểm môi trường |
1. Hiện trạng môi trường đất: - Hiện trạng môi trường đất, trầm tích của hải đảo: - Quá trình xói mòn, rửa trôi đất: |
2. Hiện trạng môi trường nước: - Đánh giá mức độ ô nhiễm nguồn nước: - Đánh giá mức độ suy giảm nguồn nước: - Công tác quản lý môi trường trong hoạt động khai thác thủy hải sản: |
3. Hiện trạng môi trường không khí (trừ bãi ngầm): - Đánh giá mức độ ô nhiễm không khí: - Các nguồn phát thải không khí (khí thải từ tàu thuyền, ô tô, xe máy…, các hoạt động khai thác khoáng sản, công nghiệp....): |
4. Các nguồn thải, nguồn gây ô nhiễm môi trường: - Nước thải, rác thải sinh hoạt: - Nước thải, rác thải từ cảng tàu, cảng cá: - Nước thải, rác thải tại các khu công nghiệp, cụm dân cư, nhà máy, xí nghiệp, công trình xây dựng... - Chất thải rắn: |
5. Các sự cố môi trường: - Sự cố do con người: - Sự cố do thiên nhiên: |
6. Các tai biến thiên nhiên: - Bão: - Nước biển dâng: - Sóng thần: - Động đất: - Xói, sạt lở, sụt lún đất: |
7. Các bản đồ về đặc điểm môi trường (nếu có): |
Mẫu số 05/TDBĐ
SỔ THỐNG KÊ, THEO DÕI BIẾN ĐỘNG TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG HẢI ĐẢO
1. Bìa
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH (THÀNH PHỐ)...
SỔ THỐNG KÊ, THEO DÕI BIẾN ĐỘNG (... tên hải đảo ...)
|
2. Nội dung thống kê, theo dõi biến động tài nguyên, môi trường hải đảo
1. Ngày ghi thông tin biến động: |
2. Người ghi thông tin biến động: |
3. Yếu tố biến động (loại tài nguyên bị biến động, yếu tố môi trường bị biến động): |
4. Nội dung biến động: |
5. Khu vực bị biến động: |
6. Thời gian biến động: |
7. Nguyên nhân gây ra sự biến động: |
8. Tác động (ảnh hưởng) của sự biến động lên hải đảo: |
9. Các thông tin khác có liên quan: |
Mẫu số 06/QĐPD
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-UBND |
Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Xét đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số... ngày... tháng ... năm…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này hồ sơ tài nguyên các hải đảo có tên dưới đây:
1. ... (tên hải đảo);
2. ... (tên hải đảo);
3. ... (tên hải đảo);
...
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quản lý, lưu trữ, giao nộp hồ sơ tài nguyên hải đảo theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố..., Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; |
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN |
Mẫu số 07/QĐPDCN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ... |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ... /QĐ-UBND |
Địa danh, ngày ... tháng ... năm ... |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt hồ sơ tài nguyên hải đảo cập nhật
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH/THÀNH PHỐ ...
Căn cứ Luật tổ chức chính quyền địa phương ngày ... tháng ... năm ...;
Căn cứ Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo năm 2015;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTNMT ngày 25 tháng 7 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết về hồ sơ tài nguyên hải đảo, hướng dẫn việc lập và quản lý hồ sơ tài nguyên hải đảo;
Các căn cứ pháp lý khác có liên quan;
Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số... ngày... tháng ... năm …,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này hồ sơ tài nguyên hải đảo cập nhật đối với các hải đảo có tên dưới đây:
1. ... (tên hải đảo) sau khi cập nhật lần thứ ... vào... (thời gian cập nhật).
2. ... (tên hải đảo) sau khi cập nhật lần thứ ... vào... (thời gian cập nhật).
3. ... (tên hải đảo) sau khi cập nhật lần thứ ... vào... (thời gian cập nhật).
...
Điều 2. Sở Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm quản lý, lưu trữ, giao nộp hồ sơ tài nguyên hải đảo cập nhật theo đúng quy định hiện hành.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh/thành phố..., Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; |
T/M ỦY BAN NHÂN DÂN |