Thông tư 158/2011/TT-BQP chế độ,Thông tư 158/2011/TT-BQP chính sách góp phần chăm sóc đối với cán bộ Quân đội nghỉ hưuchính sách góp phần chăm sóc đối với cán bộ Quân đội nghỉ hưu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 158/2011/TT-BQP
Cơ quan ban hành: | Bộ Quốc phòng | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 158/2011/TT-BQP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phùng Quang Thanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 15/08/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 158/2011/TT-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 158/2011/TT-BQP |
Hà Nội, ngày 15 tháng 08 năm 2011 |
THÔNG TƯ
Về thực hiện một số chế độ, chính sách góp phần chăm sóc đối với cán bộ Quân đội nghỉ hưu
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 104/2008/NĐ-CP ngày 16 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Chỉ thị số 216/CT-ĐUQSTW ngày 19 tháng 7 năm 2006 của Đảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Quân ủy Trung ương) về tiếp tục đẩy mạnh công tác thương binh, liệt sỹ, chính sách hậu phương quân đội và phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, Chỉ thị số 244/CT-ĐUQSTW ngày 17 tháng 7 năm 2008 của Thường vụ Đảng ủy Quân sự Trung ương (nay là Thường vụ Quận ủy Trung ương) về lãnh đạo, chỉ đạo công tác chính sách hậu phương quân đội trong thời gian tới;
Thực hiện Nghị quyết số 51-NQ/CP ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ về việc đơn giản hóa thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định về thực hiện một số chế độ, chính sách góp phần chăm sóc đối với cán bộ quân đội nghỉ hưu như sau:
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định một số chế độ, chính sách góp phần chăm sóc về tinh thần, vật chất đối với cán bộ quân đội nghỉ hưu.
a) Các đối tượng đã được hưởng chế độ quy định tại Quyết định số 205/2004/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc thực hiện một số chính sách, chế độ đối với cán bộ cao cấp.
b) Cán bộ quân đội nghỉ hưu thuộc đối tượng nêu tại Điều 2 Thông tư này đang chấp hành án phạt tù; đầu hàng địch; bị kết án về một trong các tội xâm phạm an ninh quốc gia.
CHẾ ĐỘ CHÍNH SÁCH GÓP PHẦN CHĂM SÓC CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU
Hằng năm, tổng hợp kết quả an điều dưỡng đối tượng cán bộ quân đội nghỉ hưu về Bộ Quốc phòng trước ngày 15 tháng 11 hàng năm (qua Cục Chính sách).
Hằng năm Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội, Bộ Tư lệnh Thành phố Hồ Chí Minh, Bộ Chỉ huy quân sự tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi tắt là Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh) bố trí phương tiện tổ chức đưa, đón cán bộ đi an điều dưỡng tập trung tại các Đoàn theo từng đợt.
Bộ chỉ huy quân sự tỉnh được hỗ trợ xăng dầu, kinh phí tương ứng với chỉ tiêu phiếu mời cá nhân; chủ trì xây dựng kế hoạch, cử cán bộ đưa, đón cán bộ đi an điều dưỡng tập trung; phối hợp với Hội Cựu chiến binh cùng cấp tham mưu, đề nghị cấp ủy, chính quyền địa phương hỗ trợ kinh phí tổ chức đưa đón, gặp mặt đối tượng.
Cán bộ quân đội nghỉ hưu nếu mắc một trong các bệnh thuộc Danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này được Bộ Chỉ huy quân sự cấp tỉnh ký quyết định công nhận cán bộ mắc bệnh hiểm nghèo thì được trợ cấp hàng quý; cán bộ từ trần thì thôi hưởng trợ cấp từ quý tiếp theo.
Chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo được thực hiện từ ngày cấp có thẩm quyền ký quyết định và được hưởng trợ cấp cả quý đó; mức trợ cấp một người/quý bằng một (01) tháng tiền lương tối thiểu chung theo quy định của Chính phủ tại thời điểm chi trả;
Cán bộ quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo điều trị tại các bệnh viện, của quân đội được hưởng phần chênh lệch giữa tiền ăn bệnh lý và tiền ăn cơ bản do bệnh viện thanh toán.
- Đơn đề nghị xét hưởng chế độ hiểm nghèo (Mẫu số 01/2011/BHN);
- Biên bản giám định bệnh hiểm nghèo (Mẫu số 02/2011/BHN);
- Quyết định công nhận cán bộ quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo (Mẫu số 03/2011/BHN);
- Đơn đề nghị xét hưởng chế độ hiểm nghèo (01 bản);
- Các giấy tờ liên quan điều trị bệnh hiểm nghèo, gồm: Bản sao bệnh án hoặc một trong các giấy tờ khác như: Sổ sức khoẻ, các xét nghiệm (01 bản);
- Bản sao quyết định nghỉ hưu hoặc phiếu đăng ký cán bộ quân đội nghỉ hưu (01 bản).
Tổng hợp danh sách báo cáo về Cục Chính trị quân khu (qua Phòng Chính sách).
Giám định thông qua hồ sơ: Phải căn cứ bản sao bệnh án, các xét nghiệm liên quan của bệnh viện dân y từ tuyến quận, huyện hoặc các bệnh viện Quân đội nơi đối tượng đã điều trị; xem xét kỹ nội dung khám, xét nghiệm, chẩn đoán chuyên môn trong bản sao bệnh án để đối chiếu và kết luận giám định theo tiêu chuẩn trong “Phụ lục 1- Danh mục bệnh hiểm nghèo” ban hành kèm theo Thông tư này để kết luận.
Giám định trực tiếp: Khi không có hồ sơ bệnh án của bệnh viện, Hội đồng khám giám định trực tiếp tại gia đình hoặc các cơ sở y tế bằng hình thức khám lâm sàng và xét nghiệm cần thiết; kết luận giám định theo tiêu chuẩn trong “Phụ lục 1 - Danh mục các bệnh hiểm nghèo” để kết luận.
Chủ tịch Hội đồng và các thành viên chịu trách nhiệm về tính chính xác của kết luận giám định. Trường hợp không thống nhất được kết luận thì chuyển hồ sơ lên Hội đồng giám định y khoa cấp quân khu.
Thủ tục xây mộ và kinh phí xây mộ đối tượng thuộc lễ tang cấp Nhà nước, lễ tang cấp cao thực hiện theo hướng dẫn của Ban Tổ chức Trung ương.
Ngoài trợ cấp mai táng theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội, hàng năm, Bộ Quốc phòng bố trí một khoản ngân sách để hỗ trợ tổ chức lễ tang cán bộ quân đội nghỉ hưu không thuộc đối tượng được tổ chức lễ tang cấp Nhà nước, lễ tang cấp cao. Cụ thể:
Đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chủ trì tổ chức lễ tang mức 7.000.000 đồng (bảy triệu đồng);
Sư đoàn, Bộ chỉ huy quân sự cấp tỉnh và tương đương chủ trì tổ chức lễ tang mức 5.000.000 đồng (năm triệu đồng);
Trung đoàn, Ban chỉ huy quân sự cấp huyện và tương đương chủ trì tổ chức lễ tang mức 3.000.000 đồng (ba triệu đồng);
KINH PHÍ BẢO ĐẢM, PHÂN CẤP TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, ĐƠN VỊ
Hằng năm, căn cứ số lượng đối tượng được hưởng, mức hưởng theo quy định, Cục Chính sách Tổng cục Chính trị lập dự toán kinh phí chi thực hiện gửi Cục Tài chính Bộ Quốc phòng để trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
Căn cứ vào chỉ tiêu ngân sách được Bộ Quốc phòng phê duyệt, Cục Chính sách Tổng cục Chính trị chủ trì phân bổ ngân sách cho các đơn vị, gửi Cục Tài chính Bộ Quốc phòng để thông báo và cấp phát cho đơn vị thực hiện.
Tổng cục Chính trị (Cục Chính sách) quản lý toàn bộ số lượng cán bộ quân đội nghỉ hưu toàn quân; quản lý danh sách đối tượng 1, chỉ đạo việc quản lý và thực hiện chế độ theo quy định tại Thông tư này theo phân cấp như sau:
- Danh sách đối tượng 1 (Mẫu số 5a/2011/DS-HP);
- Danh sách đối tượng 2 (Mẫu số 5b/2011/DS-HP);
- Danh sách cán bộ mắc bệnh hiểm nghèo (Mẫu số 5c/2011/DS-HP);
- Báo cáo số lượng đối tượng 1 và đối tượng 2 cán bộ quân đội nghỉ hưu (Mẫu số 5d/2011/BC-HP);
- Báo cáo số lượng cán bộ quân đội nghỉ hưu (Mẫu số 5e/2011/BC-HP);
- Danh sách đối tượng 1 (Mẫu số 5a/2011/DS-HP);
- Danh sách đối tượng 2 (Mẫu số 5b/2011/DS-HP);
- Báo cáo số lượng đối tượng 1 và 2 (Mẫu số 5d/2011/BC-HP).
Đối tượng 1 và đối tượng 2 nghỉ hưu, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng gửi 01 bộ hồ sơ về Cục Chính sách Tổng cục Chính trị và 01 bộ hồ sơ về Cục Chính trị Quân khu hoặc Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội (Phòng Chính sách) nơi cán bộ cư trú khi nghỉ hưu, gồm: Giấy giới thiệu di chuyển hồ sơ (Mẫu số 04/2011/GGT); Phiếu đăng ký cán bộ quân đội nghỉ hưu; bản sao Quyết định hưởng chế độ hưu trí hàng tháng.
Có trách nhiệm chỉ đạo việc tổ chức thực hiện chế độ quy định cho đối tượng thuộc phạm vi quản lý; tuyên truyền, kiểm tra, giải quyết những vướng mắc, phát sinh; lập danh sách cán bộ quân đội đã nghỉ hưu và lưu giữ hồ sơ thuộc thẩm quyền giải quyết; chi trả chế độ cho đối tượng và thanh quyết toán tài chính theo quy định hiện hành.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, chỉ huy các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ, cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
Quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị báo cáo về Bộ Quốc phòng (qua Cục Chính sách) để xem xét giải quyết./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 1
DANH MỤC BỆNH HIỂM NGHÈO
(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2011/TT-BQP ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
I. GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
Bệnh hiểm nghèo được hưởng trợ cấp theo quy định tại Thông tư số …./2011/TT-BQP là bệnh hoặc thương tích rất nặng, có tổn thương thực thể không phục hồi ở những cơ quan, bộ phận quan trọng trong cơ thể, đã điều trị lâu ngày và nhiều lần nhưng không khỏi, để lại di chứng nặng nề, gây tàn phế.
II. DANH MỤC BỆNH HIỂM NGHÈO
1. Bệnh ung thư:
Gồm ung thư các loại phát triển đến giai đoạn cuối, đã có di căn ở nhiều cơ quan, vượt khả năng điều trị triệt để.
2. Bệnh về thần kinh:
Liệt vận động tứ chi, nửa người, hai chi dưới vĩnh viễn do các loại nguyên nhân; Bệnh Parkinsơn.
3. Bệnh gan:
Xơ gan giai đoạn mất bù gây biến chứng nặng như cổ trướng, chảy máu đường tiêu hóa tái phát. Suy gan vàng da kéo dài, cơ thể suy kiệt nặng.
4. Bệnh thận:
Suy thận mạn giai đoạn 4 mất bù hoàn toàn. Có chỉ định ghép thận hoặc lọc máu có chu kỳ.
5. Bệnh nội tiết:
Đái tháo đường túp I, II giai đoạn cuối (phụ thuộc Insulin), không đáp ứng điều trị đã có biến chứng nặng ở mắt, tim, thận, mạch máu, cơ thể suy kiệt nặng.
6. Các bệnh phổi:
- Giãn phế quản phổi lan tỏa hai phổi;
- Bệnh phổi phế quản tắc nghẽn mãn tính giai đoạn cuối, khó thở thường xuyên;
- Xơ phổi rộng lan tỏa cả hai phổi;
- Lao xơ hang BK kháng thuốc;
Các bệnh phổi mãn tính hiểm nghèo trên đã có biến chứng nặng nề như: Suy hô hấp mãn tính, với những đợt suy hô hấp cấp xuất hiện thường xuyên. Suy kiệt nặng thường xuyên phải vào viện điều trị.
7. Bệnh tuần hoàn:
- Suy tim độ 4 mất bù hoàn toàn;
- Viêm tắc động mạch chi đã có biến chứng hoại tử, phải phẫu thuật cắt cụt một hoặc nhiều chi.
8. Bệnh lão khoa:
- Mất trí nhớ hoàn toàn ở người già phải có người phục vụ (Bệnh Alzeih mer);
- Bệnh thoái hóa khớp ở người già đã có di chứng cứng khớp, bất lực vận động hoàn toàn phải di chuyển bằng xe lăn.
9. Bệnh tâm thần:
Bệnh tâm thần phân liệt nặng, thể di chứng, sa sút trí tuệ và tan dã nhân cách hoàn toàn.
10. Bệnh mắt:
- Mù vĩnh viễn hoàn toàn 2 mắt do các nguyên nhân.
11. Bệnh da liễu:
- Xơ cứng bì toàn thể tiến triển, đã có biến chứng viên loét da không hồi phục.
- Bệnh Phong ở giai đoạn đã có biến chứng viêm loét da, cụt các đầu chi.
12. Các thương tích gây hậu quả nặng nề:
Cụt 2 chi thể: 2 tay, 2 chân hoặc 1 tay và 1 chân (trừ những người đã được hưởng chế độ thương binh, bệnh binh; tai nạn lao động đã được hưởng chế độ bảo hiểm xã hội).
PHỤ LỤC 2
MẪU BIỂU HỒ SƠ BÁO CÁO TỔNG HỢP
(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/2011/TT-BQP ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
SỐ TT |
NỘI DUNG |
MẪU SỐ |
1 |
Đơn đề nghị hưởng chế độ hiểm nghèo |
Mẫu số 01/2011/BHN |
2 |
Biên bản giám định bệnh hiểm nghèo |
Mẫu số 02/2011/BHN |
3 |
Quyết định công nhận cán bộ quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo |
Mẫu số 03/2011/BHN |
4 |
Phiếu đăng ký cán bộ quân đội nghỉ hưu |
Mẫu số 04/2011/CBHu |
5 |
Giấy giới thiệu phiếu đăng ký cán bộ quân đội nghỉ hưu |
Mẫu số 05/2011/GGT |
6 |
Danh sách đối tượng 1 |
Mẫu số 5a/2011/DS-HP |
7 |
Danh sách đối tượng 2 |
Mẫu số 51b/2011/DS-HP |
8 |
Danh sách cán bộ mắc bệnh hiểm nghèo |
Mẫu số 5c/2011/DS-HP |
9 |
Báo cáo số lượng đối tượng 1 và đối tượng 2 cán bộ quân đội nghỉ hưu |
Mẫu số 5d/2011/BC-HP |
10 |
Báo cáo số lượng cán bộ quân đội nghỉ hưu. |
Mẫu số 5e/2011/BC-HP |
Mẫu số 01/2011/BHN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
Hưởng chế độ trợ cấp bệnh hiểm nghèo
I. PHẦN KHAI VỀ NHÂN THÂN NGƯỜI LÀM ĐƠN
Họ và tên: ; năm sinh: ; nam, nữ:
Nơi ở hiện nay:
Điện thoại liên hệ:
Quan hệ với đối tượng tại điểm 2 dưới đây là:
II. PHẦN KHAI VỀ TRÍCH YẾU CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU VÀ TÌNH TRẠNG BỆNH TẬT
Họ và tên: năm sinh:
Cấp bậc, mức lương khi nghỉ hưu:
Chức vụ khi nghỉ hưu:
Đơn vị khi nghỉ hưu:
Nhập ngũ: ; xuất ngũ: ; tái ngũ:
Hưởng chế độ hưu trí từ ngày tháng năm
Nơi cư trú khi nghỉ hưu:
Hiện đang hưởng chế độ chính sách người có công với CM (ghi rõ thương binh, AHLLVT....).
Giấy tờ kèm theo, gồm:
- Giấy ra viện, bệnh án sao điều trị của bệnh viện dân y tuyến quận, huyện hoặc bệnh viện quân khu, quân đoàn, quân chủng nơi quân nhân đã điều trị.
- Bản sao Phiếu đăng ký cán bộ quân đội nghỉ hưu hoặc Quyết định nghỉ hưu.
Tình trạng bệnh tật hiện nay:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị Ban chỉ huy quân sự xã, phường tiếp nhận hồ sơ, đề nghị cấp có thẩm quyền giám định, quyết định cho …………………………………………………………. được hưởng chế độ trợ cấp cán bộ quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo theo quy định của Bộ Quốc phòng.
Tôi xin cam đoan lời khai trên là đúng, nếu sai tôi hoàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./
|
………., ngày …. tháng …. năm….. |
Mẫu số 02/2011/BHN
BỘ CHQS TỈNH (TP)…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BBGĐ-HĐ |
……….., ngày …. tháng …. năm ……… |
BIÊN BẢN GIÁM ĐỊNH BỆNH HIỂM NGHÈO
Hội đồng giám định bệnh hiểm nghèo tỉnh (TP) ……………………….
Họp ngày ….. tháng …… năm ……… để giám định bệnh hiểm nghèo đối với đồng chí ………….. ……………, năm sinh ………………… ;
Cấp bậc, mức lương khi nghỉ hưu: ……………………………………………….
Chỗ ở hiện nay: ………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
Theo đề nghị của Ban chỉ huy quân sự quận (huyện) ……………………………………………
NỘI DUNG GIÁM ĐỊNH QUA HỒ SƠ, HOẶC GIÁM ĐỊNH TRỰC TIẾP
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
KẾT LUẬN
Căn cứ danh mục bệnh hiểm nghèo quy định tại Thông tư số /2011/TT-BQP ngày tháng năm 2011 của Bộ Quốc phòng:
Đồng chí …………………………………………….
Mắc bệnh hiểm nghèo, thuộc nhóm bệnh ………………………………………………………………
Đề nghị Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) quyết định công nhận là đối tượng bệnh hiểm nghèo và trợ cấp theo quy định./.
ỦY VIÊN |
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG |
1. Trưởng Ban Chính sách …………………………….. 2. Trưởng Ban Quân lực ……………………………. 3. Trưởng Ban Cán bộ ……………………………. 4. Bác sĩ quân y ……………………………. |
|
Mẫu số 03/2011/BHN
QUÂN KHU….…….. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BCH |
……….., ngày tháng năm 20.... |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận cán bộ quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo
BỘ CHỈ HUY QUÂN SỰ TỈNH (TP) …………….
Căn cứ Thông tư số ……..../2011/TT-BQP ngày tháng năm 2011 của Bộ Quốc phòng về thực hiện một số chế độ, chính sách góp phần chăm sóc đối với cán bộ quân đội nghỉ hưu;
Căn cứ Biên bản giám định bệnh hiểm nghèo số /BBGĐ-HĐ ngày …… tháng …… năm 20.... của Hội đồng giám định bệnh hiểm nghèo Bộ chỉ huy quân sự tỉnh (thành phố) …………….
Xét đề nghị của Chủ nhiệm Chính trị,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận đồng chí: ……………………………….năm sinh: ………………..
Ngày nhập ngũ: ………………………………..; xuất ngũ …………………; tái ngũ ………………….
Hưởng chế độ hưu trí từ ngày ……. tháng ….. năm …………………..
Cấp bậc, mức lương: ……………..; Chức vụ khi nghỉ hưu ………………………….;
Đơn vị khi nghỉ hưu ………………………………………………………………………..;
Nơi cư trú khi nghỉ hưu: ……………………………………………………………………..
Là cán bộ quân đội nghỉ hưu mắc bệnh hiểm nghèo, được hưởng trợ cấp hàng quý theo quy định tại Thông tư số /2011/TT-BQP ngày.... tháng.... năm 2011 của Bộ Quốc phòng.
Thời gian được hưởng trợ cấp từ quý ………/năm 20……
Điều 2. Ban chỉ huy quân sự quận (huyện) …………………………………………………. có trách nhiệm lập danh sách quản lý đối tượng, cấp “Sổ trợ cấp bệnh hiểm nghèo” thực hiện chế độ cho đối tượng theo quy định.
Điều 3. Trưởng Phòng (Ban) Chính sách, Trưởng Phòng (Ban) Tài chính, Thủ trưởng Ban chỉ huy quân sự quận (huyện) ………………………… và đồng chí ……………………….. chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
CHÍNH ỦY |
Mẫu số 04/2011/CBHu
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
PHIẾU ĐĂNG KÝ CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU
(Ban hành kèm theo Thông tư số 158/12011/TT-BQP ngày 15 tháng 8 năm 2011 của Bộ Quốc phòng)
1. Tóm tắt trích yếu
Họ và tên: sinh ngày:
Cấp bậc: mức lương:
Chức vụ trước khi nghỉ hưu:
Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo:
Đơn vị trước khi nghỉ hưu:
Ngày nhập ngũ: xuất ngũ: tái ngũ:
Ngày vào Đảng: chính thức:
Chiến trường đã qua (thời gian; chiến đấu, phục vụ chiến đấu; đơn vị)
...............................................................................................................................................
Được hưởng chế độ hưu trí từ ngày tháng năm; Quyết định số:
Nguyên quán:...........................................................................................................................
Nơi cư trú khi nghỉ hưu:............................................................................................................
Điện thoại (nếu có):...................................................................................................................
2. Là người có công với cách mạng (ghi số Quyết định, ngày ký)
Cán bộ Lão thành cách mạng:
Cán bộ Tiền khởi nghĩa:
Anh hùng LLVT nhân dân, Anh hùng lao động:
Thương binh: (tỷ lệ MSLĐ %)
Đối tượng khác:
3. Khen thưởng (ghi rõ các loại Huân chương, Huy chương đã được khen thưởng)
a) |
e) |
b) |
f) |
c) |
g) |
d) |
h) |
đ) |
i) |
4. Quan hệ gia đình (vợ, chồng, con):
TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Quan hệ |
Nghề nghiệp |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Thời gian |
Chức vụ, đơn vị, chiến trường |
Cấp bậc tháng, năm |
Cấp ủy đảng, tháng năm |
||
Từ |
đến |
|
|
||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||
Ngày trích: ………………………………. Tài liệu căn cứ để trích:
|
Ngày tháng năm |
||||
Họ tên, cấp bậc, chức vụ chữ ký người trích
|
|||||
|
|
|
|
|
|
Những điều cần lưu ý:
1. Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu cấp Trung đoàn và tương đương trở lên lập 03 bản Phiếu đăng ký; giao cho cán bộ 01 bản; đơn vị lưu 01 bản và gửi 01 bản cho cơ quan QSĐP nơi cán bộ về cư trú (cấp quân khu hoặc cấp tỉnh, huyện theo phân ấp) để quản lý và thực hiện chế độ.
2. Đối tượng 1 (tại điểm a, khoản 1 Điều 2 Thông tư số: ………../2011/TT-BQP) lập thêm 01 bản; Phòng, Ban Chính sách đơn vị trực thuộc Bộ gửi 01 bản về Cục Chính sách Tổng cục Chính trị để quản lý theo quy định.
Mẫu số 05/2011/GGT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
GIẤY GIỚI THIỆU
Di chuyển phiếu đăng ký cán bộ quân đội nghỉ hưu
Kính gửi: ……………………………………………………..
Đồng chí: ……………………………….………………; sinh ngày ……………………………
Cấp bậc: ………………………; Chức vụ:.....................................................................................
Đơn vị......................................................................................................................................
Nhập ngũ:................................................................................................................................
Được hưởng chế độ hưu trí từ ngày …… tháng ….. năm …….., theo Quyết định số … ngày ….. tháng ….. năm ….. của
Nơi nhận lương hưu hàng tháng:...............................................................................................
...............................................................................................................................................
Hồ sơ kèm theo, gồm:
1. Phiếu đăng ký cán bộ quân đội nghỉ hưu.
2. Bản sao Quyết định về việc hưởng chế độ hưu trí hàng tháng của Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng.
Đơn vị cũ thông báo (nếu có):
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Đề nghị: …………………………………………………………………………………………………. đăng ký, quản lý để thực hiện chế độ góp phần chăm sóc đối với cán bộ quân đội nghỉ hưu.
|
…………….., ngày …. tháng … năm ….. |
Mẫu số 5a/2011/DS-HP
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày tháng năm 20….. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 1 CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU ĐẾN NGÀY …………../ …………/20
(Cán bộ cấp Tướng; Đại tá nâng lương lần 2; sỹ quan nguyên là Tư lệnh, Chính ủy quân đoàn và tương đương trở lên nghỉ hưu;
Do các đơn vị trực thuộc Bộ đóng quân trên địa bàn thành phố Hà Nội và các Quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội báo cáo)
TT |
HỌ VÀ TÊN |
Cấp bậc, |
- Đơn vị quản lý trước khi nghỉ hưu - Đơn vị quản lý hiện nay |
- Thời gian nhập ngũ - Thời gian nghỉ hưu |
Nơi cư trú khi nghỉ hưu |
- Là người có công với CM. - ĐT (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG (BAN) CHÍNH SÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 5b/2011/DS-HP
BỘ QUỐC PHÒNG |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày tháng năm 20….. |
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG 2 CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU ĐẾN NGÀY …………../ …………/20
(Đại tá có mức lương 655 đồng; Đại tá nâng lương lần 1 hệ số 6,85 hoặc 8,4; sỹ quan nguyên là Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy Quân đoàn và tương đương nghỉ hưu; do các đơn vị trực thuộc Bộ đóng quân trên địa bàn thành phố Hà Nội và các Quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội báo cáo)
TT |
HỌ VÀ TÊN |
- Cấp bậc, - Chức vụ |
- Đơn vị quản lý trước khi nghỉ hưu - Đơn vị quản lý hiện nay |
- Thời gian nhập ngũ - Thời gian nghỉ hưu |
Nơi cư trú khi nghỉ hưu |
- Là người có công với CM. - ĐT (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG CHÍNH SÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 5c/2011/DS-BHN
…………………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………….., ngày tháng năm 20….. |
DANH SÁCH CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU MẮC BỆNH HIỂM NGHÈO ĐẾN NGÀY ………./ ………../20....
(Đã có Quyết định công nhận của cấp có thẩm quyền, do các Quân khu và BTL Thủ đô Hà Nội báo cáo)
TT
|
HỌ VÀ TÊN |
- Cấp bậc - Chức vụ (khi nghỉ hưu) |
- Đơn vị quản lý trước khi nghỉ hưu - Đơn vị quản lý hiện nay |
- Thời gian nhập ngũ - Thời gian nghỉ hưu |
- Nơi cư trú khi nghỉ hưu - Điện thoại gia đình (nếu có) |
Hưởng trợ cấp BHN từ Quý …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG CHÍNH SÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 5d/2011/BC-HP
…………………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC |
|
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG ĐỐI TƯỢNG 1 VÀ ĐỐI TƯỢNG 2 CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU
Do các đơn vị trực thuộc Bộ đóng quân trên địa bàn thành phố Hà Nội và các Quân khu, BTL Thủ đô Hà Nội báo cáo về Cục Chính sách trước ngày 30/3 hàng năm.
TT |
ĐỐI TƯỢNG |
CỘNG |
SỐ LƯỢNG ĐẾN NGÀY 31/12/NĂM TRƯỚC (NĂM 20..) |
DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG TĂNG TRONG NĂM 20.... |
1. a) |
Đối tượng 1: Cấp thiếu tướng trở lên. |
|
|
|
b) |
Đại tá mức lương 668 đồng; đại tá nâng lương lần 2 hệ số 7,2 theo Nghị định số 25/CP; hoặc 8,6 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. |
|
|
|
c) |
Tư lệnh, Chính ủy quân đoàn và các chức vụ tương đương trở lên; hoặc có hệ số chức vụ 0,9 theo Nghị định số 25/CP; hoặc hệ số 1,1 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
|
|
|
2. a) |
Đối tượng 2: Đại tá mức lương 655 đồng; đại tá nâng lương lần 1 hệ số 6,85 theo Nghị định số 25/CP; hoặc 8,4 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
|
|
|
b) |
Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy quân đoàn và các chức vụ, tương đương trở lên; hoặc có hệ số chức vụ 0,8 theo Nghị định số 25/CP; hoặc 1,0 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP |
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
Trong đó là người có công với cách mạng |
||||
1. |
Lão thành cách mạng |
|
|
|
2. |
Tiền khởi nghĩa |
|
|
|
3. |
AHLLVT, AHLĐ |
|
|
|
4. |
Thương binh |
|
|
|
CƠ QUAN CHÍNH SÁCH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 5e/2011/BC-HP
…………………………………. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BC |
|
BÁO CÁO SỐ LƯỢNG CÁN BỘ QUÂN ĐỘI NGHỈ HƯU
Do các Quân khu và Bộ Tư lệnh Thủ đô Hà Nội báo cáo
TT |
ĐỐI TƯỢNG |
Cộng |
SỐ LƯỢNG ĐẾN NGÀY |
DỰ KIẾN SỐ LƯỢNG TĂNG TRONG NĂM |
1. a) |
Đối tượng 1 Cấp thiếu tướng trở lên. |
|
|
|
b) |
Đại tá nâng lương lần 2 (mức lương 668 đồng hoặc hệ số 7,2; hệ số 6,8). |
|
|
|
c) |
Tư lệnh, Chính ủy quân đoàn và các chức vụ tương đương trở lên |
|
|
|
2. a) |
Đối tượng 2 Đại tá nâng lương lần 1 (mức lương 655 đồng hoặc hệ số 6,85 hoặc 8,4). |
|
|
|
b) |
Phó Tư lệnh, Phó Chính ủy quân đoàn và chức vụ tương đương trở lên; hoặc có hệ số chức vụ 0,8 theo Nghị định số 25/CP; hoăc 1,0 theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP. |
|
|
|
3. |
Đại tá, Thượng tá |
|
|
|
4. |
Trung tá, Thiếu tá |
|
|
|
5. |
Cấp úy |
|
|
|
6. |
Quân nhân chuyên nghiệp |
|
|
|
7. |
Công nhân viên chức quốc phòng |
|
|
|
|
Cộng: |
|
|
|
1. |
Là cán bộ Lão thành cách mạng |
|
|
|
2. |
Là cán bộ Tiền khởi nghĩa |
|
|
|
3. |
Là AHLLVT, AHLĐ |
|
|
|
4. |
Là Thương binh |
|
|
|
TRƯỞNG PHÒNG CHÍNH SÁCH |
CHỦ NHIỆM |