Thông tư 105/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ đối với báo cáo viên của Đảng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 105/1998/TT-BTC

Thông tư 105/1998/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn thực hiện chế độ đối với báo cáo viên của Đảng
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:105/1998/TT-BTCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Phạm Văn Trọng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/07/1998
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Thông tư 105/1998/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 105/1998/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNG TƯ

CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 105/1998/TT-BTC NGÀY 23 THÁNG 7 NĂM 1998
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ ĐỐI VỚI BÁO CÁO VIÊN CỦA ĐẢNG

 

- Căn cứ vào Thông báo số 71-TB/TƯ ngày 7 tháng 6 năm 1997 của Thường vụ Bộ Chính trị về việc tăng cường lãnh đạo và đổi mới công tác tuyên truyền miệng.

- Căn cứ vào Luật ngân sách nhà nước.

- Căn cứ vào ý kiến chỉ đạo của Phó Thủ tướng Phạm Gia Khiêm tại Công văn số 672/VPCP-KGVX ngày 27 tháng 2 năm 1997 của Văn phòng Chính phủ.

Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:

 

I. QUY ĐỊNH CHUNG:

 

1. Cơ quan, đơn vị nào đứng ra tổ chức hội nghị thông tin chuyên đề, hội nghị báo cáo viên thì cơ quan đó đảm bảo kinh phí chi trả thù lao cho báo cáo viên.

2. Đối với báo cáo viên là cán bộ trong biên chế thì cơ quan của báo cáo viên có trách nhiệm chi trả tiền công tác phí (nếu có) theo chế độ hiện hành cho báo cáo viên.

3. Đối với báo cáo viên không nằm trong biên chế thì cơ quan đứng ra tổ chức hội nghị có trách nhiệm chi trả tiền đi lại, ăn, ở cho báo cáo viên (nếu có) tương đương mức chi đối với cán bộ công nhân viên thuộc khu vực hành chính sự nghiệp.

 

II. NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ:

 

1. Chế độ trả thù lao cho báo cáo viên:

- Đối với báo cáo viên là Uỷ viên Trung ương Đảng, Bộ trưởng, Thứ trưởng (và tương đương), các giáo sư, tiến sĩ, phó tiến sĩ, chuyên gia đầu ngành: 100.000 đ/buổi.

- Báo cáo viên là cấp Cục, Vụ, Viện, chuyên gia đầu ngành ở các cơ quan Trung ương: 80.000 đ/buổi.

- Báo cáo viên ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương là tỉnh uỷ; Thành uỷ viên hoặc là cán bộ đầu ngành của tỉnh, thành phố: 60.000 đ/buổi.

- Báo cáo viên ở cấp quận, huyện, thị xã: 50.000 đ/buổi.

- Báo cáo viên cấp xã, phường, thị trấn: 30.000 đ/buổi.

Đối với báo cáo viên là cán bộ Nhà nước đã nghỉ hưu, tuỳ theo chức vụ, học hàm, học vị đã giữ trước khi nghỉ được hưởng chế độ thù lao tương đương với các mức nêu trên đối với cán bộ đương chức.

2. Cơ sở vật chất phục vụ cho hoạt động của tổ chức báo cáo viên do cơ quan trực tiếp quản lý đảm bảo trên cơ sở sắp xếp, điều chỉnh tài sản hiện có của cơ quan. Trong trường hợp thật cần thiết, nếu thiếu, cơ quan quản lý lập dự toán với cơ quan tài chính cùng cấp để cân đối vào dự toán ngân sách Đảng và ngân sách nhà nước.

3. Kinh phí tổ chức hội nghị thông tin chuyên đề, hội nghị báo cáo viên hàng năm do cơ quan tổ chức hội nghị chi theo chế độ hiện hành.

Thông tư này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.

Riêng kinh phí năm 1998 để chi trả cho báo cáo viên, theo chế độ này của các đơn vị hành chính sự nghiệp hưởng kinh phí từ ngân sách nhà nước thì bố trí, sắp xếp trong dự toán ngân sách nhà nước đã được giao.

Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài chính và Ban Tài chính quản trị Trung ương để nghiên cứu, giải quyết.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi