Quyết định 74/2007/QĐ-UBDT của Uỷ ban Dân tộc về việc ban hành khung lộ trình thực hiện chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010)
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 74/2007/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 74/2007/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Ksor Phước |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/03/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 74/2007/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN DÂN TỘC SỐ 74/2007/QĐ-UBDT
NGÀY 12 THÁNG 03
VỀ VIỆC BAN HÀNH KHUNG LỘ TRÌNH THỰC HIỆN
CHƯƠNG TRÌNH 135
GIAI ĐOẠN II (2006 - 2010)
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
- Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày
16/5/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Uỷ ban Dân tộc;
- Căn cứ Quyết định số 07/2006/TTg ngày 10/01/2006 của Thủ
tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình Phát triển Kinh tế xã hội các xã
đặc biệt khó khăn vùng dân tộc thiểu số và miền núi;
- Căn cứ Văn bản số 7179/VPCP-VX ngày
07/12/2006 của Văn phòng Chính phủ về việc giao cho Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban
Dân tộc ban hành Khung Lộ trình thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách
Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Khung Lộ
trình thực hiện Chương trình 135 giai đoạn 2006 - 2010 (sau đây gọi làm Khung
Lộ trình) với mục tiêu:
1. Tăng cường hiệu
quả của công tác lập kế hoạch, kiểm tra, theo dõi tình hình thực hiện Chương
trình 135 giai đoạn II tại các địa phương.
2. Nâng cao chất
lượng công tác quản lý thực hiện chương trình để hoàn thành mục tiêu hàng năm,
mục tiêu của Chương trình 135 giai đoạn II (2006 - 2010) theo từng nội dung cụ
thể của các hợp phần chương trình.
Điều 2. Tổ chức thực hiện:
1. Chủ tịch Uỷ Ban
Nhân dân các tỉnh thuộc Chương trình 135 giai đoạn II có trách nhiệm:
a. Căn cứ nội dung
Khung Lộ trình thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II, tình hình thực tế của
địa phương, phân công trách nhiệm cho cơ quan thường trực Chương trình 135 cấp
tỉnh chịu trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành liên quan xây dựng Lộ trình
thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II cấp tỉnh.
b. Xây dựng kế
hoạch triển khai Chương trình 135 hàng năm của tỉnh theo Lộ trình, đảm bảo thực
hiện thành công các mục tiêu của Chương trình 135 giai đoạn II tại địa phương.
c. Báo cáo kế hoạch, kết quả thực hiện Chương trình 135 giai
đoạn II theo lộ trình hàng năm cho Hội đồng Nhân dân tỉnh và Ban Chỉ đạo Chương
trình 135 Trung ương theo quy định.
2. Các bộ, ngành
liên quan:
a. Căn cứ nhiệm vụ
và trách nhiệm theo Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006 của
Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt Chương trình 135 giai đoạn II, triển
khai, phối hợp tổ chức thực hiện các nội dung liên quan trong Khung Lộ trình
thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II.
b. Phối hợp kiểm
tra, theo dõi và đôn đốc các địa phương triển khai thực hiện Chương trình 135
giai đoạn II theo Lộ trình cấp tỉnh theo những lĩnh vực được phân công trong
Quyết định số 07/2006/QĐ-TTg ngày 10 tháng 01 năm 2006.
c. Trên cơ sở Khung
Lộ trình thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II, tổng hợp, báo cáo kết quả
thực hiện Chương trình 135 giai đoạn II hàng năm cho Ban Chỉ đạo Chương trình
135 Trung ương .
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15
ngày kể từ ngày đăng công báo.
Điều 4. Bộ trưởng các Bộ Kế hoạch Đầu tư, Nông
nghiệp Phát triển Nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội, Tài chính, Xây
dựng, Giao thông Vận tải, Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương và Thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm triển
khai thực hiện Quyết định này./.
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
             Â
Ksor Phước
KHUNG LỘ
TRÌNH THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH 135 GIAI ĐOẠN II (2006-2010)
PHẦN MỘT
: CẢI TIẾN CHÍNH SÁCH, CƠ CHẾ
Nội
dung |
Kết quả cần đạt được (2006-2010) |
Dự kiến kết quả trung gian |
||||
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
||
I.
Xác định đối tượng |
Có hệ thống Số xã(%) và thôn (%) trong chương
trình là các xã và thôn nghèo nhất theo đánh giá dựa trên các dữ liệu đáng
tin cậy về đói nghèo |
- Quyết
định 163/2006 QĐ-TTg, và Quyết định 164/2006 QĐ-TTg, ngày 11/7/2006 về các xã
thuộc CT135/ GĐ 2 và các xã đã hoàn thành mục tiêu của CT135/ GĐ 1. -
QĐ 170/2005/QĐ-TTG và QĐ 393/2005/QĐ-UBDT. -
Thông tư liên tịch số 676/2006/TTLT-UBDT -KHDT-TC-XD-NNPTNT
được ban hành -
Xác định danh sách các xã, thôn bản được tiếp tục đầu tư |
- Công
bố danh sách xã, thôn, bản thuộc diện đầu tư CT (các QĐ bổ sung). - Sổ hộ
nghèo của Xã (sử dụng kết quả của Bộ L ĐTBXH) - Vận
hành, hoàn thiện hệ thống quản lý và theo dõi thông tin đối tượng đầu
tư CT trong phạm vi cả nước. |
- Công bố danh sách xã, thôn, bản thuộc diện đầu tư
CT (các QĐ bổ sung). - Xác định hộ nghèo được thụ hưởng Chương trình 135
, GĐ II ( Chú ý đến danh sách các hộ nghèo của Bộ LĐTB&XH) Tiến
hành đánh giá giữa kỳ các mục tiêu của CT135/2 bao gồm việc điều chỉnh tiêu
chí và quy trình lựa chọn/ đưa ra khỏi chương trình dựa trên những số liệu về
đói nghèo đáng tin cậy nhất. |
- Công bố danh sách xã, thôn, bản thuộc diện đầu tư
CT (các QĐ bổ sung). - Xác định hộ nghèo được thụ hưởng Chương trình 135
, GĐ II ( Chú ý đến danh sách các hộ nghèo của Bộ LĐTB&XH) |
Đánh giá
hiệu quả của các tiêu chí xác định mục tiêu trước khi kết thúc chương trình
nhằm đánh giá hiệu quả xác định mục tiêu suốt quá trình thực hiện chương
trình Lưy ý:
Chỉ số về giảm nghèo: tỷ lệ nghèo đói, tỷ lệ nghèo đói của người dân tộc; số
hộ tái nghèo, phát sinh nghèo (chung và dân tộc / phân theo giới/ chủ hộ là
nữ) |
Danh
sách các xã hoàn thành, chưa hoàn thành mục tiêu CT 135, GĐ 2 Các
nguồn lực của chương trình đã được phân bổ đến những xã, thôn và hộ nghèo
nhất theo các tiêu chí về nghèo đói và kết quả thực hiện |
Xây dựng
được các tiêu chí phân bổ vốn minh bạch và công khai ở cấp cơ sở. Ban
hành văn bản hướng dẫn tiêu chí xác định các xã, thôn bản hoàn thành mục tiêu
CT |
Báo cáo/
đánh giá hàng năm về chi tiêu của chương trình khẳng định việc phân bổ kinh
phí là hướng tới người nghèo và dựa trên kết quả hoạt động. số liệu chi tiết
đến tận xã và thôn. |
Rà soát,
công bố danh sách các xã, thôn bản hoàn thành mục tiêu CT 135, GĐ 2 Tiến
hành đánh giá giữa ký cho CT135/GĐ 2 nhằm thống nhất về các tiêu chí phân bổ
đã điều chỉnh |
Báo cáo/
đánh giá hàng năm về chi tiêu của chương trình khẳng định việc phân bổ kinh
phí là hướng tới người nghèo và dựa trên kết quả hoạt động |
Báo cáo/
đánh giá cuối chương trình về chi tiêu của chương trình khẳng định việc phân
bổ kinh phí là hướng tới người nghèo và dựa trên kết quả hoạt động Công bố
danh sách các xã, thôn bản hoàn thành, chưa hoàn thành mục tiêu CT 135, GĐ II |
|
Lập
kế hoạch có sự tham gia |
Có hướng
dẫn lồng ghép, phân cấp, giao quyền và tham gia Có minh
chứng cho thấy sự tham gia tích cực và có thông tin của người dân vào các
hoạt động lập kế hoạch, thực hiện và giám sát chương trình, và sự phối hợp
giữa các nỗ lực phát triển ở cấp xã được cải thiện, bao gồm cả sự phối hợp
giữa các hợp phần. |
-Thông
tư Liên tịch số 676/2006 QD-TTg được ban hành trong đó khuyến khích sự tham
gia có thông tin có người dân vào quá trình lập kế hoạch và thực hiện chương
trình, dựa trên Quyết định số 80 hiện hành (về giám sát cộng đồng) và Quyết
định số 192 (về minh bạch trong quản lý tài chính) - Các
địa phương có tiêu chí phân bổ vốn công khai, minh bạch - Có
hướng dẫn về phân cấp, trao quyền và tham gia |
- Thu
thập và xử lý chỉ số rõ ràng, phù hợp để theo dõi diễn biến, tiến độ
triển khai thực tiện và phát huy sự tham gia. - Có sổ
tay ( cẩm nang))hướng dẫn thực hiện sự tham gia của cộng đồng. và thông qua
với chiến lược truyền thông cụ thể và kế hoạch tăng cường năng lực được thực
hiện ) - Các
địa phương có văn bản hướng dẫn thực hiện sự tham gia của cộng đồng: ( Cụ thể
hoá quy trình tham gia, trách nhiệm các bên, hệ thống phản hồi |
- Kế
hoạch triển khai thực hiện các hợp phần, theo dõi, giám sát, đánh giá
và duy tu bảo dưỡng. |
- Các
địa phương có kế hoạch lồng ghép |
- Đảm
bảo các nguồn lực phân bổ cho Hợp phần "Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực
cán bộ CS và cộng đồng" được sử dụng để hỗ trợ công tác lập kế hoạch có sự
tham gia ở cấp cơ sở |
Quản
lý tài chính |
Có cơ
chế theo dõi dòng tiền (đảm bảo chương trình đạt được sự minh
bạch và trách nhiệm giải trình trong quản lý và báo cáo tài chính ở tất cả
các cấp, và thành quả của chương trình được thông tin rộng rãi ) |
- Có cơ
chế quản lý dòng tiền cho các hợp phần ( chú ý đến hợp phần Phát triển sản
xuất, nâng cao đời sống , đào tạo...) -
Có cơ chế xây dựng nguồn lực cho duy tu bảo dưỡng |
- Báo
cáo hàng năm về việc phân bổ và chi tiêu
(theo nguyên tắc công khai minh bạch ) - Thực
hiện so sánh đối chiếu hàng quý về số liệu chi tiêu và lập sơ đồ dòng tiền . |
Đánh gi
á cơ chế quản lý và hiệu quả của dòng tiền ,khả năng huy động nguồn lực cho
duy tư bảo dưỡng -
Thực hiện so sánh đối chiếu hàng quý về số liệu chi tiêu và lập sơ đồ dòng
tiền . |
- Thực
hiện so sánh đối chiếu hàng quý về số liệu chi tiêu và lập sơ đồ dòng tiền . |
- Thực
hiện so sánh đối chiếu hàng quý về số liệu chi tiêu và lập sơ đồ dòng tiền . |
Theo
dõi giám sát, đánh giá (TDGSDG) |
Có hệ
thống TDGSDG khách quan, có sự tham gia của các bên hữu quan và cộng đồng
Hòan
thành đánh giá các kết quả đầu ra của chương trình, so sánh kết quả đạt được
với các chỉ số đã thống nhất . Có một
hệ thống quản lý thông tin ( Management Information System -MIS ) được ứng
dụng có hiệu quả |
- Có hệ
thống chỉ số TDGSDG tác động và kết quả đầu ra
(2006 ) - Có hệ
thống biểu mẫu, biểu bảng cho địa phương sử dụng báo cáo (2006)
- Giám
sát và báo cáo về kết quả đầu ra và kết quả trung hạn so với các chỉ số đã
thống nhất (phân loại theo giới, dân tộc, v.v...) - Phân
tích tác động của các dòng tài chính |
- Thiết
kế và thực hiện bộ số liệu gốc bao gồm cả các nhóm đối chiếu để
phục vụ cho TDGSDG (2007) - Tiếp
tục báo cáo về kết quả đầu ra và kết quả trung hạn so với các chỉ số đã thống
nhất (phân loại theo giới, dân tộc, v.v...) ; so sánh khả năng vận dụng các chỉ
số tại các địa phương ở các vùng khác nhau |
Tiến
hành đánh giá nghèo đói có sự tham gia và sử dụng các thẻ báo cáo nhằm hỗ trợ
cho công tác đánh giá giữa kỳ cho chương trình |
Đánh giá
chuyên đề ( Đề xuất một số nội dung giám sát đánh giá độc lập, bên ngoài các
cơ quan chủ quản sẽ do các nhà tài trợ hỗ trợ |
Đánh giá
chuyên đề ( Đề xuất một số nội dung giám sát đánh giá độc lập, bên ngoài các
cơ quan chủ quản sẽ do các nhà tài trợ hỗ trợ Đánh giá
cuối kỳ về thực hiện CT 135, GĐ II - Báo
cáo cuối chương trình về kết quả đầu ra và kết quả trung hạn so với các chỉ
số đã thống nhất (phân loại theo giới, dân tộc, v.v...) |
Truyền
thông |
Trung
ương và địa phương có một hệ thống truyền thông đa dạng, hiện đại và hiệu quả |
Xây
dựng chiến lược truyền thông đa dạng, hiện đại và hiệu quả |
Hướng
dẫn địa phương triển khai công tác truyền thông nhằm tác động tích cực của
truyền thông vào các nguyên tắc cơ bản (Tham gia, Tự vươn lên, sở hữu, công
khai, minh bach...) |
Số Tỉnh
có minh chứng về tác động tích cực của truyền thông vào các nguyên tắc cơ bản
(Tham gia, Tự vươn lên, sở hữu, công khai, minh bach...) - Đánh
giá tác động của truyền thông vào các kết quả thực hiện CT 135 - Có một
số mô hình truyền thông hiệu quả và phù hợp với từng đối tượng |
Số Tỉnh
có minh chứng về tác động tích cực của truyền thông vào các nguyên tắc cơ bản
(Tham gia, Tự vươn lên, sở hữu, công khai, minh bach...) - Nhân
rộng và triển khai mô hình |
Đánh giá
tác động của truyền thông vào các kết quả thực hiện CT 135 - Nhân
rộng và triển khai mô hình |
PHẦN HAI :
THỰC HIỆN CÁC NHIỆM VỤ CỦA CHƯƠNG TRÌNH
Nội
dung |
Kết quả cần đạt được (2006-2010) |
Dự kiến kết quả trung gian |
||||
2006 |
2007 |
2008 |
2009 |
2010 |
||
Phát
triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu |
- Đến
năm 2010 70% số hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người - Các hộ
nghèo sử dụng nhiều dịch vụ hỗ trợ sinh kế hướng đến thị trường |
- Văn bản hướng dẫn của Bộ NNPTNT được tham vấn rộng
rãi và ban hành. |
- Các địa phương triển khai thực hiện kế hoạch và
các chính sách đã ban hành.. |
- Bổ
xung, hoàn thiện cơ chế chính sách - Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế NN , NT của các
địa phương có sự tham gia của cộng đồng. |
- Bổ
xung, hoàn thiện cơ chế chính sách - Kế hoạch chuyển đổi cơ cấu kinh tế NN , NT của các
địa phương có sự tham gia của cộng đồng. |
- Đảm bảo yếu tố cơ bản như dựa trên nhu cầu, hướng
tới thị trường, hiệu quả, tính bền vững và vì người nghèo/ phân biệt
theo giới..v.v..) |
20 % số
hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người |
30 % số
hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người |
50 % số
hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người |
60 % số
hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người |
70% số
hộ thu nhập 3,5 triệu đồng/năm /người |
||
- Kế
hoạch đào tạo nâng cao năng lực về PTSX và phát triển nông thôn có sự tham
gia của cộng đồng |
Triển
khai thực hiện (Khuyến nông, khuyến lâm, mô hình PTSX,....) đảm bảo các yếu tố
cơ bản như dựa trên nhu cầu, hướng tới thị trường, hiệu quả, tính bền
vững và vì người nghèo/ phân biệt theo giới..v.v..) Lưu ý:
Một chuỗi chỉ số đầu vào, đầu ra và kết quả cần được xác định với những chỉ
tiêu cụ thê cho từng năm 2007, 2008, 2009, 2010 |
|||||
Phát
triển cơ sở hạ tầng |
- Đến năm 2010 trên 80% xã có: Đường
giao thông tới các thôn bản, công trình thuỷ lợi nhỏ, điện ở cụm dân cư. - 100% xã có trường, lớp học và trạm
y tế kiên cố, |
- Ban hành Văn bản hướng dẫn về quản
lý đầu tư và xây dựng. - Lập và điều chỉnh Quy hoạch CSHT
các xã, thôn bản. - Xây dựng tiêu chí xã đủ điều kiện
làm chủ đầu tư. |
- Rà soát, triển khai đầu tư theo quy
hoạch được duyệt - Ban hành Tiêu chí xã đủ điều kiện
làm chủ đầu tư. |
Kiểm
tra, điều chỉnh, cập nhật bổ sung hướng dẫn - Rà
soát, triển khai đầu tư theo quy hoạch được duyệt - Đánh giá lại tiêu chí cho phù hợp
với điều kiện cả nước |
Kiểm
tra, điều chỉnh, cập nhật bổ sung hướng dẫn - Rà
soát, triển khai đầu tư theo quy hoạch được duyệt |
80% xã
có: Đường giao thông tới các thôn bản, công trình thuỷ lợi nhỏ, điện ở cụm
dân cư. 100% xã
có trường, lớp học và trạm y tế kiên cố, - Đánh
giá lại tiêu chí cho phù hợp với điều kiện cả nước |
- Đến năm 2010, 100% xã làm chủ đầu
tư công trình CSHT. - Hạ tầng cơ sở do chương trình đầu
tư được duy trì tốt |
- 25% số xã làm chủ đầu tư các công
trình CSHT. Nghiên cứu về hoạt động các nhóm duy
tu bảo dưỡng định kỳ và thường xuyên |
35% số xã làm chủ đầu tư các công
trình CSHT. Thử nghiệm mô hình nghiên cứu |
60% số xã làm chủ đầu tư các công
trình CSHT. Triển khai đáp ứng các mục tiêu cụ
thể |
90% số xã làm chủ đầu tư các công
trình CSHT. Triển khai đáp ứng các mục tiêu cụ
thể |
100% số xã làm chủ đầu tư các công
trình CSHT. Triển khai đáp ứng các mục tiêu cụ
thể |
|
Đào
tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ CS và cộng đồng |
- Đến năm 2010, 100% cán bộ xã/cộng đồng đủ năng lực
quản lý thực hiện CT. - Năng lực cộng đồng và cán bộ cấp thôn bản được
nâng cao Có số liệu cho thấy các cộng đồng đã áp dụng những
hành vi đã được học (như giám sát các công trình đầu tư) trong và ngoài các
hoạt động ngòai chương trình - Đến năm 2010, trên 70% số ngườ DTTS từ 16 – 25
tuổi được tham gia các khoá đào tạo, dạy nghề ngắn hạn |
- Văn bản hướng dẫn thực hiện. - Khung chương trình đào tạo, bồi dưỡng. - Kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng của các địa phương và
triển khai thực hiện - Đảm bảo các nguồn lực phân bổ cho Hợp
phần "Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao năng lực cán bộ CS và cộng đồng" được sử
dụng để hỗ trợ công tác lập kế hoạch có sự tham gia ở cấp cơ sở |
- Ban hành tài liêu khung chương trình
đào tạo, bồi dưỡng và triển khai thực hiện - Tiêu chí đánh giá hộ có khả năng lập kế hoạch,
quản lý kinh tế hộ gia đình, phát triển sản xuất - Số xã (%) và thôn (%) thuộc CT hoàn
tất kế hoạch đầu tư cho nhiều năm có sự tham gia và có khả năng thực hiện các
kế hoạch này. |
- Triển khai thực hiện. - Rà sóat điều chỉnh, bổ sung nội dung, kế hoạch
chương trình đào tạo, bồi dưỡng. - Số (%) hộ có khả năng lập kế hoạch, quản lý kinh
tế hộ gia-dình, phát triển sản xuất - Số xã (%) và thôn (%) thuộc CT
cập nhật và thực hiện các kế hoạch đầu tư có sự tham gia - Tỷ lệ Ban Giám sát Xã có khả năng giám sát và kiểm
tra các dự án đầu tư ở địa phương |
- 2009: Số xã (%) và thôn (%) thuộc CT cập nhật và
thực hiện các kế hoạch đầu tư có sự tham gia - Số (%) hộ có khả năng lập kế hoạch, quản lý
kinh tế hộ gia-dình, phát triển sản xuất - số xã (%) và thôn (%) thuộc CT
cập nhật và thực hiện các kế hoạch đầu tư có sự tham gia - Số cán bộ địa phương có khả năng tổ chức và
tham gia hướng dẫn tại các khóa tập huấn |
- 2010: 100% số xã và thôn thuộc CT cập nhật và thực
hiện các kế hoạch đầu tư có sự tham gia - Có số liệu cho thấy a) sự phối hợp
giữa các cơ quan hữu quan được cải thiện; b) các kiến thức và kỹ năng thu
được từ các khóa tập huấn được ứng dụng vào thực tế. |
(25%) Số người được đào tạo |
(35%) Số người được đào tạo |
(45%) Số người được đào tạo |
(60%) Số người được đào tạo |
Số hộ (80%) được đào tạo |
||
Số nguời (%) người DTTS từ 16-25 tuổi được đào tạo
đạy nghề ngắn hạn |
Số người (%) DTTS từ 16-25 tuổi được đào tạo đạy
nghề ngắn hạn |
Số người (%) DTTS từ 16-25 tuổi được đào tạo đạy
nghề ngắn hạn |
Số người (%) DTTS từ 16-25 tuổi được đào tạo đạy
nghề ngắn hạn |
Số người (trên 70%) DTTS từ 16-25 tuổi được đào tạo
nghề ngắn hạn |
||
Nâng
cao đời sống nhân dân |
- 100%
các hộ nghèo được hỗ trợ các dịch vụ công, chính sách xã hội. - 100%
đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu tư |
Xây dựng/ban hành chính sách.
- Hướng dẫn xác định đối tượng
thụ hưởng chính sách của Chương trình |
- Hướng dẫn giám sát, đánh giá thực hiện ở địa
phương. - Danh sách các hộ nghèo được thụ hưởng chính sách. |
- Danh sách các hộ nghèo được thụ hưởng chính sách.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh sách theo từng
năm. |
- Danh sách các hộ nghèo được thụ hưởng chính sách.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh sách theo từng
năm. |
- Danh sách các hộ nghèo được thụ hưởng chính sách.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung danh sách theo từng
năm. |
25% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu
tư |
45% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu
tư |
70% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu
tư |
100% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ đầu
tư |
|||
Có khả
năng và kinh nghiệm lồng ghép các chương trình/dự án và phối hợp giữa các ban
ngành |
·
Một số Tỉnh/Huyện/Xã có văn bản và kế hoạch thể hiện cụ thể việc lồng ghép
giữa CT 135 và các CT khác trên địa bàn (nội dung, cơ chế
phối hợp, nguồn lực) ·
Xây dựng bộ chỉ số theo dõi, báo cáo, giám sát và đánh gia có sự tham gia kết
quả và tác động cho hợp phần này, (kết hợp với một số Mục tiêu Thiên
niên kỷ của Viêt Nam). ·
2007 : Triển khai một số nội dung của Hỗ trợ kỹ thuật TA ( Nâng cao
năng lực, TDGSDG) ·
2008 và 2010 đánh giá khả năng và kết quả, tác động của lồng ghép (có đúc rút
kinh nghiệm về cơ chế) |
PHỤ LỤC:
CƠ SỞ THEO DÕI VIỆC THỰC HIỆN KHUNG LỘ TRÌNH
PHẦN MỘT :Â
CẢI TIẾN CHÍNH SÁCH, CƠ CHẾ |
||
Nội dung |
Kết quả cần đạt được(2006-2010) |
Chỉ số
(Đầu vào, đầu ra, kết quả, tác động) |
Xác định
đối tượng |
- Có hệ thống quản lý và theo dõi
thông tin đối tượng đầu tư minh bạch, rõ ràng (đặc biệt lưu ý vấn đề giới) -
Danh sách các xã hoàn thành và chưa hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 giai
đoạn II -
Các nguồn lực của chương trình đã được phân bổ đến những xã, thôn và hộ nghèo
nhất theo các tiêu chí về nghèo đói và kết quả thực hiện |
Tỷ lệ nghèo đói, tỷ lệ nghèo đói của người dân tộc;
số hộ tái nghèo, phát sinh nghèo (chung và dân tộc/phân theo giới/chủ hộ là
nữ) Hế thống quản lý và theo dõi thông tin Các Văn bản hướng dẫn (có điều
chỉnh theo nhu cầu, kết quả TDGSĐG) Danh sách hàng năm các xã hoàn
thành và chưa hoàn thành Tiêu chí xác định xã được thực hiện và phổ biến rộng rãi thông qua các
văn bản, tài liệu hướng dẫn 2007 Báo cáo đánh giá giữa kỳ (2008) và cuối kỳ (2010) khẳng định việc CT đến
đúng được đối tương ( Số xã, thôn thuộc diện nghèo nhất dựa trên tiêu chí đã
thống nhất) |
Công tác lập kế hoạch có sự sự tham gia |
Có hướng dẫn lồng ghép, phân cấp, giao quyền và tham
gia Có minh chứng cho thấy sự tham gia tích cực và có
thông tin của người dân vào các hoạt động lập kế hoạch, thực hiện và giám sát
chương trình, và sự phối hợp giữa các nỗ lực phát triển ở cấp xã được cải
thiện, bao gồm cả sự phối hợp giữa các hợp phần. |
Kế hoạch PTSX
được thể hiện với sự tham gia của các hộ và cộng đồng Phụ nữ nghèo được đề xuất nội dung, tham gia các lớp tập huấn và các
mô hình PTSX phù hợp với mình Gíao trình đào tạo về lập KH có sự tham gia của cộng đồng Số hội thảo/tham vấn về văn kiện, chính sách ở cấp TƯ và địa phương Số góp ý của địa phương vào các văn kiện Số ý kiến được tiếp thu vào văn kiện Số cán bộ địa phương tự đứng ra tổ chức và hướng dẫn các lớp đào tạo Có những minh chứng nói a) lên sự cải tiến trong việc phối hợp giữa
các co quan, ban nghành b) người dân, cán bộ vận dụng những kiến thức, kỹ
năng thu hoạch được từ các lớp đào
tạo, tập huấn 100% các xã làm chủ đầu tư (2010) Số phụ nữ là thành viên các Ban Giám sát Xã Số ngày lao động đóng góp của người dân, số ngày lao
động làm thuê cho nhà thầu của người dân địa phương (chung và nghèo); Số lượt người dân tham gia họp lựa chọn công trình. Nhận thức về quyền lợi kinh tế-xã hội: tỷ lệ người
dân hiểu được quyền của mình trong tham gia lựa chọn công trình; tỷ lệ người
dân biết nội dung cơ bản các hợp phần của chương trình; người dân biết những
lợi ích mà chương trình mang lại. Nhận thức về trách nhiệm: Mức đóng góp của người dân
cho việc duy tu bảo dưỡng các công trình Năng lực của cán bộ: số cán bộ trưởng thôn có khả
năng quản lý dự án HTCS nhỏ; tỷ lệ xã báo cáo đầy đủ thông tin, đúng thời
gian quy định (theo mẫu quy định), số xã thực hiện đủ quy trình giám sát có
sự tham gia của người dân. Số dự án, chương trình được niêm yết, phổ biến công
khai Lưu ý : Tính
bền vững của sẽ được thể hiện thông qua các chỉ số liên quan đến
tham gia, giảm dần bao cấp, sản xuất theo nhu cầu thị trường, khả năng quản
lý cán bộ, hệ thống tổ chức địa phương...v.v.... |
Quản lý tài chính |
Có
cơ chế theo dõi dòng tiền (đảm bảo
chương trình đạt được sự minh bạch và
trách nhiệm giải trình trong quản lý và báo cáo tài chính ở tất cả các cấp,
và thành quả của chương trình được thông tin rộng rãi ) |
Số liệu tài chính phân bổ
hàng năm theo Tỉnh, huyện, xã, thôn và đúng đối tượng (nói lên chính sách có lợi cho đối tượng nghèo) Số liệu các xã triển khai có
hiệu quả, đúng tiến độ (dựa trên 1 sôÂ
tiêu chí đánh giá ) Số tiền và nguồn tiền dành
cho duy tu bảo dưỡng qua từng năm Số lần kiểm toán theo cấp và
theo cơ quan/tổ chức (kèm theo báo cáo) Có những minh chứng về sự công khai minh bạch tài chính, quản lý và hệ
thống báo cáo công khai rộng rãi về
các kết quả của CT |
Theo dõi giám sát |
Có hệ
thống TDGSDG khách quan, có sự tham gia của các bên hữu quan và cộng đồng
Hòan
thành đánh giá các kết quả đầu ra của chương trình, so sánh kết quả đạt được
với các chỉ số đã thống nhất . Có một
hệ thống quản lý thông tin được ứng dụng có hiệu quả |
Hê thống
TDGSĐG (có sự tham gia của các bên hữu quan và cộng đồng) Báo cáo
TDGSĐG (nêu rõ phương pháp) từ các cấp và thể hiện sự so sánh các kết quả
thực tế so với dự kiến. Kinh phí
hàng năm dành cho TDGSĐG Các công
cụ hỗ trợ (ví dụ như bản đồ nghèo – Poverty mapping, Report cards) Các báo
cáo điều tra nghiên cứu , đánh giá chính thức hoặc/và độc lập Hiệu quả
(định lượng và định tính)sử dụng hệ thống MIS |
Truyền
thông |
Trung ương và địa phương có một hệ thống truyền
thông đa dạng, hiện đại và hiệu quả |
ï‚·
Bản
kế hoạch tổng thể về truyền thông đa dạng, hiện đại và hiệu quả ï‚·
Bản
kế hoạch truyền thông cấp Tỉnh có chất lượng ï‚·
Kinh
phí dành cho truyền thông (phân theo cấp, theo nguồn) ï‚·
Chi
phí sử dụng cho truyền thông (phân theo các kênh truyền thông) ï‚·
BộÂ tàiÂ
liệu truyền thông (in bằng
tiếng dân tộc) ï‚·
SốÂ ngườiÂ
được hỏi biết về chương trình 135 và các hợp phần ï‚·
Số
người, cán bộ tiếp cận được và sử dụng bộ tài liệu truyền thông ï‚·
Số
mô hình truyền thông có hiệu quả, sáng tạo ( theo vùng, địa phương...) ï‚·
Kết
quả đạt được từ công tác truyền thông ( dựa và các kết quả dự kiến trong bản
kế hoạch truyền thông từng năm...) ï‚·
... Chú ý : Các chỉ số kết quả trong phần này mang nhiều định tính hơn là định lượng |
PHẦN HAI :Â KẾT QUẢ THỰC HIỆN MỘT SỐ VẤN ĐỀ CHỦ YẾU |
||
Phát triển sản xuất và chuyển dịch cơ cấu |
- Đến năm 2010 70% số hộ thu
nhập 3,5 triệu đồng/năm /người - Các hộ nghèo sử dụng nhiều
dịch vụ hỗ trợ sinh kế hướng đến thị trường |
Tỷ trọng
giá trị sản xuất phân theo năm, loaị xã thuộc 135 (so sánh
với số liệu điều tra cơ bản – baseline survey) Số lớp
chuyển giao công nghệ, khuyến nông Số người
tham dự (phân theo giới) Số hộ
ứng dụng kiến thức, kỹ năng học được từ các lớp đào tạo chuyển giao kỹ thuật,
khuyến nông, các mô hình trình diễn (phân theo giới) Số hộ
hài lòng về các cải tiến của dịch vụ khuyến nông Số kinh
nghiệm bản địa được tiếp thu Nguồn
lực phân bổ và sử dụng dành cho hợp phần này (trực tiếp từ CT 135, gián tiếp
từ các CT khác) Số hợp
tác giữa các "Nhà" (Nhà nông, Nhà nước, Nhà Khoa học, Ngân hàng, Nhà doanh
nghiệp...) Số giống
mới, hiệu quả cao, giảm rủi ro Số tiền
hỗ trợ ( giảm bao cấp) cho vật ư phân bón và sản phẩm đàu ra. Lưu ý : Phân
loại các chỉ số trên có liên quan đến giới (trong phạm vi cho phép) |
Phát triển
cơ sở hạ tầng |
- Đến
năm 2010 trên 80% xã có: Đường giao thông tới các thôn bản, công trình thuỷ
lợi nhỏ, điện ở cụm dân cư. - 100%
xã có trường, lớp học và trạm y tế kiên cố, . - Số
xã/(%) có các dự án hạ tầng cơ sở có chất lượng tốt (như thể hiện trong các
báo cáo giữa kỳ và cuối kỳ) - Đến
năm 2010, 100% các xã làm chủ đầu tư các công trình CSHT của CT -
CóÂ số liệu cho thấy các hạ tầng cơ sở
do chương trình đầu tư được duy trì tốt |
Số (%)
các xã làm chủ đầu tư các công trình CSHT của Chương trình Số xã
(%) triển khai lựa chọn thầu hoặc đấu thầu. Số dự án
có sự tham gia của cộng đồng, đóng góp Số tiền
tiết kiệm từ các dự án đầu tư do sự tham gia, TDGSĐG của cộng đồng  (2007) Số xã
(%) có dự án CSHT đạt tiêu chuẩn chất lượng tốt (nhưÂ
đã được thể hiện trong các báo cáo đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ Số công
trình được triển khai đúng kế hoạch Số dự
án, chương trình được niêm yết, phổ biến công khai Số ngày lao động đóng góp của người dân, số ngày lao
động làm thuê cho nhà thầu của người dân địa phương (chung và nghèo); Số lượt người dân tham gia họp lựa chọn công trình. Tính bền vững của
CT sẽ được thể hiện thông qua các chỉ số liên quan đến tham gia, giảm dần
bao cấp, sản xuất theo nhu cầu thị trường, khả năng quản lý cán bộ, hệ thống
tổ chức địa phương...v.v.... |
Đào tạo và
nâng cao năng lực |
. - Đến năm 2010, 100% cán bộ xã/cộng đồng đủ năng
lực quản lý thực hiện CT. - Năng lực cộng đồng và cán bộ cấp thôn bản được
nâng cao - Đến năm 2010, trên 70% số ngườ DTTS từ 16 – 25
tuổi được tham gia các khoá đào tạo,
dạy nghề ngắn hạn - Có số liệu cho thấy các cộng đồng đã áp dụng những
hành vi đã được học (như giám sát các công trình đầu tư) trong và ngoài các
hoạt động ngòai chương trình |
Giáo trình được biên soạn và thử nghiệm (có sự tham
khảo, tham gia của chuyên gia địa phương và các Cơ quan đào tạo địa phương
trong quá trình biên soạn ) Chế độ cho cán bộ tham dự các lớp tập huấn Số lớp đào tạo, tập huấn ( phân theo đối tượng, kể
cả Ban Giám sát Xã) Số học viên / máy cái tham dự (theo loai hộ, giới,
theo nội dung, thời gian) Số học viên vận dụng kiến thức vào công việc sản
xuất của mình ( dùng phương pháp "Theo vết học viên" – Tracer study) Số lần đi tham quan, chia sẻ kinh nghiệm giữa các
địa phương Số Ban Giám sát xã (%) có khả năng kiểm tra, đôn đóc
các công trình đầu tư trên địa bàn Tỷ lệ Ban Giám sát Xã có khả năng giám sát và kiểm
tra các dự án đầu tư ở địa phương Số (%) hộ có khả năng lập kế hoạch, quản lý kinh tế
hộ gia-dình, phát triển sản xuất Số xã (%) và
thôn (%)Â thuộc CT cập nhật và thực
hiện các kế hoạch đầu tư có sự tham gia Số cán bộ địa phương có khả năng tổ chức và tham gia
hướng dẫn tại các khóa tập huấn Số xã tự tổ chức và điều hành các lớp tập huấn/hội
thảo |
Nâng cao đời sống văn hoá xã hội |
- 100% các hộ nghèo được hỗ trợ các dịch vụ công,
chính sách xã hội. - 100% đối tượng thụ hưởng chính sách được hỗ trợ
đầu tư - Có khả năng và kinh nghiệm lồng ghép các chương
trình/dự án và phối hợp giữa các ban ngành |
ï‚· Số hộ nghèo nhất,
dễ bị tổn thương tiếp cận, hài lòng với các dịch vụ cơ bản (phương pháp PPA,
Report cards) ï‚· Tỷ lệ bỏ học của
học sinh ï‚· Số lượt người dân
được khám chữa bệnh tại trạm xá xã ï‚· Diện tích đất chủ
động tưới tiêu tăng thêm ï‚· Số hộ được sử
dụng điện sinh hoạt ï‚· Tỷ lệ suy dinh
dưỡng ở trẻ em ï‚·
Số hộ có TV ï‚·
Tỷ lệ thôn/bản có điện thoại ï‚·
Số hộ được sử dụng nước sạch sinh hoạt ï‚·
Tỷ lệ người dân không được trợ giúp
pháp lý khi có nhu cầu ï‚·
Số hộ sống trong nhà tạm/không an toàn
Các văn
bản, các báo cáo minh chứng sự phối kết hợp (nhân lực, tài lực, phương pháp...)
Ngoài ra sẽÂ
dựa vào các chỉ số, chỉ tiêu trong văn kiện CT 135 và QĐ 07, kết hợp
với Mục tiêu Thiên niên kỷ của Việt Nam (VDGs) và luôn luôn xiuyên suốt được phản ảnh yếu tố giới ) |