Quyết định 71/QĐ-UBDT 2017 Kế hoạch hoạt động của Vụ Địa phương III

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 71/QĐ-UBDT

Quyết định 71/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Kế hoạch hoạt động của Vụ Địa phương III thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2017
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:71/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Sơn Hải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
23/02/2017
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 71/QĐ-UBDT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 71/QĐ-UBDT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 71/QĐ-UBDT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
-------
Số: 71/QĐ-UBDT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 23 tháng 02 năm 2017

 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH KẾ HOẠCH HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ ĐỊA PHƯƠNG III THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2017
-----------------
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
 
Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 147/QĐ-UBDT ngày 10/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Vụ Địa phương III;
Căn cứ Quyết định số 733/QĐ-UBDT ngày 23/12/2016 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao nhiệm vụ công tác cho các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc năm 2017;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Địa phương III,
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hoạt động của Vụ Địa phương III thực hiện nhiệm vụ công tác năm 2017.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điêu 3. Vụ trưởng Vụ Địa phương III và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

Nơi nhận:
- Như điều 3;
- Bộ trư
ng, Chủ nhiệm Ủy ban;
- Các Thứ trư
ng, Phó Chủ nhiệm Ủy ban;
- Văn Phòng
y ban;
- C
ng TTĐT của UBDT;
- Lưu: VT, VĐP
III.
KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THTRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Lê Sơn Hải

 
 
KẾ HOẠCH
HOẠT ĐỘNG CỦA VỤ ĐỊA PHƯƠNG III THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC NĂM 2017
(Ban
hành kèm theo Quyết định s: 71/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 02 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
 

STT
Nhiệm vụ
Thành phần tham gia
Đơn vị phối hợp
Địa đim thực hiện
Hình thức sản phẩm
Thời gian thực hin
Ghi chú
A
Thc hiện các nhiệm vụ do Bộ trưng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc giao tại Quyết định s733/QĐ-UBDT ngày 23/12/2016
 
 
630 triệu đồng
01
Tổ chức lấy ý kiến 10 năm Tổng kết thực hiện Thông báo Kết luận số 67-TB/TW của Ban Bí thư về tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 68-CT/TW về công tác ở vùng đồng bào dân tộc Khmer.
Lãnh đạo Ủy ban;
Lãnh đạo Vụ, Phòng HC-TH, Phòng Địa Bàn
Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT;
Đại diện lãnh đạo một scơ quan TW, địa phương đóng trên địa bàn.
Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố KV Tây Nam Bộ.
Thành phố Cần Thơ
Báo cáo kết quả thực hiện
Quý II
20 triệu đồng
02
Tổ chức Hội nghị giao ban công tác dân tộc 6 tháng đầu năm 2017 khu vực Tây Nam Bộ.
Lãnh đạo Ủy ban;
Lãnh đạo Vụ, Phòng HC-TH, Phòng Địa Bàn
Đại diện một sBộ, ngành liên quan (nếu có).
Các Vụ, đơn vị thuộc UBDT;
Đại diện lãnh đạo một số cơ quan TW, địa phương đóng trên địa bàn.
Ban Dân tộc các tỉnh, thành phố KV Tây Nam Bộ.
Thành phố Cần Thơ
Báo cáo kết quả thực hiện
Quý II
30 triệu đồng
03
Tổ chức tiếp đón cán bộ cơ sở, già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sc tôn giáo... đến thăm, đđạt nguyện vọng, làm việc với Vụ. Tổ chức phục vụ các đoàn công tác của Lãnh đạo Ủy ban hoặc ủy quyền cho Vụ đi thăm viếng, tặng quà các tổ chức dân tộc tôn giáo hợp pháp trên địa bàn; các gia đình chính sách, người có uy tín, chức sắc tôn giáo là người DTTS theo Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm. (Kinh phí chính trị phí)
Cả năm
Kinh phí thực hiện 600 triệu đồng
3.1
Tổ chức tiếp đón cán bộ cơ sở, già làng, trưởng bản, người có uy tín, chức sắc tôn giáo... đến thăm, đđạt nguyện vọng, làm việc với Vụ:
+ Xây dựng Tờ trình, kế hoạch và dự trù kinh phí;
+ Tổ chức tiếp đón;
+ Báo cáo kết quả thực hiện.
Lãnh đạo Ủy ban;
Lãnh đạo Vụ Địa phương III;
Lãnh đạo các Phòng chức năng.
Văn phòng UBDT; Vụ DTTS;
Ban Dân tộc các tỉnh, thành vùng min đất nước.
Tại Vụ Địa phương III
Tờ trình xin phê duyệt chủ trương; Báo cáo kết quả thực hiện
Cả năm
 
3.2
Tổ chức phục vụ các đoàn công tác của Lãnh đạo Ủy ban hoặc ủy quyền cho Vụ đi thăm viếng, tặng quà cho các tổ chức dân tộc tôn giáo hợp pháp trên địa bàn; các gia đình chính sách, người có uy tín, chức sắc tôn giáo là người DTTS theo Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm.
Văn phòng UBDT
Lãnh đạo UBDT;
Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc UBDT;
Lãnh đạo Vụ Địa phương III;
Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành.
Các tỉnh thuộc địa bàn quản lý
Tờ trình xin phê duyệt chủ trương; Báo cáo kết quả thực hiện
Cả năm
 
3.3
Tổ chức Đoàn đi thăm, tặng quà nhân dịp lễ hội các tôn giáo truyền thng, kỷ niệm ngày thành lập ngành, khai giảng và bế giảng các Trường PTDTNT, Trường BTVH Pali Nam Bộ, Hội ĐKSSYN các tỉnh...
Văn phòng UBDT
Ban Dân tộc các tnh
Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Đa phương III;
Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành.
Các tỉnh thuộc địa bàn qun lý
Tờ trình xin phê duyệt chủ trương; Báo cáo kết quả thực hiện
Cả năm
 
B
Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên thuộc chức năng của Vụ
1
Tham gia xử lý, giải quyết các vn đphát sinh, bức xúc, điểm nóng tại các địa phương trên địa bàn.
+ Nm tình hình và báo cáo tham mưu, đề xuất với Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc;
+ Báo cáo kết quả.
Lãnh đạo Vụ Địa Phương III;
Trưởng các Phòng chức năng.
Thanh tra Ủy ban Dân tộc;
Các cơ quan Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn;
Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành.
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Báo cáo kết quả
Cả năm
 
2
Tham gia Đoàn công tác của Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc kiểm tra, nm tình hình thực hiện chính sách, các Chương trình, dự án trên địa bàn quản lý.
+ Phi hợp tham mưu xây dựng nội dung chương trình, kế hoạch, dự trù kinh phí.
+ Tổ chức phục vụ đoàn công tác.
Lãnh đạo Ủy ban;
Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc UBDT;
Lãnh đạo và chuyên viên V Đa Phương III;
Đại diện Báo DT & PT.
Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành trên địa bàn Vụ ph trách.
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Báo cáo kết quả
Hàng quý
 
3
Nm tình hình thường xuyên và đột xuất vùng dân tộc, vùng biên giới; triển khai thực hiện chính sách dân tộc, các chương trình, dự án trên địa bàn (09 tỉnh, 01 thành phố) phụ trách (03 đợt/tỉnh/năm).
+ Phi hợp tham mưu xây dựng nội dung chương trình, kế hoạch, dự trù kinh phí.
+ Tổ chức phục vụ đoàn công tác.
Lãnh đạo và chuyên viên V Đa phương III;
Lãnh đạo, chuyên viên Ban Dân tộc các tỉnh, thành trên địa bàn Vụ phụ trách;
Các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban.
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Báo cáo kết quả
Hàng tháng
 
4
Tham gia các đoàn công tác liên ngành có liên quan kiểm tra thực hiện chính sách, các chương trình vùng dân tộc trên địa bàn được phân công phụ trách.
+ Tổ chức phục vụ đoàn công tác.
Lãnh đạo Ủy ban;
Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Bộ, ngành;
Lãnh đạo và chuyên viên Vụ ĐPIII.
Các Bộ, ngành TW
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Báo cáo kết quả
Cả năm
Được sự ủy nhiệm hoặc chỉ đạo của lãnh đạo Ủy ban
5
Tham gia phi hợp với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban Dân tộc; cơ quan công tác dân tộc; các cơ quan TW và địa phương đóng trên địa bàn về lĩnh vực công tác dân tộc theo Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm hoặc UBND tỉnh.
+ Phối hợp tổ chức các cuộc Hội nghị, Hội thảo trên địa bàn.
+ Tham gia thực hiện nhiệm vụ chuyên môn được giao.
Lãnh đạo và chuyên viên Vụ Địa Phương III;
Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc UBDT;
Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ;
Lãnh đạo các cơ quan Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn;
Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành.
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Báo cáo kết quả
Hàng quý
Được sự chỉ đạo của lãnh đạo Ủy ban
6
Thực hiện công tác tiếp công dân:
+ Tổ chức thực hiện tốt công tác tiếp công dân đến đề đạt nguyện vng tại Vụ;
+ Báo cáo tiếp công dân, xử lý đơn thư qua các đợt tiếp;
+ Báo cáo định kỳ theo quy chế.
Lãnh đạo, chuyên viên V Đa phương III;
Văn phòng UBDT;
Thanh Tra Ủy ban; Ban Dân tộc các tnh, thành trên địa bàn Vụ phụ trách.
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Báo cáo kết quả
Cả năm
 
7
Phi hợp Vụ Dân tộc - Tôn giáo và các Vụ, đơn vị của Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ tham mưu cho Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thực hiện quy chế và chương trình phối hợp công tác.
Cả năm
 
7.1
Kế hoạch phối hợp công tác giữa Ủy ban Dân tộc với Ban chỉ đạo Tây Nam Bộ năm 2017.
Lãnh đạo Vụ Địa phương III;
Các Phòng chức năng của Vụ Địa phương III.
Lãnh đạo Vụ Dân tộc - Tôn giáo và các Vụ, đơn vị thuộc Ban Chỉ đạo Tây Nam Bộ.
Tp.Cn Thơ
Kế hoạch
Cả năm
 
7.2
Dự thảo báo cáo sơ, tổng kết công tác dân tộc 06 tháng đầu năm và năm 2017.
Lãnh đạo Ủy ban;
Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa phương III.
Vụ Dân tộc-Tôn giáo và các Vụ, đơn vị thuộc Ban Chỉ đạo Tây Nam B.
Tp.Cn Thơ
Báo cáo
Cả năm
 
8
- Theo dõi, nắm tình hình kinh tế - xã hội, an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội; một số chính sách dân tộc do các Bộ, ngành khác thực hiện trên địa bàn.
- Phối hợp với các cơ quan nắm tình hình thực hiện các chính sách ở vùng biên giới và các chính sách khác có liên quan đến phát trin kinh tế - xã hội vùng dân tộc.
Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa Phương III;
Các cơ quan Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn;
Ban Dân tộc các tỉnh, thành.
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Báo cáo
Cả năm
 
9
Xây dựng kế hoạch tham mưu Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc và phi hợp các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc thăm, chúc mừng nhân các dp Lễ, Tết cổ truyn của đng bào dân tộc thiu strên địa bàn.
 
9.1
Thăm, chúc mừng Tết Nguyên đán ctruyền Việt Nam:
+ Tham mưu xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí;
+ Tổ chức phục vụ Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thăm, chúc mừng và tặng quà;
+ Báo cáo kết quả thực hiện.
Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc;
Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban;
Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa phương III;
Văn phòng UBDT;
Lãnh đạo Ban Dân tộc các tỉnh, thành.
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Quyết định của BT, CN Ủy ban; Báo cáo kết quả thực hiện
Tháng 1/2017
 
9.2
Thăm, chúc mừng Tết Chôl Chnăm Thmây cổ truyền của đồng bào dân tộc Khmer Nam Bộ:
+ Tham mưu xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí;
+ Tổ chức phục vụ Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thăm, chúc mừng và tặng quà;
+ Báo cáo kết quả thực hiện.
Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc;
Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban;
Lãnh đạo, chuyên viên V Đa phương III;
Văn phòng UBDT;
Ban Dân tộc các tỉnh, thành.
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Quyết định của BT, CN Ủy ban; Báo cáo kết quả thực hiện
Tháng 4/2017
 
9.3
Thăm, chúc mừng nhân dịp Tết Haji của đng bào Chăm tại An Giang.
+ Tham mưu xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí;
+ Tổ chức phục vụ Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thăm, chúc mừng và tặng quà hoặc ủy quyền cho Vụ Địa phương III;
+ Báo cáo kết quả thực hiện.
Lãnh đạo y ban Dân tộc;
Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban;
Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa phương III;
Văn phòng UBDT;
Ban Dân tộc các tỉnh An Giang
Tỉnh An Giang
Quyết định của BT, CN Ủy ban; Báo cáo kết quả thực hiện
Tháng 9- 10/2017
 
9.4
Thăm, chúc mừng nhân dịp LSen Đôn- ta đồng bào dân tộc Khmer Nam Bộ.
+ Tham mưu xây dựng kế hoạch, dự trù kinh phí;
+ Tổ chức phục vụ Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc thăm, chúc mừng và tặng quà;
+ Báo cáo kết quả thực hiện.
Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc;
Lãnh đạo các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban;
Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa phương III;
Văn phòng UBDT;
Ban Dân tộc các tỉnh, thành.
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Quyết định của BT, CN y ban; Báo cáo kết quả thực hiện
Tháng 10/2017
 
10
Thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chng lãng phí; bảo vệ bí mật nhà nước; quy chế dân chủ cơ sở; ứng dụng công nghệ thông tin; xây dựng cơ quan An ninh an toàn trật tự theo kế hoạch:
- Triển khai, quán triệt Kế hoạch, Phân công nhiệm vụ Ban Chỉ đạo CHCC của Ủy ban Dân tộc; Tổ CCHC của Vụ.
- Công khai các thủ tục hành chính thuộc lĩnh vực công tác dân tộc; thực hành tiết kiệm, phòng, chống tham nhũng, lãng phí; thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động công tác của Vụ.
- Lãnh đạo, điều hành tổ chức thực hiện tốt kế hoạch theo tiến độ; báo cáo theo quy chế.
Lãnh đạo Vụ Tổ chức - Cán bộ;
Lãnh đạo Vụ Địa phương III.
Vụ Tổ chức - Cán bộ;
Văn phòng UBDT.
 
Kế hoạch; Chương trình hành động; Báo cáo kết quả thực hiện
Cả năm
 
11
- Theo dõi tình hình thực hiện công tác tuyên truyn, ph biến pháp luật; chính sách trợ giúp pháp lý cho đồng bào DTTS của các địa phương trên địa bàn phụ trách;
- Dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo, tập huấn, giao ban, lễ, hội,... của Ủy ban Dân tộc; các cơ quan Trung ương, địa phương mời trực tiếp hoặc theo ủy quyền của Lãnh đạo y ban.
Lãnh đạo, chuyên viên Vụ Địa Phương III;
Các cơ quan Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn;
Ban Dân tộc các tỉnh, thành.
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Báo cáo kết quả thực hiện
Cả năm
 
12
- Quản lý, phân công, nhận xét, đánh giá, theo dõi việc chấp hành nội quy và hiệu quả công tác của cán bộ, công chức thuộc Vụ.
- Đề xuất việc thực hiện các chế độ chính sách đối với cán bộ, công chức thuộc biên chế của Vụ trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm quyết định.
Lãnh đạo Vụ Địa phương III;
Phòng HC-TH;
Phòng Địa Bàn.
Văn phòng y ban;
Vụ Tổ chức - Cán bộ
 
Tờ trình xin chủ trương; Báo cáo kết quả thc hiện
Cả năm
 
13
Quản , sử dụng, kiểm kê, thanh lý tài sản được Ủy ban Dân tộc giao; thực hiện tốt sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hoạt động của Vụ theo quy định.
Lãnh đạo Vụ Địa phương III;
Phòng HC-TH
Văn Phòng Ủy ban Dân tộc
Tại Vụ Địa phương III
Báo cáo
Cả năm
 
14
- Tham gia ý kiến giúp Hội đồng thi đua khen thưởng của Ủy ban về công tác thi đua trong lĩnh vực công tác dân tộc đối với cơ quan làm công tác dân tộc trên địa bàn.
- Tham gia thực hiện các đề tài nghiên cứu khoa học theo phân công Lãnh đạo y ban Dân tộc.
Lãnh đạo Vụ Địa phương III;
Phòng HC-TH;
Phòng Địa bàn
Văn phòng Ủy ban; các Vụ, đơn vị thuộc UBDT;
Các cơ quan, đơn vị TW, Địa phương.
Ban Dân tộc các tỉnh, thành;
Các tỉnh, thành thuộc địa bàn Vụ phụ trách.
Báo cáo
Cả năm
 
15
Thực hiện các nhiệm vụ khác khi được Lãnh đạo Ủy ban giao.
Lãnh đạo Vụ Địa phương III;
Phòng HC-TH;
Phòng Địa bàn
các Vụ, đơn vị thuộc UBDT;
 
Báo cáo
Cả năm
 

 
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

Nghị quyết 27/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết 24/2016/QH14 ngày 08/11/2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020

Nghị quyết 27/NQ-CP của Chính phủ về việc ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 05-NQ/TW ngày 01/11/2016 của Hội nghị lần thứ tư Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số chủ trương, chính sách lớn nhằm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế và Nghị quyết 24/2016/QH14 ngày 08/11/2016 của Quốc hội về Kế hoạch cơ cấu lại nền kinh tế giai đoạn 2016-2020

Chính sách

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi