Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH 2023 kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH

Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội về việc công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025
Cơ quan ban hành: Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:71/QĐ-LĐTBXHNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Đào Ngọc Dung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
19/01/2023
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Tỷ lệ nghèo đa chiều Trung du và miền núi phía Bắc là 21,92%

Ngày 19/01/2023, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội đã ra Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025.

Theo đó, tỷ lệ nghèo đa chiều (gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo) như sau: Trung du và miền núi phía Bắc có tỷ lệ nghèo đa chiều là 21,92%, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 701.461 hộ; Đồng bằng sông Hồng với tỷ lệ nghèo đa chiều là 2,45%, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 169.566 hộ; tỷ lệ nghèo đa chiều của Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung là 10,04%, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 571.251 hộ;…

Bên cạnh đó, huyện nghèo theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15/3/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2022-2025 bao gồm:

Thứ nhất, tỷ lệ nghèo đa chiều là 55,45%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo là 538.737 hộ.

Thứ hai, tỷ lệ hộ nghèo là 38,62%; tổng số hộ nghèo là 375.141 hộ.

Thứ ba, tỷ lệ hộ cận nghèo là 16,84%; tổng số hộ cận nghèo là 163.596 hộ.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH tại đây

tải Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 71/QĐ-LĐTBXH PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH
VÀ XÃ HỘI
___________

Số: 71/QĐ-LĐTBXH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 19 tháng 01 năm 2023

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022-2025

_______________

BỘ TRƯỞNG BỘ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

 

Căn cứ Nghị định số 62/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;

Căn cứ Nghị định số 07/2021/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định chuẩn nghèo đa chiu giai đoạn 2021 - 2025;

Căn cứ văn bản báo cáo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo định kỳ năm 2022 của các địa phương;

Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Quc gia về giảm nghèo.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2022 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025 trên phạm vi toàn quốc như sau:

1. Tỷ lệ nghèo đa chiều (gồm tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo):

a) Chung toàn quốc: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 7,52%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 1.972.767 hộ.

b) Theo các vùng:

- Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 21,92%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 701.461 hộ.

- Đồng bằng sông Hồng: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 2,45%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 169.566 hộ.

- Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 10,04%; tng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 571.251 hộ.

- Tây Nguyên: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 15,39%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 236.766 hộ.

- Đông Nam Bộ: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 0,34%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 15.787 hộ.

- Đồng bằng sông Cửu Long: Tỷ lệ nghèo đa chiều là 5,73%; tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo đa chiều là 277.936 hộ.

2. Hộ nghèo

a) Chung cả nước: Tỷ lệ hộ nghèo là 4,03%; tổng số hộ nghèo là 1.057.374 hộ.

b) Theo khu vực:

- Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ hộ nghèo là 14,23%; tổng số hộ nghèo là 455.271 hộ.

- Đồng bằng sông Hồng: Tỷ lệ hộ nghèo là 1,00%; tổng số hộ nghèo là 69.239 hộ.

- Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ hộ nghèo là 4,99%; tổng số hộ nghèo là 284.137 hộ.

- Tây Nguyên: Tỷ lệ hộ nghèo là 8,39%; tổng số hộ nghèo là 129.160 hộ.

- Đông Nam Bộ: Tỷ lệ hộ nghèo là 0,21%; tổng số hộ nghèo là 9.710 hộ.

- Đồng bằng sông Cửu Long: Tỷ lệ hộ nghèo là 2,26%; tổng số hộ nghèo là 109.767 h.

3. Hộ cận nghèo

a) Chung cả nước: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 3,49%; tổng số hộ cận nghèo là 915.274 hộ.

b) Theo khu vực:

- Trung du và miền núi phía Bắc: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 7,69%; tổng số hộ cận nghèo là 246.190 hộ.

- Đồng bng sông Hồng: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 1,45%; tổng số hộ cận nghèo là 100.237 hộ.

- Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 5,05%; tổng số hộ cận nghèo là 287.114 hộ.

- Tây Nguyên: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 6,99%; tng số hộ cận nghèo là 107.487 hộ.

- Đông Nam Bộ: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 0,13%; tng số hộ cận nghèo là 6.077 hộ.

- Đồng bng sông Cửu Long: Tỷ lệ hộ cận nghèo là 3,46%; tổng số hộ cận nghèo là 168.169 hộ.

4. Huyện nghèo theo Quyết định số 353/QĐ-TTg ngày 15 tháng 3 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021 - 2025:

a) Tỷ lệ nghèo đa chiều là 55,45%; tng số hộ nghèo và hộ cận nghèo là 538.737 hộ.

b) Tỷ lệ hộ nghèo là 38,62%; tổng số hộ nghèo là 375.141 hộ.

c) Tỷ lệ hộ cận nghèo là 16,84%; tổng số hộ cận nghèo là 163.596 hộ.

(Chi tiết tại phụ lục kèm theo)

Điều 2. Hiệu lực thi hành

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Tỷ lệ nghèo đa chiều, số hộ nghèo, hộ cận nghèo công bố tại Quyết định này là cơ sở để thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội và các chính sách kinh tế, xã hội khác kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2023.

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ căn cứ Quyết định này để chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện các chính sách giảm nghèo và an sinh xã hội và các chính sách kinh tế - xã hội khác theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- Các Phó Thủ tướng Chính phủ (để 
b/c);
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Ch
ính phủ;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- HĐND, UBND các tỉnh, th
ành ph trc thuộc TW;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng B
í thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Quốc hội;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Viện Kiểm sát nh
ân dân tối cao;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- C
ng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Sở LĐTBXH các 
tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Bộ LĐTBXH: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, Vụ KHTC,

VP Bộ, Trung tâm Công ngh Thông tin (đ đăng website);
- Lưu: VT, VP
QGGN.

BỘ TRƯỞNG




Đào Ngọc Dung

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

Quyết định 43/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 43/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 154/NQ-CP ngày 23/11/2022 của Chính phủ về Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW ngày 07/10/2022 của Bộ Chính trị về phát triển kinh tế - xã hội và bảo đảm quốc phòng, an ninh vùng Đông Nam Bộ đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách, An ninh quốc gia

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi