Quyết định 669/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Phương án điều chỉnh thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 669/QĐ-UBDT

Quyết định 669/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Phương án điều chỉnh thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số
Cơ quan ban hành: Ủy ban Dân tộc
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:669/QĐ-UBDTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Phan Văn Hùng
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
07/12/2015
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 669/QĐ-UBDT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 669/QĐ-UBDT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 669/QĐ-UBDT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN DÂN TỘC
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

__________________

Số: 669/QĐ-UBDT

Hà Nội, ngày 07 tháng 12 năm 2015

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Về việc ban hành Phương án điều chỉnh thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số

___________________________

BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC

 

Căn cứ Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2014 của Chính phủ Quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

Căn cứ Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đ án điu tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số;

Căn cứ Quyết định số 1954/QĐ-TTg, ngày 10/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí năm 2015 để thực hiện Đề án điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số;

Căn cứ Văn bản Phân công trách nhiệm giữa Ủy ban Dân tộc và Tổng cục Thống kê về thực hiện Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015 ký ngày 10/6/2015;

Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Giám đốc Trung tâm Thông tin,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Phương án điều chỉnh thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số tại các Bộ, ngành, địa phương.

Điều 2. Giao Trung tâm Thông tin chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc tổ chức thực hiện Phương án thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số theo các quy định hiện hành.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Thông tin và Thủ trưởng các Vụ, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 4;
- Bộ trưởng, Chủ nhiệm UBDT (để b/c);
- Cổng TTĐT UBDT;
- Lưu: VT, KHTC (5).

KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM
THỨ TRƯỞNG, PHÓ CHỦ NHIỆM




Phan Văn Hùng

 

 

PHƯƠNG ÁN ĐIỀU CHỈNH

Thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015
(Kèm theo Quyết định số 669/QĐ-UBDT ngày 07/12/2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm y ban Dân tộc)

1. Căn cứ pháp lý, mục đích, yêu cầu thu thập

1.1. Căn cứ pháp lý

- Nghị quyết số 24-NQ/TW, ngày 12/03/2003 của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ 7, khóa IX về công tác dân tộc;

- Nghị định số 05/2011/NĐ-CP ngày 14/11/2011 của Chính phủ về Công tác dân tộc;

- Nghị định số 84/2012/NĐ-CP ngày 12/10/2012 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;

- Quyết định số 02/QĐ-TTg ngày 05/01/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số;

- Thông tư 06/2014/TT-UBDT ngày 10/12/2014 của Ủy ban Dân tộc ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê công tác dân tộc;

- Thông tư số 53/TT-BTC ngày 9/4/2012 của Bộ Tài chính quy định quản lý, sử dụng và quyết toán kinh phí các cuộc điều tra thống kê do Thủ tướng Chính phủ quyết định;

- Chương trình Phối hợp số 105/CTPH-UBDT-TCTK ngày 18/02/2014 về công tác thống kê trong lĩnh vực Công tác Dân tộc;

- Công văn ngày 10/6/2015 về Phân công trách nhiệm gia Ủy ban Dân tộc và Tổng cục Thống kê về thực hiện Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015;

- Căn cứ Chương trình phối hợp số 105/CTPH-UBDT-TCTK ngày 18/02/2014 về công tác thống kê trong lĩnh vực Công tác Dân tộc;

- Căn cứ Công văn ngày 10/6/2015 về Phân công trách nhiệm giữa Ủy ban Dân tộc và Tổng cục Thống kê về thực hiện Đề án Điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015;

- Căn cứ Quyết định số 481/QĐ-UBDT ngày 28/8/2015 của Ủy ban Dân tộc về việc ban hành Phương án thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số;

- Căn cứ văn bản số 12865/BTC-HCSN ngày 16/9/2015 của Bộ Tài chính về việc bổ sung kinh phí điều tra 53 dân tộc thiểu số;

- Căn cứ Quyết định số 1954/QĐ-TTg ngày 10/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí năm 2015 để thực hiện Đề án điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số;

1.2. Mục đích thu thập

Thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015 nhằm các mục đích chính sau:

- Làm cơ sở hình thành hệ thống thông tin, dữ liệu thống kê về dân tộc thiểu số tại Việt Nam;

- Phối hợp với kết quả điều tra do Tổng cục Thống kê thực hiện nhằm đưa ra bức tranh tổng thể phản ánh thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số phục vụ cho việc hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số;

- Việc thu thập thông tin được thực hiện nhằm đáp ứng yêu cu thông tin để biên soạn các chỉ tiêu thống kê phục vụ yêu cầu của cơ quan quản lý nhà nước về công tác dân tộc.

1.3. Yêu cầu thu thập thông tin

- Thu thập thông tin đầy đủ, chính xác, phù hợp;

- Thông tin thu thập đúng thời điểm, kịp thời;

- Thu thập thông tin đảm bảo tiến độ của cuộc điều tra, thu thập thông tin;

- Việc thu thập thông tin phải được thực hiện đúng các nội dung quy định trong phương án và sử dụng kinh phí thu thập đúng mục đích, đúng chế độ, tiết kiệm và hiệu quả.

2. Đối tượng, đơn vị và phạm vi thu thập

2.1. Đối tượng thu thập

Đối tượng thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số bao gồm:

(i)

Tiếp cận hạ tầng

(ii)

Phát trin kinh tế

(iii)

Lao động, việc m

(iv)

Giáo dục - đào tạo

(v)

Y tế, dân số

(vi)

Văn hóa, xã hội

(vii)

Môi trường

(viii)

Cán bộ, đảng viên

(ix)

Tôn giáo, tín ngưỡng

(x)

Tệ nạn xã hội

(xi)

An ninh nông thôn

(xii)

Thực hiện chính sách dân tộc

2.2. Phạm vi thu thập thông tin

Việc thu thập thông tin sẽ được thực hiện tại các đơn vị sau:

- Các Bộ, ngành ở Trung ương;

- 51 Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương bao gồm: 49 tỉnh có xã thuộc vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc và Thành phố Hồ Chí Minh, Bình Dương (là 2 địa phương tuy không có trong quyết định 447/QĐ-UBDT nhưng là 2 địa phương có các xã, phường, thị trấn có nhiều hộ dân tộc sinh sống);

- Các huyện có đồng bào dân tộc thiểu số của 51 tỉnh/thành phố nêu trên;

2.3. Đơn vị thu thập thông tin

- Bộ, ngành: 05 Bộ, Ngành có các chỉ tiêu cần thu thập thông tin gồm: Bộ Giáo dục và Đào tạo; Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội; Liên minh Hợp tác xã Việt Nam; Bộ Nội vụ và Bộ Y tế

- 51 Tỉnh, Thành phố

- 455 huyện nằm trong 51 Tỉnh, Thành phố

3. Thời gian thu thập thông tin

Từ tháng 12/2015.

4. Nội dung thu thập thông tin

TT

Chỉ tiêu

Phân tổ
thông tin

Cơ quan báo cáo

I

Tiếp cận hạ tầng

 

 

1

Số lượng xã có hạ tầng đảm bảo được các tiêu chí của nông thôn mới

Tỉnh, huyện

Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn

2

Số thôn, bản chưa có điện lưới quốc gia

Tỉnh, huyện, xã

Sở Công Thương

3

Số hộ dân tộc thiểu số chưa được dùng điện lưới quốc gia

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Công Thương

4

Số thôn, bản chưa có đường giao thông được cứng hóa đến trung tâm xã

Tỉnh, huyện, xã

Sở Giao thông Vận tải

5

Số xã chưa được phủ sóng phát thanh, truyền hình

Tỉnh, huyện

Sở Thông tin Truyền thông

6

Số thôn, bản chưa được phủ sóng điện thoại di động

Tỉnh, huyện, xã

Sở Thông tin Truyền thông

7

Số xã chưa được kết nối Internet

Tỉnh, huyện

Sở Thông tin Truyền thông

II

Phát triển kinh tế

 

 

8

Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn

Tỉnh, huyện, xã

Sở Kế hoạch Đầu tư

9

Số lượng hợp tác xã trên địa bàn

Tỉnh, huyện, xã

Liên minh Hợp tác xã

10

Số lượng trang trại trên địa bàn

Tỉnh, huyện, xã

Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn

11

Số chủ doanh nghiệp là người dân tộc thiểu số

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Kế hoạch Đầu tư

12

Số chủ trang trại là người dân tộc thiểu số

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn

III

Lao động, việc làm

 

 

13

Số lượng cơ sở dạy nghề

Cấp học, tỉnh

Sở Lao động Thương binh Xã hội,

Bộ Lao động Thương binh Xã hội

14

Số lượng học viên học nghề là người dân tộc thiểu số

Dân tộc, cấp học, tỉnh

Sở Lao động Thương binh Xã hội,

Bộ Lao động Thương binh Xã hội

IV

Giáo dc - Đào tạo

 

 

15

Số trường phổ thông dân tộc nội trú

Cấp trường, tỉnh, huyện

Sở Giáo dục Đào tạo

16

Số trường phổ thông dân tộc bán trú

Cấp trường, tỉnh, huyện

Sở Giáo dục Đào tạo

17

Số trường học trên địa bàn đạt chuẩn

Cấp trường, tỉnh, huyện, xã

Sở Giáo dục Đào tạo,

Phòng Giáo dục Đào tạo huyện

18

Số lượng giáo viên người dân tộc thiểu số

Dân tộc, đạt chuẩn, cấp trường, loại trường, tỉnh, huyện

Sở Giáo dục Đào tạo

19

Số lượng học sinh dân tộc thiểu số trong độ tuổi đi học được đến trường

Dân tộc, cấp học, tỉnh, huyện, xã

Sở Giáo dục Đào tạo,

Phòng Giáo dục Đào tạo huyện

20

Số lượng học sinh trung cấp chuyên nghiệp là người dân tộc thiểu số

Dân tộc, tỉnh

Sở Giáo dục Đào tạo,

Bộ chủ quản

21

Số lượng sinh viên cao đẳng, đại học là người dân tộc thiểu số

Dân tộc, tỉnh

Bộ Giáo dục Đào tạo

22

Số lượng học viên sau đại học là người dân tộc thiểu số

Dân tộc, tỉnh

Bộ Giáo dục Đào tạo

23

Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyển

Dân tộc, tỉnh, huyn

Sở Giáo dục Đào tạo

24

Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số học cử tuyn đã tốt nghiệp được bố trí việc làm

Dân tộc, tỉnh, huyện

Sở Nội vụ

25

Số lượng sinh viên dân tộc thiểu số đã tốt nghiệp chưa có việc làm

Dân tộc, tỉnh, huyện

Sở Nội vụ, Sở Lao động Thương binh Xã hội

V

Y tế, dân số

 

 

26

Số xã có trạm y tế

Tỉnh, huyện, đạt chuẩn

Sở Y tế

27

Số trạm y tế xã có bác sỹ

Tỉnh, huyện, xã

Sở Y tế

28

Số bác sĩ người dân tộc thiểu số

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Bộ Y tế, Sở Y tế

29

Số lương y người dân tộc thiểu số

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở y tế,

Phòng Y tế huyện

30

Số lượng người dân tộc thiểu số tảo hôn

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp huyện

31

Số lượng người dân tộc thiểu số kết hôn cận huyết thống

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Tư pháp,

Phòng Tư pháp huyện

VI

Văn hóa, xã hội

 

 

32

Số nhà văn hóa thôn

Tỉnh, huyện, xã, đạt chuẩn

Sở Văn hóa Thể thao Du lịch,

Phòng Văn hóa

33

Số lễ hội truyền thống trong năm

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Văn hóa Thể thao Du lịch

VII

Môi trường

 

 

34

Số hộ dân tộc thiểu số thiếu nước sinh hoạt hp vệ sinh

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Nông nghiệp Phát triển Nông thôn

35

Số hộ dân tộc thiểu số chưa có hố xí hợp vệ sinh

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Y tế

VIII

Cán bộ, đảng viên

 

 

36

Số lượng người dân tộc thiểu số công tác trong cơ quan đảng các cấp

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Ban Tổ chức tỉnh ủy

37

Số đảng viên người dân tộc thiểu số

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Ban Tổ chức tỉnh ủy

38

Số lượng thôn, bản chưa có đảng viên

Tỉnh, huyện, xã

Ban Tổ chức tỉnh ủy,

Ban Tổ chức huyện ủy

39

Số lượng thôn, bản chưa có chi bộ

Tỉnh, huyện, xã

Ban Tổ chức Tỉnh ủy,

Ban Tổ chức huyện ủy

40

Số lượng đại biểu hội đồng nhân dân là người dân tộc thiểu số

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Hội đồng nhân dân tỉnh

41

Số lượng công chức người dân tộc thiểu số

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Nội vụ

42

Số lượng viên chức người dân tộc thiểu số

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Nội vụ

43

Số công chức xã người dân tộc thiểu số chưa đạt chuẩn

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Nội vụ, Phòng Nội vụ

IX

Tôn giáo, tín ngưỡng

 

 

44

Số tổ chức tôn giáo trên địa bàn

Tôn giáo, tỉnh, huyện, xã

Sở Nội vụ

45

Số lượng tín đồ là người dân tộc thiểu số

Tôn giáo, dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Nội vụ,

Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

46

Số lượng chức sắc tôn giáo là người dân tộc thiểu số

Tôn giáo, dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Nội vụ,

Ban Tôn giáo Chính phủ (Bộ Nội vụ)

47

Số người dân tộc thiểu số được các tổ chức tôn giáo đưa đi đào tạo trong và ngoài nước

Tôn giáo, dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Nội vụ, Công an tỉnh

X

Tệ nạn xã hội

 

 

48

Số người dân tộc thiểu số nghiện ma túy

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Lao động Thương binh xã hội

49

Số người dân tộc thiểu số nhiễm HIV/AIDS

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Y tế

XI

An ninh nông thôn

 

 

50

Số vụ khiếu kiện

Tỉnh, huyện, xã

Thanh tra tỉnh

51

Số đơn thư khiếu nại, tố cáo đã được tiếp nhận, giải quyết

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Thanh tra tỉnh, Thanh tra huyện

52

Số vụ tranh chấp đất đai

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Thanh tra tỉnh

XII

Thực hiện chính sách dân tc

 

 

53

Số hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất sản xuất

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Ban Dân tộc

54

Số hộ gia đình dân tộc thiểu số thiếu đất ở

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Ban Dân tộc

55

Số hộ dân tộc thiểu số không có nhà ở, nhà tạm bợ

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Xây dựng

56

Số hộ dân tộc thiểu số được cứu đói giáp hạt

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Lao động Thương binh Xã hội

57

Số hộ dân tộc thiểu số được vay vốn Ngân hàng Chính sách Xã hội

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Ngân hàng Chính sách Xã hội tỉnh

58

Số hộ dân tộc thiểu số nghèo

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Lao động Thương binh Xã hội

59

Số hộ dân tộc thiểu số cận nghèo

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Sở Lao động Thương binh Xã hội

60

Số hộ dân tộc thiểu số du canh, du cư

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Ban Dân tộc

61

Số hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát

Dân tộc, nơi đi/đến, tỉnh, huyện, xã

Ban Dân tộc

62

Số hộ dân tộc thiểu số di cư tự phát đã được đăng ký hộ khẩu

Dân tộc, tỉnh, huyện, xã

Công an tỉnh, Công an huyện

5. Phương án thực hiện

5.1. Phương án tng quan

Giai đoạn 1: Hoàn thiện phương án

- Xây dựng Phương án thu thập thông tin.

- Lập mẫu phiếu thu thập.

- Thu thập thí điểm để hoàn thiện phương án, phương pháp, chỉ tiêu, định mức công, biểu mẫu phiếu.

- Hội thảo nghiệp vụ chuyên môn, lấy ý kiến chuyên gia; thẩm định phương án thu thập; nghiệm thu phương án thu thập,     nội dung phiếu thu thập, báo cáo kết quả.

- Xây dựng tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho các cán bộ đi tập huấn, cán bộ đi thu thập thông tin, cán bộ kiểm tra, giám sát.

Giai đoạn 2: Chuẩn bị thu thập thông tin

- In tài liệu hướng dẫn, sổ tay nghiệp vụ cho cán bộ đi tập huấn và thu thập thông tin.

- Tập huấn cho các cán bộ cung cấp thông tin tại các Bộ, ngành, Tỉnh/thành phố và các Huyện.

Giai đoạn 3: Thu thập thông tin:

Sau khi được tập huấn, các cán bộ được phân công nhiệm vụ sẽ cung cấp các thông tin vào phiếu của đơn vị mình từ các báo cáo hành chính các nguồn thông tin do đơn vị mình quản lý. Sau đó sẽ chuyển phiếu đã các thông tin cho bộ phận thu thập thông tin tại Trung ương.

Giai đoạn 4: Kiểm tra và nhập dữ liệu, xử lý thông tin

- Nhận phiếu thông tin được gửi từ các Bộ/ngành, Tỉnh/Thành phố và các Huyện.

- Kiểm tra thông tin và tiến hành nhập liệu thông tin.

- Làm sạch số liệu, đối chiếu thông tin.

- Xử lý kết quả đầu ra.

Giai đoạn 5: Công bố kết quả của cuộc điều tra thu thập thông tin

- In kết quả và công bố kết quả sơ bộ của cuộc điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số.

- Rà soát, đối chiếu, phân tích, đánh giá thông tin.

- Công bố chính thức kết quả của cuộc điều tra phục vụ xây dựng và hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số.

Giai đoạn 6: Khai thác thông tin:

Tổ chức tập huấn sử dụng, khai thác cơ sở dữ liệu kết quả điều tra thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số phục vụ công tác quản lý Nhà nước:

- Tập huấn sử dụng phần mềm, khai thác dữ liệu cấp Trung ương;

- Tập huấn sử dụng phần mềm, khai thác dữ liệu cấp Tỉnh, huyện;

Nội dung công việc này sẽ được triển khai thực hiện vào năm 2016

5.2. Phương án xây dựng mẫu phiếu

Mu phiếu thu thập là một tập hợp các mẫu đề cương báo cáo hành chính được thiết kế theo cấu trúc nhất định để thu thập thông tin. Mu phiếu đóng vai trò quan trọng trong quá trình thu thập thông tin.

Nội dung của mẫu phiếu được chia làm 4 phần:

- Phần I: Thông tin chung của đối tượng cần thu thập

- Phần II: Nội dung của các chỉ tiêu

- Phần III. Ký xác nhận của cán bộ cung cấp thông tin

- Phần IV: Ký và đóng dấu của thủ trưởng cơ quan cung cấp thông tin

Quy trình xây dựng mẫu phiếu sẽ được tiến hành theo quy trình sau:

Với 62 chỉ tiêu nêu trên sẽ được thu thập trong 23 mẫu phiếu: Trong đó có 05 mẫu phiếu Bộ, 18 mẫu phiếu Tỉnh.

5.3. Phương án mã hóa thông tin

Đây là cuộc thu thập thông tin chủ yếu về số lượng, tỷ lệ nên các câu trả lời không cần mã hóa, các thông tin chính cần được mã hóa bao gồm:

- Tên tỉnh, tên huyện, tên xã: được mã hóa theo mã hành chính của Danh mục hành chính do Tổng cục Thống kê ban hành.

- Mã nhóm chỉ tiêu: các nhóm chỉ tiêu được đánh số theo số nguyên dương tăng dần.

- Mã chỉ tiêu: mỗi mã chỉ tiêu gồm hai thành phần là số và chữ.

o Số: là số thứ tự của nhóm chỉ tiêu.

o Chữ: các mã chỉ tiêu trong cùng một nhóm chỉ tiêu được lần lượt gán theo bảng chữ cái Latinh tăng dần.

- Mã dân tộc: được mã hóa theo danh mục các Dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 421 ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

5.4. Phương án thu thập thử nghiệm

Mục đích của cuộc đi thử nghiệm nhằm kiểm nghiệm tính khả thi của các phiếu thu thập thông tin cũng như sự tiếp nhận của đối tượng cung cấp thông tin từ đó có những tiếp thu để hoàn thiện phương án.

Việc thu thập thử nghiệm được tiến hành ở cả 3 cấp là: Trung ương, Tỉnh và Huyện.

5.5. Phương án tập huấn

Việc tập huấn cho các cán bộ Trung ương, tỉnh, huyện được trước khi thu thập thông tin được thực hiện như sau:

- Lớp tập cho người cung cấp thông tin cấp Trung ương gồm 54 học viên/lp (cụ thể 6 cán bộ tham gia gồm: lãnh đạo Vụ phụ trách công tác dân tộc, chuyên viên thống kê, chuyên viên theo dõi chính sách dân tộc) x 05 Bộ, 3 ngày/lp.

- Lớp tập huấn cho cán bộ cung cấp thông tin cấp Tỉnh, huyện: Việc thu thập thông tin sẽ được thực hiện tại 51 tỉnh và 455 huyện. Đối tượng của các lớp tập huấn này gồm: cán bộ làm công tác dân tộc tại: Văn phòng UBND tỉnh, Ban Dân tộc tỉnh, Phòng Dân tộc, Văn phòng UBND các huyện trực thuộc tỉnh. Các lớp tập huấn này sẽ được tổ chức theo vùng, dự kiến số học viên sẽ là 1.012 người, mỗi lp 60 người/lớp nên số lớp cần tổ chức là 17 lp, mỗi lớp học sẽ được tổ chức trong 3 ngày.

Lớp tập huấn

Số lượng lớp tập huấn trước khi thu thập thông tin

Các Bộ, Ngành

1

Các Tỉnh, Huyện

17

TỔNG SỐ LP:

18

Các lớp tập huấn sẽ được tổ chức theo 3 miền: Miền Bắc (Hà Nội); Miền Trung (Đà Nẵng) và Miền Nam (Hồ Chí Minh). Do yêu cầu về thời gian thu thập nên các lớp tập huấn trước khi thu thập thông tin sẽ được tổ chức song song tại 3 miền, và tại mỗi khu vực các lớp tập huấn cũng được tổ chức song song. Thời gian dự kiến cho việc tập huấn thu thập thông tin là 1 tuần. Cán bộ tham gia tập huấn thu thập sẽ là: 05 người * 17 lớp = 85 người

Vùng miền

STT lớp học

Tên tỉnh

Tổng Số lớp

Miền Bắc
(Hà Nội)

Lớp 1

Hà Nội, Vĩnh Phúc, Ninh Bình

6

Lớp 2

Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn

Lớp 3

Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn

Lớp 4

Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình

Lớp 5

Quảng Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ

Lớp 6

Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái

Miền Trung
(Đà Nẵng)

Lớp 7

Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh

6

Lớp 8

Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

Lớp 9

Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum

Lớp 10

Bình Định, Phú Yên, Gia Lai

Lớp 11

Khánh Hòa, Đắk Lắk, Đắk Nông

Lớp 12

Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng

Miền Nam
(Hồ Chí Minh)

Lớp 13

Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương

5

Lớp 14

Đồng Nai, Vũng Tàu, Hồ Chí Minh

Lớp 15

Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng

Lớp 16

An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang

Lớp 17

Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau

Mô hình tổ chức:

Công tác chuẩn bị hậu cần

Bộ phận hậu cần gồm 5 cán bộ thực hiện các công việc sau:

- Chuẩn bị in ấn, phân phối tài liệu: Các mẫu phiếu thu thập thông tin, sổ hướng dẫn thực hiện thu thập thông tin;

- Chuẩn bị văn phòng phẩm, cơ sở vật chất phục vụ các cán bộ tập huấn, kiểm tra, giám sát quá trình thu thập, nhập liệu;

- Chuẩn bị các công tác chuẩn bị cho các cán bộ đi công tác tại địa phương.

- Trước các buổi hội thảo, tập huấn cần chuẩn bị, kiểm tra hội trường, âm thanh, ánh sáng, máy chiếu, market và các điều kiện cần thiết khác...

5.6. Phương pháp thu thập số liệu

Phương pháp thu thập thông tin: Các mẫu phiếu thu thập được chuyển tới cho người cung cấp thông tin. Người cung cấp thông tin là các cán bộ chuyên môn có một số lượng ngày xác định để điền số liệu vào các phiếu thu thập và chuyển lại cho bên thu thập thông tin. Chi tiết về việc thu thập được thể hiện trong phần quy trình thu thập.

Thời gian thực hiện thu thập: Thời gian triển khai thu thập được thực hiện bắt đầu từ tháng 12/2015 (Chi tiết về kế hoạch thực hiện được xây dựng dựa trên cách thức tiến hành khảo sát và được trình bày cụ thể trong mục Kế hoạch triển khai)

Đội ngũ triển khai trực tiếp: Số liệu thông tin sẽ được chuyển lại bởi người cung cấp thông tin sau một số lượng ngày xác định cả quá trình thu thập được triển khai thông qua sự phối hợp của 2 nhóm:

- Nhóm cán bộ tập huấn: truyền tải các yêu cầu về thông tin cần thu thập tới đối tượng cần thu thập.

- Nhóm tiếp nhận và kiểm soát phiếu sau khi điền thông tin.

Quản lý chất lượng của thông tin thu thập: Nhóm tiếp nhận và kiểm soát phiếu phải đảm bảo phiếu đã được điền đúng cách thức. Các mẫu phiếu trả lời phải có xác nhận của cơ quan chức năng liên quan và cán bộ chuyên môn trực tiếp cung cấp số liệu.

Cuộc thu thập thông tin này được thực hiện thu thập tại Bộ/ngành liên quan, 51 Tỉnh/Thành phố trực thuộc Trung ương và 455 Huyện bao gồm:

- 49 tỉnh có xã thuộc vùng dân tộc và miền núi theo Quyết định 447/QĐ-UBDT ngày 19/9/2013 của Ủy ban Dân tộc

- Thành phố Hồ Chí Minh và Bình Dương: là 2 địa phương tuy không có trong Quyết định 447/QĐ-UBDT nhưng là 2 địa phương có các xã, phường, thị trấn có nhiều hộ dân tộc sinh sống.

Nhóm chuyên môn phụ trách chuẩn bị các danh mục gồm có mã và tên dữ liệu:

- Danh mục các đơn vị hành chính Việt Nam ban hành theo Quyết định số 124/2004/QĐ-TTg ngày 08/07/2004 của Thủ tướng Chính phủ và những thay đổi đã được Tổng cục Thống kê cập nhật đến thời điểm 30/06/2015.

- Danh mục các Dân tộc Việt Nam ban hành theo Quyết định số 421 ngày 02/3/1979 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thống kê.

Quy trình trin khai thu thập

- Với kế hoạch tập huấn đã được lập Ban Thư ký chịu trách nhiệm chuẩn bị các công văn cần thiết gửi tới cho các cơ quan nằm trong danh sách được thu thập thông tin. Các công văn trong quá trình thực hiện gồm có như danh sách dưới đây và có thể phát sinh thêm tùy theo tình hình thực tế:

o Công văn chung về việc thực hiện cuộc thu thập thông tin.

o Công văn thông báo về lịch tập huấn.

o Và các công văn cần thiết về nội dung chi tiết của cuộc thu thập thông tin.

- Cán bộ Ban tập huấn thu thập thông tin thực hiện các buổi tập huấn cho cán bộ cung cấp thông tin theo kế hoạch chi tiết đã được trình bày trong phần Phương án tập huấn.

- Cuối buổi tập huấn, Ban Tập huấn cung cấp cho các cán bộ cung cấp thông tin mẫu phiếu thu thập đã được in sẵn và tài liệu hướng dẫn. Mu phiếu này tuân theo các tiêu chuẩn đã được xây dựng và phát cho đối tượng tương ứng. Mỗi mẫu phiếu được phát thêm một bản dự phòng.

- Các cán bộ cung cấp thông tin điền số liệu vào mẫu phiếu được phát. Trong quá trình thực hiện nếu có thắc mắc cần giải đáp, cán bộ sẽ liên hệ với Ban Tập huấn theo thông tin liên lạc đã được cung cấp.

- Sau khi hoàn thiện điền số liệu có xác nhận của cơ quan, Cán bộ cung cấp thông tin tiến hành gửi phiếu kết quả qua đường bưu điện tới địa chỉ được cung cấp trong buổi tập huấn thu thập thông tin.

- Cán bộ quản lý hồ sơ là đại diện ở Trung ương tiếp nhận toàn bộ phiếu kết quả của cuộc thu thập thông tin này.

- Cán bộ quản lý hồ sơ kiểm soát và tổng hợp tiến độ các địa phương gửi phiếu kết quả và định kỳ gửi báo cáo tiến độ cho Ban Tập huấn.

- Ban Tập huấn liên lạc với các cán bộ đầu mối cung cấp thông tin và đôn đốc tiến độ.

- Cán bộ quản lý hồ sơ bàn giao phiếu kết quả cho Ban kiểm soát dữ liệu theo yêu cầu của Ban kiểm soát dữ liệu.

- Ban kiểm soát dữ liệu rà soát và kiểm tra lại tính hp lệ của phiếu. Trong quá trình kiểm tra nếu cần xác nhận lại thông tin hoặc trả lại phiếu do không hợp lệ, Ban kiểm soát dữ liệu sẽ liên hệ với cán bộ cung cấp thông tin theo thông tin liên hệ điền trên phiếu.

- Sau khi rà soát và kiểm tra, Ban kiểm soát dữ liệu bàn giao lại phiếu cho Cán bộ quản lý hồ sơ.

5.7. Phương pháp nhập liệu

Công đoạn được nhập liệu bắt đầu từ khi đội ngũ thu thập dữ liệu bàn giao dữ liệu thông tin của các Bộ, ngành, Tỉnh/Thành phố, Huyện dưới dạng bản cứng. Các phiếu này sẽ được xử lý, mã hóa, làm sạch phiếu và nhập các thông tin đưa ra báo cáo. Các yếu tố quyết định đến cách thức nhập thông tin gồm:

- Địa điểm nhập thông tin: Ủy ban Dân tộc - 80 Phan Đình Phùng, Ba Đình, Hà Nội

- Nguồn lực nhập thông tin: Đội ngũ cán bộ nhập liệu đủ số lượng, trang thiết bị hỗ trợ nhập liệu cần thiết và được tổ chức hợp lý để công việc nhập liệu hoàn thành đúng yêu cầu, tiến độ.

Quy trình nhập liệu sẽ được tiến hành như sau:

5.8. Công tác kiểm tra, giám sát

Hoạt động kiểm tra, giám sát được thực hiện thông qua Ban Giám sát gồm công tác kiểm tra thực tế, công tác kiểm soát phiếu điền thông tin hợp lệ và dữ liệu sau khi nhập liệu.

- Cán bộ điều phối:

+ Phối hợp hiệu quả với các đơn vị, bộ phận liên quan tổ chức tốt các hoạt động của việc thu thập thông tin theo kế hoạch đã thống nht.

+ Đôn đốc và theo dõi thực hiện các hoạt động của việc thu thập thông tin.

+ Lập và gửi báo cáo theo yêu cầu của Lãnh đạo y ban Dân tộc.

+ Theo dõi và thông báo kịp thời cho Lãnh đạo Ủy ban Dân tộc những thay đổi có liên quan đến việc thực hiện việc thu thập thông tin.

- Ban Chuyên môn:

+ Xây dựng phương án, mẫu phiếu điều tra, thu thập thử nghiệm.

+ Tập huấn cho các cán bộ đi tập huấn tại các Tỉnh/Thành phố.

+ Phối hợp và làm rõ với các Bộ phận, ban khác.

- Ban Thư ký:

+ Gửi và nhận các công văn, hồ sơ liên quan đến toàn bộ quá trình thu thập thông tin;

+ Liên hệ với các địa phương về các hoạt động hành chính khác;

+ Đầu mối giao tiếp thông tin giữa các nhóm theo sự chỉ đạo trực tiếp của Cán bộ điều phối chung bao gồm các công việc như: gửi thông báo chung, thư mời họp, ghi biên bản cuộc họp...

- Ban Tập huấn

+ Tập huấn các cán bộ đại diện cung cấp thông tin;

+ Giải đáp các thắc mắc của người cung cấp thông tin trong suốt quá trình thu thập;

+ Là đầu mối liên hệ với các cán bộ cung cấp thông tin để đốc thúc tiến độ.

- Ban Hậu cần:

+ Chuẩn bị in ấn, phân phối tài liệu;

+ Chuẩn bị văn phòng phẩm, cơ sở vật chất phục vụ các cán bộ tập huấn, kiểm tra, giám sát quá trình thu thập, nhập liệu;

+ Chuẩn bị các công tác chuẩn bị cho các cán bộ đi công tác tại địa phương;

+ Trước các buổi hội thảo, tập huấn cần chuẩn bị, kiểm tra hội trường, âm thanh, ánh sáng, máy chiếu, market, và các điều kiện cần thiết khác...

- Bộ phận Quản lý hồ sơ

+ Tiếp nhận và lưu trữ các phiếu thu thập thông tin từ các đơn vị gửi về;

+ Bàn giao các phiếu cho nhóm nhập liệu trong giai đoạn nhập liệu;

+ Bàn giao phiếu cho Ban Kiểm soát theo yêu cầu của Ban này trong quá trình kiểm tra chất lượng phiếu;

+ Quản lý và kiểm soát tiến độ phiếu thu thập được gửi về. Định kỳ gửi cung cấp thông tin về tiến độ cho Ban Tập huấn.

- Nhóm nhập liệu thông tin thu thập

+ Nhận phiếu thông tin từ bộ phận quản lý hồ sơ;

+ Nhập các thông tin từ phiếu vào phần mềm.

- Ban Giám sát

+ Giám sát quy trình thu thập thông tin, triển khai phối hợp của các đơn vị tham gia;

+ Kiểm tra chất lượng phiếu thu thập từ các Bộ, ngành, Tỉnh/Thành phố và các Huyện;

+ Kiểm tra sự chính xác của 100% thông tin của các phiếu nhập liệu.

Thời gian thực hiện việc thu thập thông tin: Từ tháng 12/2015 - 3/2016

7. Kinh phí thực hiện

Kinh phí thu thập thông tin về thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số năm 2015 do ngân sách nhà nước bảo đảm; tổ chức thực hiện theo Quyết định số 1954/QĐ-TTg ngày 10/11/2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc bổ sung kinh phí năm 2015 để thực hiện Đề án điều tra, thu thập thông tin về thực trạng kinh tế xã hội của 53 dân tộc thiểu số cấp cho Ủy ban Dân tộc là: 4.600.000.000 đồng (Bằng chữ: Bốn tỷ sáu trăm triệu đồng chẵn) từ nguồn chi quản lý hành chính của ngân sách trung ương năm 2015.

 

 

TỔNG HỢP DỰ TOÁN THU THẬP THÔNG TIN 53 DÂN TỘC THIỂU SỐ

(Kèm theo Quyết định số: 669/QĐ-UBDT ngày 07 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)

STT

Hạng mục

Chi phí

Ghi chú

Tổng cộng

4.599.559.443

 

I

Chi phí giám sát

200.000.000

Biểu I

II

Chi phí xây dựng phương án, chỉ tiêu, mu phiếu, hội thảo

250.182.405

Biểu II

III

Chi phí tập huấn, thu thập thông tin cho các cán bộ cấp Bộ, Tỉnh, Huyện

3.895.139.952

Biểu III

III.1

Chi phí tập huấn cho các cán bộ cấp Bộ, Tỉnh, Huyện

3.011.195.000

III.2

Chi phí thu thập thông tin

883.944.952

 

IV

Chi phí công bố kết quả điều tra thu thập

135.500.000

Biểu IV

V

Chi phí khác

119.177.643

 

V.1

Chi phí lập Hồ sơ mời thầu và đánh giá Hồ sơ dự thầu

11.685.420

Biểu V.1

V.2

Chi phí quản lý thu thập thông tin

78.055.043

Biểu V

V.3

Chi phí kiểm toán độc lập

29.437.180

TT 19/2011/TT-BTC

 

Tổng cộng (I+II + III + IV + V)

4.600.000.000

 

 

Bng chữ: Bn tỷ sáu trăm ngàn đng chn./.

II. XÂY DỰNG PHƯƠNG ÁN, CHỈ TIÊU, MẪU PHIẾU, HỘI THẢO

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

 

Xây dựng phương án, chỉ tiêu, mẫu phiếu, hội thảo thu thập thông tin

I

Xây dựng chỉ tiêu thu thập, viết tài liu

 

 

 

45.454.555

Theo TT 18/2010/TT-BLĐTBXH

1

Chuyên gia mức 1 (trên 15 năm)

Người/ngày

10

1.136.364

11.363.640

01 người

2

Chuyên gia mức 2 (10-15 năm)

Người/ngày

15

909.091

13.636.365

01 người

3

Chuyên gia mức 3 (5-10 năm)

Người/ngày

20

454.545

9.090.900

01 người

4

Chuyên gia mc 4 (3 - 5 năm)

Người/ngày

50

227.273

11.363.650

01 người

II

Xây dựng mẫu phiếu

 

 

 

17.250.000

Thông tư s 58/2011/TT-BTC

1

Mu phiếu cấp Bộ, ngành

Phiếu

5

750.000

3.750.000

Phiếu dưới 30 chỉ tiêu

2

Mu phiếu cấp Tỉnh

Phiếu

18

750.000

13.500.000

Phiếu dưới 30 chỉ tiêu

III

Thu thập thử đ hoàn thiện phương án, chỉ tiêu, biu mẫu

 

 

 

112.700.000

 

1

Thu thập thử tại các Bộ

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp công tác phí cho các cán bộ đi thu thập

Người/ngày

30

100.000

3.000.000

TT 97/2010/TT-BTC

 

Photo, in ấn tài liệu

B

50

100.000

5.000.000

Theo đơn giá thị trường

 

Chi phí đi lại phục vụ công tác thu thập thông tin (10.000 đồng/km * 40 km/B)

Km

120

10.000

1.200.000

Theo đơn giá thị trường

2

Thu thập thử tại các tỉnh, huyện

 

 

 

 

 

 

Phụ cấp cho các cán bộ đi thu thập 7 người * 7 ngày/tỉnh * 3 tỉnh)

Người/Ngày

147

150.000

22.050.000

TT 97/2010/TT-BTC

 

Chi phí thuê phòng ngủ cho cán bộ đi thu thập thử

Người/ngày

147

350.000

51.450.000

TT 97/2010/TT-BTC

 

Chi phí đi lại phục vụ công tác thu thập thông tin (10.000 đồng/km * 600 km/tỉnh

Km

1800

10.000

18.000.000

Theo đơn giá thị trường

 

Photo, in n tài liệu

B

100

120.000

12.000.000

 

IV

Hoàn thiện phương án thu thập thông tin

 

 

 

7.727.277

Theo TT 18/2010/TT-BLĐTBXH

1

Chuyên gia mức 2 (10-15 năm)

Người/Ngày

2

909.091

1.818.182

01 người

2

Chuyên gia mức 3 (5-10 năm)

Người/Ngày

3

454.545

1.363.635

01 người

3

Chuyên gia mức 4 (3 - 5 năm)

Người/Ngày

20

227.273

4.545.460

01 người

V

Hội thảo góp ý phương án thu thập

 

 

 

29.250.000

 

1

Chủ trì (Lãnh đạo UBDT)

Người/Ngày

1

200.000

200.000

Thông tư số 58/2011/TT-BTC

2

Thư ký

Người/Ngày

1

150.000

150.000

Thông tư số 58/2011/TT-BTC

III. CHI PHÍ TẬP HUẤN THU THẬP THÔNG TIN CHO CÁN BỘ CẤP BỘ, TỈNH, HUYỆN

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

A

Tập huấn thu thập thông tin

I

Mở lớp tập huấn cung cấp thông tin cấp Trung ương (05 Bộ, 6 cán bộ/Bộ) tổ chc 3 ngày

Lớp

1

58.905.000

58.905.000

Chi tiết tại biểu III. 1

II

Mở lớp tập huấn cho cán bộ cung cấp thông tin cấp tỉnh, huyện (17 Lớp, 60 học viên/lớp, mỗi lớp tổ chức 3 ngày)

 

 

 

2.952.290.000

Chi tiết tại biểu III.2

1

Lớp tập huấn tại Miền Bắc (Hà Nội)

Lớp

6

155.430.000

932.580.000

2

Lớp tập huấn tại Miền Trung (Đà Nẵng)

Lớp

6

178.860.000

1.073.160.000

3

Lớp tập huấn tại Miền Nam (Hồ Chí Minh)

Lớp

5

189.310.000

946.550.000

 

Tổng cộng:

3.011.195.000

 

III.1. CHI PHÍ TẬP HUẤN THU THẬP THÔNG TIN

Mở lớp tập huấn cung cấp thông tin cấp Trung ương (05 Bộ, 6 cán bộ/Bộ) tổ chức 3 ngày

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Số Iượng

Đơn giá

Thành tiền (vnđ)

Ghi chú

1

Thù lao giảng viên

Người/Ngày

3

1.000.000

3.000.000

Lớp học tổ chức gồm 2 giảng viên, trong 3 ngày (2 buổi/ngày)

2

Khoán xe đưa đón giảng viên

Người/Ngày

3

300.000

900.000

Theo đơn giá thị trường

3

Hỗ trợ ăn cho học viên

Người/Ngày

90

50.000

4.500.000

TT 97/2010/TT-BTC

4

In Tài liệu tập hun, văn phòng phẩm

Bộ

40

150.000

6.000.000

Theo đơn giá thị trường

5

Nước uống cho giảng viên, Ban tổ chức lớp học, học viên

Ngày

105

30.000

3.150.000

TT 97/2010/TT-BTC

6

Thuê hội trường, máy chiếu

Ngày

3

12.000.000

36.000.000

Theo đơn giá thị trường

8

Chi phí quản lý lớp học

 

 

 

5.355.000

= 10% chi phí cho 1 lớp học

 

Tổng cộng:

58.905.000

 

III.2. CHI PHÍ ĐÀO TẠO, TẬP HUẤN, THU THẬP THÔNG TIN

Mở lớp tập huấn cho cán bộ cung cấp thông tin cấp tỉnh, huyện (17 lớp, 60 học viên/lớp, mỗi lớp tổ chức 3 ngày)

STT

Nội dung

Đơn vị tính

Miền Bắc (Hà Nội)

Miền Trung (Đà Nẵng)

Miền Nam (HCM)

Ghi chú

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền (vnđ)

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền (vnđ)

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền (vnđ)

1

Thù lao giảng viên

Người/ Ngày

3

1.000.000

3.000.000

3

1.000.000

3.000.000

3

1.000.000

3.000.000

TT 97/2010/TT-BTC

2

Chi phí bình quân đi lại của giảng viên và Ban tổ chức lớp

Người/ Lượt

30

200.000

6.000.000

5

4.500.000

22.500.000

5

7.000.000

35.000.000

Thanh toán theo thực tế: Gồm 1 trưởng nhóm đào tạo, 02 cán bộ đào tạo, 02 cán bộ tổ chức lớp học

3

Chi phí đi lại học viên (1 lượt đi và 1 lượt về)

Người/ lượt

120

200.000

24.000.000

120

225.000

27.000.000

120

200.000

24.000.000

Theo đơn giá thị trường

4

Tiền thuê phòng nghỉ cho giảng viên và Ban tổ chức lớp

Phòng/ Ngày

0

0

0

3

600.000

1.800.000

3

600.000

1.800.000

Theo đơn giá thị trường

5

Chi phí lưu trú cho Ban tổ chức lớp

Người/ Ngày

3

150.000

450.000

3

150.000

450.000

3

150.000

450.000

TT 97/2010/TT-BTC

6

Tiền thuê phòng nghỉ cho các học viên là cán bộ tỉnh, huyện

Người/ Ngày

180

250.000

45.000.000

180

250.000

45.000.000

180

250.000

45.000.000

TT 97/2010/TT-BTC

7

Tiền phụ cấp lưu trú của học viên là cán bộ tỉnh, huyện

Người/ Ngày

180

150.000

27.000.000

180

150.000

27.000.000

180

150.000

27.000.000

TT 97/2010/TT-BTC

8

Tài liệu tập huấn và văn phòng phẩm

Bộ

60

150.000

9.000.000

60

150.000

9.000.000

60

150.000

9.000.000

Theo đơn giá thị trường

9

Nước uống

Người/Ngày

195

30.000

5.850.000

195

30.000

5.850.000

195

30.000

5.850.000

TT 97/2010/TT-BTC

10

Thuê hội trường, máy chiếu

Ngày

3

7.000.000

21.000.000

3

7.000.000

21.000.000

3

7.000.000

21.000.000

Theo đơn giá thị trường

12

Chi phí quản lý lớp hc

 

 

 

14.130.000

 

 

16.260.000

 

 

17.210.000

=10% chi phí cho 1 lớp học

 

TỔNG SỐ TIỀN 1 LỚP

 

 

 

155.430.000

 

 

178.860.000

 

 

189.310.000

 

Thuyết minh dự toán:

- Chi phí BQ đi lại của giảng viên và BTC 06 lớp học cho các tỉnh, huyện phía bắc: 5 người, 2 lượt đi về, mỗi lớp 3 ngày

- Chi phí BQ đi lại của giảng viên và BTC 05 lớp học cho các tỉnh, huyện KV miền trung và phía nam: tính theo giá vé máy bay

III.3. PHÂN CHIA 17 LỚP HỌC THEO ĐỊA BÀN

Vùng miền

STT lớp học

Tên tỉnh

Tổng Số lớp

Miền Bắc (Hà Nội)

Lớp 1

Hà Nội, Vĩnh Phúc, Ninh Bình

6

Lớp 2

Hà Giang, Cao Bằng, Bắc Kạn

Lớp 3

Tuyên Quang, Thái Nguyên, Lạng Sơn

Lớp 4

Lai Châu, Sơn La, Hòa Bình

Lớp 5

Quảng Ninh, Bắc Giang, Phú Thọ

Lớp 6

Lào Cai, Điện Biên, Yên Bái

Miền Trung (Đà Nẵng)

Lớp 7

Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh

6

Lớp 8

Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế

Lớp 9

Quảng Nam, Quảng Ngãi, Kon Tum

Lớp 10

Bình Định, Phú Yên, Gia Lai

Lớp 11

Khánh Hòa, Đắk Lắk, Đắk Nông

Lớp 12

Ninh Thuận, Bình Thuận, Lâm Đồng

Miền Nam (HCM)

Lớp 13

Bình Phước, Tây Ninh, Bình Dương

5

Lớp 14

Đồng Nai, Vũng Tàu, Hồ Chí Minh

Lớp 15

Trà Vinh, Vĩnh Long, Sóc Trăng

Lớp 16

An Giang, Cần Thơ, Hậu Giang

Lớp 17

Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau

III.4. LỊCH XẾP LỚP HỌC DỰ KIẾN

Tháng 12/2015

T3

T4

T5

T6

T7

CN

T2

T3

T4

T5

T6

T7

CN

T2

T3

T4

T5

T6

T7

CN

T2

T3

T4

T5

T6

T7

CN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

20

21

22

23

24

25

26

27

Công tác chuẩn bị

 

Công tác chuẩn bị

 

Lớp 1 + 2

Lớp 3 +4

 

 

Lớp 5+6

 

 

 

Lớp 7 + 8

Lớp 9 + 10

 

Lớp 11+12

 

 

Lớp 13+14

Lớp 15+16

 

Lớp 17

 

 

Ghi chú

Lớp học tổ chức tại Hà Nội

Lớp học tổ chức tại Đà Nẵng

Lớp học tổ chức tại HCM

III.5. CHI PHÍ THU THẬP THÔNG TIN CẤP BỘ, TỈNH, HUYỆN

TT

Nội dung

Đơn vị tính

Số lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

1

Thù lao cung cấp thông tin cấp tin cấp Bộ

Phiếu

5

70.000

350.000

Thông tư s 58/2011/TT-BTC

2

Thù lao cung cấp thông tin cấp tỉnh

Phiếu

918

70.000

64.260.000

Thông tư s 58/2011/TT-BTC

3

Thù lao cho người thu thập phiếu và giám sát (mỗi tỉnh có 3 người và thực hiện trong 7 ngày)

Người/ngày

1071

130.682

139.960.422

Thông tư s 58/2011/TT-BTC

4

Phụ cấp lưu trú, phòng nghỉ cho người đi thu thập phiếu, người giám sát (mỗi tỉnh có 3 người và thực hiện trong 7 ngày)

Người/ngày

1071

350.000

374.850.000

TT 97/2010/TT-BTC

5

Thuê xe cho người đi thu thập phiếu, giám sát (10.000 đồng/km, 500km/tỉnh)

Km

25500

10.000

255.000.000

Theo đơn giá thị trường

6

Xử lý phiếu, mã hóa phiếu, làm sạch phiếu

 

 

 

9.797.230

Không quá 7% mức tin công thuê điều tra thu thập

7

Tổng hợp số liệu, xử lý phiếu, báo cáo (923 phiếu - Theo DS mẫu phiếu)

Ngày

100

227.273

22.727.300

Chuyên gia mức 4 (3 - 5 năm), theo TT 18/2010/TT-BLĐTBXH

8

Thuê chuyên gia phân tích, đánh giá 1 kết quả thu thập thông tin

Báo cáo

5

1.000.000

5.000.000

Thông tư s 58/2011/TT-BTC

9

Báo cáo tng hợp kết quả thu thập

Báo cáo

1

12.000.000

12.000.000

Thông tư s 58/2011/TT-BTC

 

Tng cộng:

883.944.952

 

IV. CHI PHÍ CÔNG BỐ KẾT QUẢ ĐIỀU TRA, THU THẬP THÔNG TIN

STT

Hạng mc

Đơn vị tính

S lượng

Đơn giá

Thành tiền

Ghi chú

 

Chi phí lễ công bố kết quả thu thập và điều tra

 

 

 

135.500.000

 

1

Chi phí thuê hội trưng

Hội trường

1

30.000.000

30.000.000

Theo đơn giá thị trường

2

Chi phí market, hoa

 

1

10.000.000

10.000.000

Theo đơn giá thị trường

3

Chi phí nước uống cho 250 đại biểu

Người

250

30.000

7.500.000

TT 97/2010/TT-BTC

4

Chi phí máy chiếu, màn chiếu

 

1

8.000.000

8.000.000

Theo đơn giá thị trường

5

Chi phí in tài liệu, đĩa CD giới thiệu, văn phòng phẩm

Người

250

120.000

30.000.000

Theo đơn giá thị trường

6

Chi phí ăn trưa cho các đại biểu tham dự

Người/ngày

250

200.000

50.000.000

TT 97/2010/TT-BTC

 

Tng cộng:

 

 

135.500.000

 

V.1. Chi phí lập Hồ sơ mời thầu và đánh giá hồ sơ dự thầu

ĐVT: đồng

TT

Nội dung

Đ.Mức/ đơn giá

Giá Gói thầu

Số lượng

Thành tiền

Ghi chú

1

Chi phí lập HSMT gói thầu

0,0010

3.895.139.952

1

3.895.140

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP

2

Chi phí thẩm định HSMT gói thầu

0,0005

3.895.139.952

1

1.947.570

Nghị định số 63/2014/NĐ-CP

3

Chi phí đánh giá h sơ dự thu gói thu

0,0010

3.895.139.952

1

3.895.140

4

Chi phí thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu gói thầu

0,0005

3.895.139.952

1

1.947.570

 

Tng cộng:

11.685.420

 

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi