Quyết định 291/2006/QĐ-UBDT của Ủy ban Dân tộc Quy định Chế độ báo cáo của Ủy ban Dân tộc
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 291/2006/QĐ-UBDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 291/2006/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Ksor Phước |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 291/2006/QĐ-UBDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
UỶ BAN DÂN TỘC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số 291/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 08 tháng 11 năm 2006 |
QUYẾT ĐỊNH
Số 291/QĐ-UBDT ngày 08 tháng 11 năm 2006 của Ủy ban Dân tộc ban hành Quy định Chế độ báo cáo của Ủy ban Dân tộc
____________________
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM UỶ BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 51/2003/NĐ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Uỷ ban Dân tộc;
Căn cứ Quyết định số 140/QĐ-UBDT ngày 06 tháng 6 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc về việc ban hành Quy chế làm việc của Uỷ ban Dân tộc;
Xét đề nghị của Chánh Văn phòng Uỷ ban Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về Chế độ báo cáo của Uỷ ban Dân tộc.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày ký. Những quy định trước đây trái với quy định này đều bãi bỏ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban, thủ trưởng các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban, thủ trưởng cơ quan công tác dân tộc các tỉnh và các đơn vị liên quan có trách nhiệm thi hành Quyết định này.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
QUY ĐỊNH
CHẾ ĐỘ BÁO CÁO CỦA ỦY BAN DÂN TỘC
( Ban hành kèm theo Quyết định số: 291/QĐ-UBDT ngày 8 tháng 11 năm 2006 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc)
Chương 1. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Đối tượng
Chế độ báo cáo này quy định đối với các Vụ, đơn vị trực thuộc Uỷ ban (sau đây gọi tắt là đơn vị trực thuộc Uỷ ban) và cơ quan làm công tác dân tộc các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (gọi tắt là Ban Dân tộc); các Bộ, ngành phối hợp quản lý và chỉ đạo thực hiện chính sách dân tộc; các địa phương vùng dân tộc và miền núi.
Điều 2. Phạm vi báo cáo:
Tình hình nổi bật về kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, tâm tư, nguyện vọng của đồng bào vùng dân tộc và miền núi; tình hình thực hiện chính sách dân tộc (Chương trình 135 giai đoạn II; Chính sách trợ giá trợ cước; Chính sách theo Quyết định 134; Chính sách cấp không các loại Báo, Tạp chí...); kết quả thực hiện sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Uỷ ban, của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; của chính quyền địa phương giao triển khai thực hiện chính sách dân tộc.
Điều 3. Yêu cầu đối với các loại báo cáo:
1. Đảm bảo kịp thời, chính xác, trung thực và chế độ bảo mật theo quy định của Nhà nước.
2. Báo cáo cần ngắn gọn, đầy đủ thông tin, súc tích và có số liệu phản ánh rõ những công việc đã hoàn thành; việc chưa hoàn thành; tiến độ thực hiện; tồn tại, khó khăn và nguyên nhân; những giải pháp thực hiện.
3. Báo cáo thực hiện bằng văn bản (trừ trường hợp báo cáo đột xuất bằng điện thoại). Để đảm bảo đúng thời hạn, các Ban Dân tộc có thể gửi báo cáo qua fax hoặc Email và gửi 01 bản qua đường bưu chính.
Chương 2. CHẾ ĐỘ VÀ NỘI DUNG BÁO CÁO
Điều 4. Báo cáo tuần
Nội dung: Nêu những nhiệm vụ đã thực hiện trong tuần, những khó khăn vướng mắc, kiến nghị, đề xuất.
Đ0ơn vị thực hiện: Các đơn vị trực thuộc Uỷ ban.
Báo cáo gửi về Văn phòng vào sáng thứ 5 để kịp thời tổng hợp báo cáo chung phục vụ họp giao ban Lãnh đạo Uỷ ban vào sáng thứ 6 hàng tuần.
Điều 5. Báo cáo tháng (áp dụng đối với các tháng trong năm, trừ tháng cuối quý được thay bằng báo cáo quý)
1. Báo cáo của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban (phụ biểu từ MS01a đến MS03b/BCTH được dùng phù hợp cho từng loại báo cáo), với nội dung:
- Phân tích, đánh giá tình hình thực hiện nội dung Chương trình công tác của đơn vị, Chương trình công tác của Uỷ ban.
- Đánh giá về kết quả thực hiện nhiệm vụ do Lãnh đạo Uỷ ban giao, sự phối kết hợp của các đơn vị có liên quan và việc tổ chức, quản lý nội bộ của đơn vị trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Nhiệm vụ công tác tháng sau và giải pháp thực hiện.
Đối với 3 cơ quan thường trực khu vực: Tây Bắc, Tây Nguyên và Đồng bằng Sông Cửu Long, ngoài những nội dung trên còn phải báo cáo thêm 2 nội dung: Tình hình thực hiện chính sách dân tộc và tình hình kinh tế - xã hội, an ninh, quốc phòng trên địa bàn được phân công phụ trách.
2. Báo cáo của các Ban Dân tộc, với nội dung:
- Tổng hợp tình hình kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng, tâm tư nguyện vọng của đồng bào trên địa bàn; tình hình thực hiện chính sách dân tộc, chương trình dự án do Uỷ ban Dân tộc quản lý; tình hình thực hiện chương trình, dự án do Uỷ ban nhân dân tỉnh giao; các nguồn lực đầu tư trên địa bàn tỉnh, huyện, xã trong năm báo cáo; kiến nghị, đề xuất với Uỷ ban Dân tộc và Uỷ ban nhân dân tỉnh (nếu có).
- Dự kiến nhiệm vụ tháng sau.
Báo cáo của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban, các Ban dân tộc được gửi về Văn phòng Uỷ ban Dân tộc trước ngày 25 hàng tháng để tổng hợp báo cáo chung phục vụ họp giao ban vào các tuần cuối tháng, đồng thời các Ban Dân tộc thuộc khu vực nào thì gửi thêm 01 bản báo cáo về Cơ quan thường trực 3 khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Đồng bằng Sông Cửu long để tổng hợp báo cáo chung của khu vực.
Điều 6. Báo cáo quý I, 6 tháng đầu năm và quý III
1. Báo cáo của các đơn vị trực thuộc Uỷ ban, với nội dung:
- Đánh giá tình hình thực hiện chính sách dân tộc (do các đơn vị trực tiếp quản lý).
- Đánh giá tình hình thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc theo chức năng, nhiệm vụ được giao của từng đơn vị.
- Đánh giá tiến độ, kết quả thực hiện nhiệm vụ chi NSNN gắn với thực hiện nhiệm vụ chuyên môn.
- Đánh giá sự chỉ đạo điều hành của Lãnh đạo Uỷ ban, tình hình tổ chức thực hiện nhiệm vụ được giao.
- Dự kiến nhiệm vụ công tác của quý, 6 tháng sau và giải pháp tổ chức thực hiện.
2. Báo cáo của các Ban Dân tộc
Nội dung báo cáo như báo cáo tháng, nhưng tổng hợp đánh giá thực hiện nhiệm vụ trong cả quý, 6 tháng và nhiệm vụ quý, 6 tháng sau.
Báo cáo quý I, 6 tháng đầu năm và quý III gửi về Văn phòng Uỷ ban trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng hợp báo cáo tại hội nghị giao ban quý, 6 tháng của Uỷ ban. Ngoài ra các Ban dân tộc thuộc khu vực nào thì gửi 01 bản báo cáo về Cơ quan thường trực 3 khu vực Tây Bắc, Tây Nguyên, Đồng bằng Sông Cửu long trước ngày 20 tháng cuối quý để tổng hợp báo cáo tại Hội nghị giao ban khu vực quý, 6 tháng tại các khu vực.
Đối với các báo cáo chuyên đề gửi về đơn vị chủ trì để tổng hợp đánh giá tình hình thực hiện chính sách dân tộc trong báo cáo chung của đơn vị.
Điều 7. Báo cáo năm
Có nội dung như báo cáo 6 tháng đầu năm, nhưng tổng hợp đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ trong cả năm và nêu phương hướng nhiệm vụ của năm sau.
Báo cáo năm của các Ban dân tộc kèm theo phụ biểu từ số MS B4/BCĐP đến MS B10/BCĐP.
Báo cáo năm gửi đến Văn phòng Uỷ ban trước ngày 15 tháng 12 để tổng hợp báo cáo tại Hội nghị tổng kết công tác năm của Uỷ ban.
Điều 8. Báo cáo đột xuất
Áp dụng trong trường hợp xảy ra những tình huống đột xuất, nổi cộm như: thiên tai và thiệt hại do thiên tai; diễn biến bất bình thường về an ninh, chính trị và trật tự xã hội; chặt phá rừng, di cư tự do, truyền đạo trái phép... với những yêu cầu sau:
Tóm tắt tình hình diễn biến của sự việc, hậu quả và nguyên nhân phát sinh; Những biện pháp đã áp dụng để xử lý, kết quả xử lý và những kiến nghị, đề xuất.
Báo cáo đột xuất phải được gửi đến Văn phòng Uỷ ban bằng biện pháp nhanh nhất (Fax, điện thoại, E-mail...), đồng gửi cho Cơ quan thường trực khu vực trên địa bàn.
Điều 9. Báo cáo chuyên đề
Áp dụng đối với những chương trình, đề án, dự án, nhiệm vụ công tác theo yêu cầu của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban; Chánh Văn phòng Uỷ ban có trách nhiệm thông báo đến các cơ quan có trách nhiệm về yêu cầu nội dung báo cáo chuyên đề nói trên.
Các báo cáo Chương trình 135 giai đoạn II; Chính sách trợ giá trợ cước; Chính sách theo Quyết định 134; Chính sách cấp không các loại Báo, Tạp chí... thực hiện theo quy định cụ thể của chương trình, dự án. Đơn vị chủ trì chuẩn bị nội dung, Văn phòng Uỷ ban gửi văn bản để các đơn vị thực hiện.
Với các báo cáo chuyên đề của đề tài, dự án được bố trí kinh phí thì thực hiện theo thoả thuận giữa Chủ nhiệm đề tài, dự án với đơn vị được đề nghị báo cáo.
Điều 10. Báo cáo của các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương
Để tạo điều kiện cho Uỷ ban Dân tộc thực hiện chức năng quản lý nhà nước về lĩnh vực công tác dân tộc và tổng hợp tình hình thực hiện công tác dân tộc trên địa bàn cả nước định kỳ báo cáo Ban Bí thư, Thủ tướng Chính phủ, Chính phủ và Hội đồng Dân tộc của Quốc Hội; Uỷ ban Dân tộc đề nghị các Bộ, ngành liên quan, Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đông đồng bào dân tộc thiểu số khi định kỳ báo cáo Chính phủ và Thủ tướng Chính phủ có gửi 01 bản cho Uỷ ban Dân tộc liên quan đến những nội dung sau:
Đối với các Bộ, ngành liên quan
- Tình hình thực hiện chương trình, dự án, chính sách do Uỷ ban Dân tộc quản lý mà Bộ, ngành thực hiện và tình hình thực hiện các chương trình dự án mà đối tượng thụ hưởng chính sách là dân tộc thiểu số. Cung cấp các thông tin khác liên quan đến công tác dân tộc ( do Bộ, ngành quản lý) khi Uỷ ban Dân tộc đề nghị.
- Kiến nghị, đề xuất với Uỷ ban Dân tộc và với Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về công tác dân tộc.
Đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: Báo cáo tình hình kinh tế- xã hội của địa phương, trong đó có nội dung cụ thể hóa ở vùng dân tộc thiểu số và miền núi.
Chương 3. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Trách nhiệm của Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc và các Ban Dân tộc
1. Tổ chức thực hiện quy định về chế độ báo cáo.
2. Bố trí cán bộ thực hiện công tác tổng hợp thông tin báo cáo và tạo điều kiện cho cán bộ tham dự các cuộc họp, hội nghị, hội thảo liên quan đến nội dung báo cáo; cập nhật các văn bản, báo cáo có nội dung liên quan của cấp trên, của đơn vị để nghiên cứu, tổng hợp; đảm bảo các trang thiết bị cần thiết (máy tính, máy in, điện thoại, fax, Internet...) và các điều kiện vật chất khác để thực hiện chế độ báo cáo.
3. Ban hành quy định cụ thể thực hiện chế độ báo cáo trong nội bộ cơ quan, đơn vị.
4. Ký các loại báo cáo gửi Uỷ ban và chịu trách nhiệm về báo cáo do người phó được uỷ quyền ký.
Điều 12. Trách nhiệm của Chánh Văn phòng Uỷ ban
1. Tổng hợp báo cáo của Uỷ ban Dân tộc.
2. Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị trực thuộc Uỷ ban và các Ban Dân tộc thực hiện chế độ báo cáo.
3. Tổ chức đi công tác địa phương để nắm tình hình cụ thể.
4. Tổ chức các buổi làm việc chuyên đề về công tác tổng hợp, thông tin báo cáo.
5. Thừa lệnh Bộ trưởng, Chủ nhiệm Uỷ ban Dân tộc ký các văn bản yêu cầu thực hiện chế độ báo cáo và một số báo cáo của Uỷ ban khi được Bộ trưởng, Chủ nhiệm uỷ quyền.
6. Thực hiện các nhiệm vụ khác về chế độ báo cáo theo chỉ đạo của Lãnh đạo Uỷ ban.
Điều 13. Ngoài những quy định nêu trên, các đơn vị trực thuộc nghiên cứu Chương X (từ điều 40 đến điều 44): Chế độ thông tin báo cáo trong Quy chế làm việc của Uỷ ban Dân tộc ban hành kèm theo Quyết định số 140/QĐ-UBDT, ngày 6/6/2006 để thực hiện tốt chế độ báo cáo.
Văn phòng Uỷ ban tổng hợp, báo cáo Hội đồng Thi đua - Khen thưởng của Uỷ ban Dân tộc kết quả thực hiện chế độ báo cáo của các đơn vị trực thuộc, các Ban Dân tộc là cơ sở và tiêu chí xét thi đua hàng năm.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc, khó khăn, đề nghị các đơn vị phản ánh bằng văn bản về Văn phòng để tổng hợp báo cáo Lãnh đạo Uỷ ban xem xét giải quyết.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
MS: 01a/BCĐV
BIỂU 1A: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG, 1 NĂM
(Kèm theo báo cáo số /BC ngày tháng năm... )
Đơn vị báo cáo (các Vụ, đơn vị):..................
Stt | Nội dung công việc
| Tình hình thực hiện | Ghi chú | ||
Thời hạn hoàn thành | Kết quả hiện nay | Dự kiến tiếp theo |
| ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
7 |
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị ( Ký và ghi rõ họ, tên) |
MS: 01b/BCTH
BIỂU 1B: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG, 1 NĂM
Đơn vị báo cáo: Văn phòng Uỷ ban
Stt | Nội dung công việc
| Đơn vị chủ trì | Tình hình thực hiện | Ghi chú | |||
Thời hạn hoàn thành | Kết quả hiện nay | Dự kiến tiếp theo |
| ||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | |
1 |
|
|
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
|
| |
3 |
|
|
|
|
|
| |
4 |
|
|
|
|
|
| |
5 |
|
|
|
|
|
| |
6 |
|
|
|
|
|
| |
7 |
|
|
|
|
|
| |
... |
|
|
|
|
|
| |
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị ( Ký và ghi rõ họ, tên) | ||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
MS: 02a/BCĐV
BIỂU 2A: TÌNH HÌNH CHI NSNN 3 THÁNG, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM.....
(Kèm báo cáo ngày tháng năm của các Vụ, đơn vị)
Đơn vị báo cáo (các Vụ, đơn vị):..................
STT | Nội dung công việc | Dự toán đầu năm | Số đã chi | Thực hiện (%) | Ghi chú | |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | |
1 2 3 4 5 6 . . . |
|
|
|
|
| |
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị ( Ký và ghi rõ họ, tên) | |||||
|
|
|
|
|
|
|
MS: 02b/BCTH
BIỂU 2B: TỔNG HỢP TÌNH HÌNH CHI NSNN 3 THÁNG, 6 THÁNG, 9 THÁNG, NĂM.....CỦA UỶ BAN DÂN TỘC
(Kèm báo cáo ngày tháng năm của Vụ KHTC)
Đơn vị báo cáo: Vụ Kế hoạch Tài chính
STT | Nội dung công việc | Dự toán đầu năm | Số đã chi | Thực hiện (%) | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 2 3 4 5 6 . . . |
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
MS: 02c/BCĐV
BIỂU 2C: TÌNH HÌNH CHI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐẾN NGÀY ..... THÁNG......NĂM.....
(Kèm báo cáo ngày tháng năm của Văn phòng Uỷ ban)
Đơn vị tính.......
STT | Nội dung công việc | Kinh phí giao cả năm | Đã tạm ứng | Số đã thanh tóan | Thực hiện (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | Văn phòng Uỷ ban |
|
|
|
|
| Tổng.. |
|
|
|
|
1 | Lương và phục cấp lương |
|
|
|
|
2 | Sửa chữa.... |
|
|
|
|
3 | Mua sắm.... |
|
|
|
|
4 | Chính trị phí |
|
|
|
|
| ... |
|
|
|
|
II | Vụ ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Vụ Chính sách Dân tộc |
|
|
|
|
1 | C T 135 |
|
|
|
|
2 | Trợ giá trợ cước |
|
|
|
|
3 | Hỗ trợ dân tộc đặc biệt KK |
|
|
|
|
| ….. |
|
|
|
|
IV | (Các Vụ, đơn vị đang chi ngân sách NN từ VPUB) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Tổng I + II +III +... |
|
|
|
|
Người lập biểu | Trưởng Phòng Kế toán Tài vụ |
MS: 03a/BCĐV
BIỂU 3A: NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG, 1 NĂM
(Kèm báo cáo ngày tháng năm của các Vụ, đơn vị)
Đơn vị báo cáo (các Vụ, đơn vị):..................
STT | Nội dung công việc | Đơn vị phối hợp | Lãnh đạo Uỷ ban chỉ đạo | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 2 3 4 5 6 . . . |
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
MS: 03b/BCTH
BIỂU 3B: NHIỆM VỤ CÔNG TÁC THÁNG, QUÝ, 6 THÁNG VÀ 01 NĂM
(Kèm báo cáo ngày tháng năm của Văn phòng Uỷ ban)
Đơn vị báo cáo : Văn phòng Uỷ ban
Tháng | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Lãnh đạo Uỷ ban chỉ đạo | Thời gian bắt đầu | Thời gian kết thúc |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị ( Ký và ghi rõ họ, tên) |
MS B4/BCĐP
BIỂU 4: MỘT SỐ KẾT QUẢ CHỦ YẾU NĂM...
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban Dân tộc)
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Cả tỉnh | Vùng DTMN |
1 | 2 | 3 | 4 | 4 |
I | Chỉ tiêu Kinh tế |
|
|
|
1 | Tăng trưởng Kinh tế | % |
|
|
| Nông lâm nghiệp | % |
|
|
| Công nghiệp | % |
|
|
| Dịch vụ | % |
|
|
2 | Tốc độ tăng giá trị Sản xuất |
|
|
|
| Nông lâm nghiệp | % |
|
|
| Công nghiệp | % |
|
|
| Dịch vụ | % |
|
|
3 | GDP |
|
|
|
| Tổng GDP quy USD | USD |
|
|
| GDP bình quân/người | USD |
|
|
4 | Cơ cấu kinh tế | % |
|
|
| Nông lâm nghiệp | % |
|
|
| Công nghiệp | % |
|
|
| Dịch vụ | % |
|
|
II | Chỉ tiêu xã hội |
|
|
|
1 | Dân số trung bình | Triệu người |
|
|
2 | Tốc độ tăng dân số | % |
|
|
3 | Tỷ lệ hộ nghèo | % |
|
|
4 | Lao động được giải quyết việc làm | Triệu người |
|
|
5 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | % |
|
|
6 | Cơ sở hạ tầng thiết yếu cho xã nghèo | % |
|
|
7 | Tỷ lệ HSTH đi học trong độ tuổi | % |
|
|
8 | Tỷ lệ THCS đi học trong độ tuổi | % |
|
|
9 | Tỷ lệ THPT đi học trong độ tuổi | % |
|
|
10 | Số điện thoại/100dân | % |
|
|
11 | Tỷ lệ hộ gia đình được nghe Đài TNVN | % |
|
|
12 | Tỷ lệ hộ gia đình được xem Đài THVN | % |
|
|
III | Tài nguyên, Môi trường, Phát triển bền vững |
|
|
|
1 | Tỷ lệ che phủ rừng | % |
|
|
2 | Tỷ lệ dân số được cung cấp nước sạch | % |
|
|
3 | Tỷ lệ hộ gia đình có hố xí hợp vệ sinh | % |
|
|
4 | Diện tích đất được bảo tồn để duy trì đa dạng sinh học | % |
|
|
5 | Số chương trình phát triển bền vững | CT |
|
|
| ... |
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
MS B5/BCĐP
BIỂU 5: TỔNG HỢP VỀ DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ...
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban Dân tộc)
STT | Chỉ tiêu | ĐVT | Cả tỉnh | Tỷ lệ nghèo (%) |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 |
1 | Dân số | người |
|
|
2 | Dân tộc thiểu số | người |
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
2.1 | Dân tộc... | người |
|
|
2.2 |
| người |
|
|
2.3 |
|
|
|
|
2.4 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Thống kê đủ dân số các dân tộc trên địa bàn
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
MS B6/BCĐP
BIỂU 6: TỔNG HỢP VỀ CÁN BỘ DÂN TỘC THIỂU SỐ NĂM ...
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban Dân tộc)
STT | Tổ chức | Cấp tỉnh | Cấp huyện | Cấp xã | |||
Toàn tỉnh | Trong đó Người DTTS | Toàn huyện | Trong đó Người DTTS | Toàn xã | Trong đó Người DTTS | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 |
1 | Cấp uỷ |
|
|
|
|
|
|
2 | Cơ quan HCSN |
|
|
|
|
|
|
3 | Tổ chức chính trị- xã hội |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Mặt trận tổ quốc |
|
|
|
|
|
|
3.2 | Đoàn thanh niên CSHCM |
|
|
|
|
|
|
3.3 | … |
|
|
|
|
|
|
3.4 | … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
MS B7/BCĐP
BIỂU 7: TỔNG HỢP TÌNH HÌNH KINH TẾ, ĐỜI SỐNG VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI CỦA TỈNH NĂM...
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban dân tộc)
STT | Đơn vị hành chính Huyện | Các chỉ tiêu về kinh tế, đời sống vùng dân tộc thiểu số và miền núi | ||||||||||
Thu nhập bình quân đầu người | Số hộ làm kinh tế giỏi | Số hộ không có đất SX | Số hộ thiếu đất sản xuất | Số hộ không có đất ở | Số hộ không có nhà ở | Số hộ có nhà ở tạm bợ | Số hộ du canh du cư | Tỷ lệ hộ nghèo | Số hộ thiếu đói | Số khẩu thiếu đói | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện....................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện....................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Huyện....................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Huyện....................... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
MS B8/BCĐP
BIỂU 8: GIÁO DỤC, ĐÀO TẠO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM HỌC 200... - 200...
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban dân tộc)
STT | Phân loại | Dân tộc nội trú | Bán trú dân nuôi
| Học sinh cử tuyển | Việc làm sau đào tạo | ||||||||
|
| Số trường | Số học sinh | Số trường | Số học sinh | Đại học | Cao đẳng | TH chuyên nghiệp | Đã có việc làm
| Chưa có việc làm
| |||
|
|
|
|
|
| Chỉ tiêu | Thực hiện | Chỉ tiêu | Thực hiện | Chỉ tiêu | Thực hiện |
|
|
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 |
I | Theo đơn vị HC |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Huyện ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thành phần DT |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| DT Tày |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| DT Mông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị |
MS B9/BCĐP
Biểu 9: DI DÂN TỰ DO VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM .........
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban dân tộc)
STT | Phân loại | Đầu kỳ | Nơi khác chuyển đến | Chuyển đi nơi khác | Cuối kỳ | ||||
Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | Hộ | Khẩu | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
I | Theo đơn vị HC |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Huyện ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
II | Thành phần DT |
|
|
|
|
|
|
|
|
| DT Tày |
|
|
|
|
|
|
|
|
| DT Mông |
|
|
|
|
|
|
|
|
III | Tôn giáo |
|
|
|
|
|
|
|
|
| …. |
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Cuối kỳ= Đầu kỳ + Nơi khác chuyển đến - Chuyển đi nơi khác
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị ( Ký tên, đóng dấu) |
MS B10/BCĐP
BIỂU 10: TÌNH HÌNH TRANH CHẤP ĐẤT ĐAI VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI NĂM ..........
(Kèm báo cáo ngày tháng năm Ban dân tộc)
Stt | Đơn vị hành chính Huyện | Số vụ tranh chấp (vụ) | Quy mô ảnh hưởng | Tình trạng giải quyết | ||||||
Tổng số | Chia ra | Diện tích (ha) | Số hộ liên quan (hộ) | Đã giải quyết | Đang giải quyết | Số vụ chưa giải quyết | ||||
Trong năm | kéo dài nhiều năm |
| Trong năm | kéo dài nhiều năm | ||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 |
| Tổng số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Huyện ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Huyện ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Huyện ........ |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu | Thủ trưởng đơn vị ( Ký tên, đóng dấu) |