Quyết định 250/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận 25-KL/TW ngày 02/08/2012 của Bộ Chính trị tiếp tục thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TW ngày 16/05/2004 của Bộ Chính trị khóa IX nhằm đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội và đảm bảo quốc phòng, an ninh vùng Bắc Trung Bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 250/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Văn bản này đã biết Số công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 250/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày đăng công báo. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/02/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 250/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 250/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------- Hà Nội, ngày 13 tháng 02 năm 2014 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, TP thuộc vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN; các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ)
(Ban hành kèm theo Kế hoạch tại Quyết định số 250/QĐ-TTg ngày 13 tháng 02 năm 2014
TT | Cơ quan chủ trì thực hiện | Nhiệm vụ | Cơ quan phối hợp | Hình thức văn bản | Thời gian thực hiện |
1 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Rà soát, bổ sung, điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Các Bộ ngành và các địa phương trong vùng | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2013 - 2014 |
Xây dựng cơ chế chính sách liên kết vùng kinh tế trọng điểm miền Trung | Các Bộ ngành và địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2014 - 2015 | ||
2 | Bộ Tài chính | Xây dựng cơ chế chính sách tài chính ưu đãi phát triển kinh tế - xã hội các huyện đảo. | Các Bộ ngành và địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2013 - 2014 |
3 | Bộ Công Thương | Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch phát triển ngành công nghiệp, quy hoạch phát triển sản phẩm chủ lực; quy hoạch phát triển hạ tầng dịch vụ thương mại; quy hoạch hệ thống bán lẻ; quy hoạch mạng lưới và sản phẩm chủ lực xuất khẩu đến năm 2020 và tầm nhìn 2025. | Bộ Kế hoạch và Đầu tư và các địa phương trong vùng | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Công Thương | 2013 - 2015 |
4 | Bộ Giao thông vận tải | Kế hoạch phát triển kết cấu hạ tầng giao thông vùng Bắc Trung bộ và duyên hải miền Trung theo Quyết định số 356/QĐ-TTg ngày 25 tháng 02 năm 2013. | Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư; Tài chính và địa phương liên quan | Quyết định của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải | 2014 |
5 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Rà soát điều chỉnh quy hoạch thủy lợi hệ thống sông Mã, sông Cả, Vu Gia - Thu Bồn. | Các Bộ ngành và các địa phương trong vùng | Quyết định của Bộ trưởng | 2013 - 2016 |
Rà soát, điều chỉnh bổ sung quy hoạch khai thác chế biến và nuôi trồng thủy hải sản của vùng đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Các Bộ ngành và các địa phương trong vùng | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2013 - 2015 | ||
Rà soát, bổ sung, điều chỉnh quy hoạch các khu neo đậu, tránh và trú bão cho tàu cá nhằm đảm bảo an toàn cho người và tàu cá, hạn chế thấp nhất thiệt hại do bão gây ra trong đó có vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2014 | ||
Xây dựng cơ chế chính sách phát triển nông nghiệp công nghệ cao. | Các Bộ ngành và địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2015 | ||
6 | Bộ Xây dựng | Rà soát, điều chỉnh các quy hoạch đô thị tại các đô thị lớn vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2015 |
7 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới các trường đại học, cao đẳng, trung học chuyên nghiệp trong đó có vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Đến 2015 |
| | Nghiên cứu đầu tư xây dựng một số trường đại học chất lượng cao, đẳng cấp quốc tế, từng bước hình thành các trường đại học đạt đẳng cấp quốc tế ở Đà Nẵng, Huế. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | | 2012 - 2020 |
8 | Bộ Lao động Thương binh và Xã hội | Rà soát, điều chỉnh quy hoạch phát triển mạng lưới các trường dạy nghề trong đó có vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Đến 2015 |
9 | Bộ Y tế | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung Quy hoạch phát triển hệ thống y tế Việt Nam, xác định chức năng của hệ thống bệnh viện, trong đó có vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ để có kế hoạch đầu tư có hiệu quả. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | đến 2015 |
Xây dựng đề án đầu tư phát triển hệ thống cơ sở y tế dự phòng đồng bộ; đề án nâng cấp hệ thống các trường y dược và kỹ thuật y tế trên toàn quốc. Ưu tiên các trường trọng điểm Đại học y dược Huế, Đà Nẵng, Y khoa Vinh. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2015 | ||
10 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Lập quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030 của vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2015 |
11 | Ủy ban Dân tộc | Chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế - xã hội cho vùng dân tộc thiểu số ven đô thị, thị trấn, thị tứ. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2014 - 2015 |
Xây dựng chính sách bảo tồn phát triển nghề và làng nghề truyền thống vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2013 - 2020. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | Đến 2015 | ||
12 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Xây dựng đề án đầu tư xây dựng một số công trình văn hóa, thể thao cấp quốc gia tại một số thành phố (trực thuộc Trung ương và loại I) trong vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2014 |
Xây dựng đề án xây dựng Đô thị du lịch, khu, điểm du lịch quốc gia nhằm định hướng phát triển du lịch chất lượng cao vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2014 | |||
Xây dựng Quy hoạch phát triển văn hóa, thể dục thể thao và du lịch vùng Bắc Trung bộ và duyên hải Trung bộ đến năm 2020 và tầm nhìn 2030. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | đến 2015 | |||
13 | Bộ Thông tin và Truyền thông | Chương trình Quốc gia phát triển công nghệ Thông tin đến năm 2020. | Các Bộ, ngành, địa phương liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2012 - 2020 |
14 | Bộ Khoa học và Công nghệ | Xây dựng cơ chế chính sách đặc biệt ưu đãi và khuyến khích thu hút đầu tư vào Khu công nghệ cao Đà Nẵng. | UBND thành phố Đà Nẵng và các Bộ liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ | 2014 - 2015 |
15 | Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố vùng Bắc Trung bộ - duyên hải Trung bộ | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, thành phố; quy hoạch ngành, lĩnh vực và sản phẩm chủ yếu của địa phương đến năm 2020. | |||
Xây dựng kế hoạch đầu tư phát triển của địa phương giai đoạn 2014 - 2015 và 2016 - 2020, trong đó xác định rõ các lĩnh vực ưu tiên, giải pháp về huy động và sử dụng vốn cho từng chương trình, dự án trình Chính phủ. | |||||
Cập nhật các dự báo, xem xét lại khả năng hiện thực, xác định lại cơ cấu kinh tế theo hướng phát huy tiềm năng, lợi thế của địa phương; gắn sản xuất với tiêu thụ sản phẩm và đảm bảo phát triển bền vững. |