Quyết định 1602/QĐ-BTP 2024 Kế hoạch thực hiện Nghị quyết 43-NQ/TW ngày 24/11/2023 phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1602/QĐ-BTP
Cơ quan ban hành: | Bộ Tư pháp | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1602/QĐ-BTP | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Hoàng Oanh |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch của Bộ Tư pháp phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
Ngày 26/8/2024, Bộ Tư pháp đã ra Quyết định 1602/QĐ-BTP ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết 43-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước ta ngày càng phồn vinh, hạnh phúc.
Theo đó, các nhiệm vụ và giải pháp chủ yếu của Kế hoạch bao gồm:
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nghiên cứu, học tập, quán triệt Nghị quyết số 43-NQ/TW
- Nội dung phổ biến, quán triệt: Quán triệt, phổ biến về mục đích, ý nghĩa, nội dung Nghị quyết số 43-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Chương trình hành động của Chính phủ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2024.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về vị trí, tầm quan trọng của việc phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
- Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
- Tham mưu giúp Chính phủ, Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trung ương chỉ đạo đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của người dân, trong đó có nội dung về tiếp tục phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước ta ngày càng phồn vinh, hạnh phúc.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Hoàn thiện chủ trương, chính sách về đại đoàn kết dân tộc, khơi dậy ý chí, khát vọng phát triển đất nước
- Tham gia góp ý, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo đề nghị của các bộ, ngành về chính sách, pháp luật về đại đoàn kết dân tộc; chính sách dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng trong giai đoạn mới nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước và hệ thống chính trị, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng.
- Tham gia góp ý, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo đề nghị của các bộ, ngành nhằm hoàn thiện pháp luật liên quan đến giai cấp công nhân, trí thức, doanh nghiệp, phụ nữ, cựu chiến binh, người cao tuổi; xây dựng chính sách hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài có địa vị pháp lý vững chắc.
Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1602/QĐ-BTP tại đây
tải Quyết định 1602/QĐ-BTP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TƯ PHÁP Số: 1602/QĐ-BTP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 8 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW
ngày 24/11/2023 của Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương
Đảng khóa XIII về tiếp tục phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết
toàn dân tộc, xây dựng đất nước ta ngày càng phồn vinh, hạnh phúc
________
BỘ TRƯỞNG BỘ TƯ PHÁP
Căn cứ Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước ta ngày càng phồn vinh, hạnh phúc;
Căn cứ Kế hoạch số 21-KH/TW ngày 28/11/2023 của Ban Chấp hành Trung ương về Kế hoạch thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước ta ngày càng phồn vinh, hạnh phúc
Căn cứ Nghị quyết số 94/NQ-CP ngày 19/6/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước ta ngày càng phồn vinh, hạnh phúc;
Căn cứ Nghị định số 98/2022/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tư pháp;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch của Bộ Tư pháp thực hiện Nghị quyết Hội nghị lần thứ tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước ta ngày càng phồn vinh, hạnh phúc.
Điều 2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch được trích từ nguồn kinh phí Ngân sách nhà nước cấp cho Bộ Tư pháp và các nguồn kinh phí hợp pháp khác theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG
|
KẾ HOẠCH
Thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW ngày 24/11/2023 của Hội nghị lần thứ
tám Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục phát huy
truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước ta
ngày càng phồn vinh, hạnh phúc
_____________
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1602/QĐ-BTP ngày 26 tháng 8 năm 2024
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Tiếp tục nâng cao nhận thức của các cấp ủy, tổ chức đảng, cán bộ, đảng viên, công chức, viên chức, người lao động trong việc phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, ý chí, nghị lực và sức sáng tạo trên tất cả các lĩnh vực công tác của Bộ Tư pháp.
2. Khẳng định vai trò, tầm quan trọng của việc tiếp tục phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, hiện thực hóa khát vọng xây dựng đất nước ngày càng phồn vinh, hạnh phúc; nắm vững quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ giải pháp nêu trong Nghị quyết; đề cao trách nhiệm, quyết tâm chính trị của các cấp ủy, tổ chức đảng, cán bộ, đảng viên, nhất là người đứng đầu trong triển khai và tổ chức thực hiện Nghị quyết.
3. Xác định nhiệm vụ trọng tâm, phân công nhiệm vụ cụ thể trong triển khai thực hiện Nghị quyết, tạo kết quả thực chất trong việc phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc sát với thực tiễn của cơ quan, đơn vị, địa phương gắn với đường lối, chủ trương của Đảng về phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm quốc phòng - an ninh, đối ngoại, xây dựng Đảng và hệ thống chính trị trong sạch, vững mạnh.
II. NHIỆM VỤ VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến, nghiên cứu, học tập, quán triệt Nghị quyết số 43-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
- Nội dung phổ biến, quán triệt: Quán triệt, phổ biến về mục đích, ý nghĩa, nội dung Nghị quyết số 43-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII; Chương trình hành động của Chính phủ đến toàn thể cán bộ, công chức, viên chức, người lao động của Bộ Tư pháp.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Quý III năm 2024.
2. Nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, công chức, viên chức, người lao động về vị trí, tầm quan trọng của việc phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
2.1. Tổ chức nghiên cứu, học tập, quán triệt tư tưởng Hồ Chí Minh về đại đoàn kết toàn dân tộc.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
2.2. Tham mưu giúp Chính phủ, Hội đồng phối hợp phổ biến, giáo dục pháp luật trung ương chỉ đạo đẩy mạnh phổ biến, giáo dục pháp luật, nâng cao nhận thức, ý thức chấp hành pháp luật của người dân, trong đó có nội dung về tiếp tục phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc, xây dựng đất nước ta ngày càng phồn vinh, hạnh phúc.
- Đơn vị chủ trì: Cục Phổ biến, giáo dục pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
3. Hoàn thiện chủ trương, chính sách về đại đoàn kết dân tộc, khơi dậy ý chí, khát vọng phát triển đất nước
3.1. Tham gia góp ý, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo đề nghị của các bộ, ngành về chính sách, pháp luật về đại đoàn kết dân tộc; chính sách dân tộc, tôn giáo, tín ngưỡng trong giai đoạn mới nhằm nâng cao hiệu lực, hiệu quả hoạt động của bộ máy nhà nước và hệ thống chính trị, phương thức hoạt động của Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, các tổ chức chính trị - xã hội, các hội quần chúng.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị xây dựng pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu.
3.2. Tham gia góp ý, thẩm định, kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật theo đề nghị của các bộ, ngành nhằm hoàn thiện pháp luật liên quan đến giai cấp công nhân, trí thức, doanh nghiệp, phụ nữ, cựu chiến binh, người cao tuổi; xây dựng chính sách hỗ trợ người Việt Nam ở nước ngoài có địa vị pháp lý vững chắc.
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị xây dựng pháp luật, Cục Kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu.
4. Tham mưu xây dựng chương trình đào tạo, bồi dưỡng, phát triển đội ngũ trí thức của Bộ Tư pháp ngày càng lớn mạnh, có cơ chế thu hút, trọng dụng đội ngũ trí thức, nguồn nhân lực chất lượng cao; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Tổ chức cán bộ.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5. Nâng cao vai trò, hiệu quả hoạt động của Nhà nước trong phát huy truyền thống, sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc
5.1. Xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xây dựng hệ thống pháp luật đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, thống nhất và hiệu quả
- Đơn vị chủ trì: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5.2. Đẩy mạnh thực hiện nhiệm vụ xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc; tiếp tục củng cố, phát huy nền quốc phòng toàn dân, nền an ninh nhân dân và xây dựng thế trận an ninh nhân dân gắn với thế trận quốc phòng toàn dân gắn với chức năng, nhiệm vụ của Bộ Tư pháp
- Đơn vị thực hiện: Văn phòng Bộ Tư pháp
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
5.3. Tổ chức thực hiện và phát huy dân chủ theo quy định của pháp luật về thực hiện dân chủ ở cơ sở
- Đơn vị chủ trì: Văn phòng Bộ Tư pháp.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp; các tổ chức chính trị - xã hội thuộc Bộ.
- Thời gian thực hiện: Thường xuyên.
6. Báo cáo kết quả thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
6.1. Xây dựng Báo cáo định kỳ hàng năm của Bộ Tư pháp về kết quả thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII gửi Thủ tướng Chính phủ, đồng gửi Bộ Nội vụ.
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Trước ngày 31/12 hàng năm.
6.2. Xây dựng báo cáo sơ kết, tổng kết kết quả thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII
- Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp luật hình sự - hành chính.
- Đơn vị phối hợp: Các đơn vị thuộc Bộ Tư pháp.
- Thời gian thực hiện: Khi có yêu cầu.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Các đồng chí Lãnh đạo Bộ, theo phạm vi phụ trách, chỉ đạo các đơn vị thuộc Bộ căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm cụ thể hóa trong chương trình, kế hoạch công tác và bố trí nguồn lực tổ chức triển khai thực hiện các nhiệm vụ được giao theo Kế hoạch này, bảo đảm đầy đủ, kịp thời, chất lượng, hiệu quả.
1.2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức thực hiện nhiệm vụ quán triệt và phổ biến triển khai thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW và Kế hoạch này, bảo đảm chất lượng, hiệu quả.
1.3. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm tổ chức quán triệt, phổ biến và triển khai thực hiện Nghị quyết số 43-NQ/TW và Kế hoạch này trong phạm vi toàn đơn vị và các tổ chức trực thuộc, cụ thể hóa và triển khai thực hiện Kế hoạch cho phù hợp với tình hình, điều kiện thực tế của đơn vị.
1.4. Giao Vụ Pháp luật hình sự - hành chính theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Nghị quyết; chủ trì, phối hợp với các đơn vị thuộc Bộ có liên quan báo cáo cấp có thẩm quyền tình hình triển khai thực hiện Kế hoạch.
2. Kinh phí thực hiện Kế hoạch
2.1. Kinh phí triển khai các nhiệm vụ nêu tại Kế hoạch được bảo đảm từ ngân sách nhà nước và các nguồn kinh phí hợp pháp khác (nếu có).
2.2. Cục Kế hoạch - Tài chính và Văn phòng Bộ có trách nhiệm hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ trong việc lập dự toán, thực hiện và thanh quyết toán theo quy định./.