Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1557/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt một số chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1557/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1557/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: | 10/09/2015 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Từ 2020, phấn đấu giảm tỷ lệ hộ nghèo dân tộc thiểu số từ 3% - 4%
Đây là một trong những chỉ tiêu thực hiện các Mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững sau năm 2015 đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 10/09/2015.
Bên cạnh đó, đến năm 2020, phấn đấu đạt tỷ lệ trẻ em dân tộc thiểu số nhập học đúng tiểu bậc tiểu học và tỷ lệ người dân tộc thiểu số từ 10 tuổi trở lên biết chữ đều trên 94%; tỷ suất trẻ em dân tộc thiểu số dưới 1 tuổi tử vong dưới 22/1000 trẻ đẻ sống; tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm dân số dân tộc thiểu số từ 15 - 24 tuổi dưới hoặc bằng 0,3%; tỷ lệ bệnh nhân dân tộc thiểu số mắc sốt rét trên 1000 dân dưới hoặc bằng 0,25%…
Các mục tiêu phát triển Thiên niên kỷ đối với đồng bào dân tộc thiểu số gắn với mục tiêu phát triển bền vững nêu trên sẽ được thực hiện từ năm 2016 - 2020, định hướng đến năm 2025; và bao gồm các giải pháp chủ yếu sau: Lồng ghép, bố trí đủ vốn và từng bước tăng chi ngân sách hợp lý cho chương trình, chính sách liên quan, trong đó trọng tâm là lĩnh vực giảm nghèo, an sinh xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo…; đẩy mạnh công tác truyền thông phù hợp với văn hóa, ngôn ngữ dân tộc để nâng cao nhận thức, thay đổi hành vi của đồng bào các dân tộc thiểu số về bình đẳng giới, vệ sinh, môi trường, chăm sóc sức khỏe, phòng chống HIV/AIDS và các bệnh truyền nhiễm…
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 1557/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 1557/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ------- Số: 1557/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2015 |
TT | Chỉ tiêu đối với đồng bào dân tộc thiểu số (DTTS) | Đến năm 2020 | Đến năm 2025 | |
1 | Xóa bỏ tình trạng nghèo cùng cực và thiếu đói | | | |
1.1 | Tỷ lệ hộ nghèo DTTS (%) | Phấn đấu bình quân giảm 3% - 4%/nămPhấn đấu bình quân giảm 3% - 4%/năm | ||
1.2 | ||||
Tỷ lệ suy dinh dưỡng cân nặng/tuổi ở trẻ em DTTS dưới 5 tuổi (%) | <> | <> | ||
2 | Phổ cập giáo dục tiểu học | | | |
2.1 | Tỷ lệ trẻ em DTTS nhập học đúng tuổi bậc tiểu học (%) | >94 | >97 | |
2.2 | Tỷ lệ người DTTS hoàn thành chương trình tiểu học (%) | >94 | >97 | |
2.3 | Tỷ lệ người DTTS từ 10 tuổi trở lên biết chữ (%) | >92 | >98 | |
3 | Tăng cường bình đẳng nam nữ và nâng cao vị thế cho phụ nữ | | | |
3.1 | Tỷ lệ mù chữ của nữ người DTTS | <> | <> | |
3.2 | Tỷ lệ học sinh nữ DTTS ở bậc tiểu học, trung học cơ sở, trung học phổ thông (%) | >45 | >50 | |
3.3 | Tỷ lệ đại biểu nữ DTTS ở HĐND cấp xã (%) | >30 | >40 | |
3.4 | Tỷ lệ đại biểu Quốc hội nữ/tổng số đại biểu quốc hội người DTTS (%) | Phấn đấu tăng hoặc thấp nhất bằng như hiện nayPhấn đấu tăng hoặc thấp nhất bằng như hiện nay | ||
4 | ||||
Giảm tỷ lệ tử vong ở trẻ em | | | ||
4.1 | Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 1 tuổi/1000 trẻ đẻ sống | <> | <> | |
4.2 | Tỷ suất tử vong trẻ em DTTS dưới 5 tuổi/1000 trẻ đẻ sống | <> | <> | |
5 | Tăng cường sức khỏe bà mẹ | | | |
5.1 | Tỷ số tử vong mẹ người DTTS/100.000 trẻ sơ sinh sống (%) | <> | <> | |
5.2 | Tỷ lệ các ca sinh của phụ nữ của phụ nữ DTTS được cán bộ y tế đã qua đào tạo đỡ %) | >93 | >97 | |
5.3 | Tỷ lệ phụ nữ DTTS được khám thai ít nhất 3 lần trong kỳ mang thai (%) | ≥85 | ≥90 | |
6 | Phòng chống HIV/AIDS, sốt rét và các dịch bệnh khác | | | |
6.1 | Tỷ lệ nhiễm HIV ở nhóm dân số DTTS 15 - 24 tuổi (%) | ≤0,3 | ≤0,3 | |
6.2 | Tỷ lệ bệnh nhân DTTS mắc sốt rét/1000 dân | ≤0,25 | ≤0,15 | |
6.3 | Tỷ lệ DTTS mắc lao/100.000 dân | ≤90 | ≤70 | |
7 | Đảm bảo bền vững về môi trường | | | |
7.1 | Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh (%) | ≥30 | ≥50 | |
7.2 | Tỷ lệ hộ DTTS được sử dụng hố xí hợp vệ sinh (%) | ≥40 | ≥60 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: KTTH, KTN, NC, QHQT, TKBT, TH, Vụ III, Công báo; - Lưu; VT, KGVX (3b). | THỦ TƯỚNG Nguyễn Tấn Dũng |