Quyết định 152/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế và chính sách đầu tư trồng rừng phòng hộ đầu nguồn các tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Phú yên vay vốn của Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC)

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
VB Song ngữ

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Tải VB
Văn bản tiếng việt
Văn bản tiếng Anh
Bản dịch tham khảo
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 152/2001/QĐ-TTg

Quyết định 152/2001/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế và chính sách đầu tư trồng rừng phòng hộ đầu nguồn các tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Phú yên vay vốn của Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC)
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:152/2001/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Công Tạn
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/10/2001
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 152/2001/QĐ-TTg

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 152/2001/QĐ-TTg DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

QUYẾT ĐỊNH

CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 152/2001/QĐ-TTG
NGÀY 09 THÁNG 10 NĂM 2001 VỀ CƠ CHẾ VÀ CHÍNH SÁCH ĐẦU TƯ TRỒNG RỪNG PHÒNG HỘ ĐẦU NGUỒN CÁC TỈNH QUẢNG TRỊ,
THỪA THIÊN HUẾ, QUẢNG NAM, QUẢNG NGàI VÀ PHÚ YÊN
VAY VỐN CỦA NGÂN HÀNG HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT BẢN (JBIC)

 

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

- Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 30 tháng 9 năm 1992;

- Căn cứ Hiệp định đã ký giữa Chính phủ Việt Nam và Chính phủ Nhật Bản về chương trình tín dụng chuyên ngành, ký hiệu VN VI-8 (Khoản cho vay đối với lâm nghiệp) tài khóa 1998;

- Xét đề nghị của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (văn bản số 1147/BNN-KH ngày 20 tháng 4 năm 2001), ý kiến các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư (văn bản số 5848/BKH-NN ngày 29 tháng 8 năm 2001), Tài chính (văn bản số 8392/TC-TCĐN ngày 05 tháng 9 năm 2001),

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1: Quy định về cơ chế và chính sách đầu tư trồng rừng phòng hộ đầu nguồn các tỉnh Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi và Phú Yên vay vốn của Ngân hàng hợp tác quốc tế Nhật Bản (JBIC) và vốn đối ứng của Việt Nam như sau:

1- Vốn đầu tư từ nguồn ngân sách Nhà nước cấp (vốn vay của JBIC và vốn đối ứng của ngân sách) cho trồng rừng phòng hộ được thực hiện theo chính sách đầu tư quy định tại Quyết định số 661/QĐ-TTg ngày 29 tháng 7 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ, riêng trồng mới rừng phòng hộ ở vùng rất xung yếu và xung yếu suất đầu tư do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định trên cơ sở quy trình kỹ thuật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và định mức kinh tế kỹ thuật của địa phương.

Trồng rừng sản xuất của cá nhân, hộ gia đình trên đất được giao (không phải là doanh nghiệp), Nhà nước hỗ trợ đầu tư chu kỳ đầu với mức không quá 1,9 triệu đồng/ha; suất đầu tư cụ thể do Uỷ ban nhân dân tỉnh quyết định.

2- Tỷ lệ và các khoản chi từ vốn đối ứng của phía Việt Nam theo hướng dẫn của Bộ Tài chính tại Thông tư số 129/1999/TT-BTC ngày 05 tháng 01 năm 1999. Ngân sách 5 tỉnh có trách nhiệm bố trí vốn đối ứng. Phần vốn đối ứng cho quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn được ngân sách cân đối qua mức đầu tư hàng năm của Bộ.

3- Quyền lợi và nghĩa vụ của các hộ gia đình, cá nhân và xã tham gia dự án thực hiện theo quy định tại Quyết định số 08/2001/QĐ-TTg ngày 11 tháng 01 năm 2001 về quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ và rừng sản xuất là rừng tự nhiên. Đối với rừng trồng cho phòng hộ được hưởng toàn bộ sản phẩm tỉa thưa, nông sản và các sản phẩm dưới tán rừng. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn cụ thể về quy trình, loại cây chính, cây phụ trợ và mức thu hoạch đối với đối tượng rừng trồng trên. Đối với trồng rừng sản xuất, chủ rừng có quyền sở hữu và hưởng toàn bộ sản phẩm khai thác từ rừng.

4- Phân cấp quản lý.

Uỷ ban nhân dân các tỉnh vùng Dự án phê duyệt và tổ chức triển khai thực hiện các Dự án cụ thể theo hướng dẫn của các Bộ và quy chế vay vốn của JBIC.

 

Điều 2: Giao Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm xây dựng chính sách, quy chế, kế hoạch triển khai, tham gia cùng các Bộ, ngành, các Tỉnh có dự án xây dựng chức năng, nhiệm vụ và sơ đồ tổ chức triển khai dự án; phối hợp chặt chẽ với JBIC (Nhật Bản).

 

Điều 3: Bộ trưởng các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Thủ trưởng các Bộ, ngành liên quan và Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh: Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Phú Yên chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi