Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 2461/2001/TT-BNG của Bộ Ngoại giao hướng dẫn thực hiện Điều 1, Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31/7/2001 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định 210/1999/QĐ-TTg ngày 27/10/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách đối với người Việt Nam ở nước ngoài
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 2461/2001/TT-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Ngoại giao | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2461/2001/TT-BNG | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đình Bin |
Ngày ban hành: | 05/10/2001 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 2461/2001/TT-BNG
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
- Người có thành tích đóng góp trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước được Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ tặng huân chương, huy chương, bằng khen; được Chủ tịch Uỷ ban Trung ương Mặt trận Tổ chức Việt Nam hoặc Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan quản lý ngành ở Trung ương tặng huy chương vì sự nghiệp của ngành đó; được phong học hàm, học vị về khoa học, giáo dục hoặc các danh hiệu cao quý khác của Việt Nam.
- Người được hưởng chế độ ưu đãi theo quy định của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sỹ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, ban hành ngày 29/8/1994,
- Người được bầu vào Ban chấp hành Trung ương Hội hoặc là nòng cốt trong các phong trào, tổ chức của kiều bào có quan hệ với trong nước thông qua Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài; người có những đóng góp và giúp đỡ tích cực cho các cơ quan đại diện hoặc các hoạt động đối ngoại của ta tại các nước.
- Người đang tham gia vào Ban chấp hành của các tổ chức chính trị, xã hội của Việt Nam như: Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Hội Phụ nữ Việt Nam, Hội Nông dân Việt Nam, Hội Liên hiệp Thanh niên Việt Nam... từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương trở lên.
- Người được lãnh đạo Đảng, Nhà nước hoặc Thủ trưởng các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương mời về làm chuyên gia, tư vấn, cộng tác viên khoa học.
Công dân Việt Nam định cư ở nước ngoài mang hộ chiếu Việt Nam; người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước nêu tại Điểm 4 Mục 1 Thông tư này được áp dụng mức thu các loại phí, lệ phí khác như người Việt Nam ở trong nước.
Người gốc Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài có công trong sự nghiệp giải phóng dân tộc, xây dựng đất nước nêu trên được miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh Việt Nam.
- "Giấy xác nhận có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài" do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp (Mẫu quy định tại Phụ lục III và IV kèm theo).
- Nếu đối tượng là vợ hoặc chồng của người Việt Nam ở nước ngoài: giấy đăng ký kết hôn với người Việt Nam ở nước ngoài.
- Nếu đối tượng là con nuôi hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài: giấy xác nhận con nuôi hợp pháp của người Việt Nam ở nước ngoài.
- "Giấy xác nhận có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài" do Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại hoặc Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài cấp.
- Nếu đối tượng là bố mẹ vợ hoặc chồng người Việt Nam ở nước ngoài: Giấy kết hôn với người Việt Nam ở nước ngoài cùng với giấy khai sinh của vợ hoặc chồng của người Việt Nam ở nước ngoài.
- Nếu đối tượng là con riêng của vợ hoặc chồng người Việt Nam ở nước ngoài: Giấy kết hôn với người Việt Nam ở nước ngoài cùng với giấy khai sinh của người con riêng.
Trong trường hợp không có bất kỳ giấy tờ nào chứng minh người gốc Việt Nam nêu trong Thông tư, cá nhân trực tiếp gửi bản khai xin xác nhận nêu trên kèm theo bản sao hộ chiếu. Bản khai này phải được ít nhất hai công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có giấy tờ chứng minh là công dân Việt Nam hoặc người gốc Việt Nam, làm chứng.
"Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài" có giá trị trong 6 tháng kể từ ngày cấp và có thể được gia hạn nhiều lần, mỗi lần không quá 6 tháng.
Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xem xét cấp "Giấy xác nhận người gốc Việt Nam", "Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình với người gốc Việt Nam" cho các trường hợp đã về nước có nhu cầu nhưng chưa xin cấp giấy xác nhận tại cơ quan đại diện Việt Nam ở nước sở tại.
Bản sao có chứng thực một trong các giấy tờ sau đây: Giấy chứng nhận huân chương, huy chương, bằng khen; giấy chứng nhận đương sự hoặc gia đình có công với cách mạng; giấy phép đầu tư; giấy xác nhận vốn góp; giấy mời của Bộ, ngành, tỉnh, thành phố chủ quản; quyết định hoặc văn bản có giá trị tương đương về việc phê duyệt đề án xây dựng các công trình phúc lợi xã hội; giấy xác nhận về các hoạt động từ thiện, nhân đạo phục vụ dân sinh.
(Tên cơ quan đại diện Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Số: ............./.......... Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Giấy xác nhận người gốc Việt Nam
(Tên cơ quan đại diện) xác nhận Ông, bà: ......................................................................................... Năm sinh: ...................................................................................... Quốc tịch hiện nay: ..................................................................... Số hộ chiếu: .................................................................................. là người có nguồn gốc Việt Nam.
|
Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước. Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ........./.........../...........
....., ngày... tháng ..... năm ...........
Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.
|
Uỷ ban về Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam người Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ở nước ngoài Số:...../UBNV
Giấy xác nhận người gốc Việt Nam
Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xác nhận: Ông, bà: ......................................................................................... Năm sinh: ...................................................................................... Quốc tịch hiện nay: ..................................................................... Số hộ chiếu: .................................................................................. là người có nguồn gốc Việt Nam.
|
Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước. Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ........./.........../...........
Hà Nội, ngày... tháng ..... năm ...........
Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.
|
(Tên cơ quan Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đại diện) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:...../….
Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình
(Tên cơ quan đại diện) xác nhận: Ông, bà: ......................................................................................... Năm sinh: ...................................................................................... Quốc tịch hiện nay: ..................................................................... Số hộ chiếu: .................................................................................. là người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài.
|
Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước. Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ........./.........../...........
…., ngày... tháng..... năm.........
Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.
|
Uỷ ban về Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam người Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ở nước ngoài Số:...../UBNV
Giấy xác nhận người có quan hệ gia đình
Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xác nhận: Ông, bà: ......................................................................................... Năm sinh: ...................................................................................... Quốc tịch hiện nay: ..................................................................... Số hộ chiếu: .................................................................................. là người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài.
|
Người mang giấy này được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước. Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ........./.........../...........
Hà Nội, ngày... tháng..... năm.........
Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI GỐC VIỆT NAM
...............................................................
1. Họ và tên: ...............................Nam/nữ ..........................................
Năm sinh: ................................Quốc tịch hiện nay:...........................
Nơi sinh: .............................................................................................
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: .....................................................
...........................................................................................................
Số hộ chiếu: ....................... ngày cấp: .................... Nơi cấp:..........
2. Xin xác nhận cho (trường hợp xin xác nhận cho người thân):
Họ và tên: ...............................Nam/nữ ........................................…..
Năm sinh: ................................Quốc tịch hiện nay:...........................
Nơi sinh: ............................................................................................
Quan hệ với người làm đơn:………………………………………..
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: ..................................................... ...........................................................................................................
Số hộ chiếu:................. Ngày cấp:................... Nơi cấp:......……….
Xin xác nhận rằng tôi (người thân của tôi) là người gốc Việt Nam và đề nghị………........................................ cấp Giấy xác nhận “Người gốc Việt Nam” để được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước theo Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ. Giấy tờ kèm theo……………………………………………………
Khi cần liên hệ với ai?................................... Địa chỉ: ..................... ................................................ Điện thoại: ............... Fax: ............... Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng.
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI
ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN NGƯỜI CÓ QUAN HỆ GIA ĐÌNH VỚI NGƯỜI VIỆT NAM Ở NƯỚC NGOÀI
Họ và tên: ....................................Nam/nữ......................................
Năm sinh: ..............................Quốc tịch hiện nay:.........................
Nơi sinh: ........................................................................................
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: ................................................... ........................................................................................................ Số hộ chiếu: ........................ngày cấp:.............. Nơi cấp:................
Đề nghị ....................................................cấp giấy xác nhận "Người có quan hệ gia đình với người Việt Nam ở nước ngoài" cho:
Họ và tên: ............................... Nam/nữ ...........................................
Năm sinh: ............................... Quốc tịch hiện nay:.........................
Nơi sinh: ..........................................................................................
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: ..................................................... ..........................................................................................................
Số hộ chiếu: ....................... ngày cấp: .................... Nơi cấp:...........
Quan hệ với người làm đơn: .............................................................
Để thân nhân của tôi được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước theo Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Giấy tờ kèm theo: .............................................................................. Khi cần liên hệ với ai? ...................................
Địa chỉ: ..................... ............................................... Điện thoại:............... Fax: ..................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng.
...., ngày... tháng... năm.........
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)
(Tên cơ quan Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam đại diện) Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Số:...../UBNV
Giấy xác nhận ưu đãi
(Tên cơ quan đại diện) xác nhận: Ông, bà: ......................................................................................... Năm sinh: ...................................................................................... Quốc tịch hiện nay: ..................................................................... Số hộ chiếu: ..................................................................................
|
- Được miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam - Được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải, các loại phí và lệ phí khác như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.
Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ........./.........../...........
........, ngày... tháng ..... năm ...........
Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.
|
Uỷ ban về Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam người Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ở nước ngoài Số:...../UBNV
Giấy xác nhận ưu đãi
Uỷ ban về người Việt Nam ở nước ngoài xác nhận: Ông, bà: ......................................................................................... Năm sinh: ...................................................................................... Quốc tịch hiện nay: ..................................................................... Số hộ chiếu: ..................................................................................
|
- Được miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam - Được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải, các loại phí và lệ phí khác như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước.
Giấy xác nhận này có giá trị đến hết ngày ........./.........../...........
Hà Nội, ngày... tháng..... năm...........
Ghi chú: Giấy xác nhận này không có giá trị thay thế các loại giấy tờ khác khi sử dụng ngoài mục đích đã ghi trong nội dung được cấp.
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
BẢN KHAI ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY XÁC NHẬN ƯU ĐÃI
Họ và tên: ............................... Nam/nữ ..........................................
Năm sinh: ................................Quốc tịch hiện nay:..........................
Nơi sinh: ...........................................................................................
Địa chỉ thường trú ở nước ngoài: ..................................................... ..........................................................................................................
Số hộ chiếu: ....................... ngày cấp: .................... Nơi cấp:..........
Lý do xin cấp:…………………………………………………….. …………………………………………………………………….
Kèm theo bản sao giấy tờ:………………………………………… ……………………………………………………………………. ……………………………………………………………………. …………………………………………………………………….
Đề nghị ............................. cấp Giấy xác nhận....... ưu đãi miễn lệ phí thị thực khi nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh Việt Nam, được hưởng giá các loại dịch vụ, giá vé đi lại trên các loại phương tiện giao thông vận tải, các loại phí và lệ phí khác như áp dụng đối với người Việt Nam ở trong nước theo Quyết định 114/2001/QĐ-TTg ngày 31 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ.
Khi cần liên hệ với ai? ...................................
Địa chỉ: ..................... ............................................... Điện thoại:............... Fax: ..................
Tôi xin cam đoan những lời khai trên là đúng.
...., ngày ... tháng ... năm .........
Người làm đơn
(ký và ghi rõ họ tên)