Quyết định 124/QĐ-BNN-TCLN 2022 Công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 124/QĐ-BNN-TCLN

Quyết định 124/QĐ-BNN-TCLN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:124/QĐ-BNN-TCLNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Lê Quốc Doanh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
14/01/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Công bố diện tích rừng thuộc 14 lưu vực mới làm cơ sở chi trả dịch vụ môi trường rừng

Ngày 14/01/2022, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đã ra Quyết định 124/QĐ-BNN-TCLN về việc công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Cụ thể, công bố diện tích rừng thuộc 14 lưu vực mới làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; điều chỉnh diện tích rừng thuộc lưu vực nhà máy thủy điện La Hiêng 2 đã được công bố tại Quyết định 3938/QĐ-BNN-TCLN ngày 09/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

Trong đó, diện tích rừng của tỉnh Bình Dương nằm trong lưu vực Nhà máy nước Thủ Đức 3 là 5.202 ha; Nhà máy nước Tân Hiệp 2 là 3.097 ha; Nhà máy nước Kênh Đông là 2.205 ha. Diện tích rừng của tỉnh Quảng Trị nằm trong lưu vực Nhà máy thủy điện Đakrông 1 là 15.153 ha; Nhà máy thủy điện Đakrông 2 là 43.505 ha; Nhà máy thủy điện Đakrông 3 là 31.551 ha; Nhà máy thủy điện Đakrông 4 là 38.924 ha.

Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 124/QĐ-BNN-TCLN tại đây

tải Quyết định 124/QĐ-BNN-TCLN

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) 124_QD-BNN-TCLN DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 124/QĐ-BNN-TCLN PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

_________

Số: 124/QĐ-BNN-TCLN

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Hà Nội, ngày 14 tháng 01 năm 2022

 

 

QUYẾT ĐỊNH

V/v công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách
chi trả dịch vụ môi trường rừng

_____________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
 

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP, ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 156/2018/NĐ-CP, ngày 16/11/2018 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Lâm nghiệp;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Công bố diện tích rừng thuộc 14 lưu vực mới làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng; điều chỉnh diện tích rừng thuộc lưu vực nhà máy thủy điện La Hiêng 2 đã được công bố tại Quyết định 3938/QĐ- BNN-TCLN ngày 09/10/2018 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về công bố diện tích rừng thuộc các lưu vực làm cơ sở thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng.

(Thông tin chi tiết tại phụ biểu 01 đính kèm)

Điều 2. T chức thực hiện

1. Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam điều phối tiền thu được từ bên sử dụng dịch vụ môi trường rừng cho từng tỉnh theo diện tích rừng của từng tỉnh trong lưu vực có tham gia cung ứng dịch vụ môi trường rừng được phê duyệt tại Quyết định này và các quy định hướng dẫn có liên quan.

2. Ủy ban nhân dân các tỉnh có tên tại Điều 1 chỉ đạo các cơ quan liên quan và Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng tỉnh xác định các đối tượng được chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng tương ứng với mỗi lưu vực tại Quyết định này và triển khai chi trả tiền dịch vụ môi trường rừng theo quy định hiện hành.

3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp, Giám đốc Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng Việt Nam và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- UBND các tỉnh có tên tại Điều 1;

- Thủ tướng Chính phủ (để báo cáo);

- Bộ trưởng (để báo cáo);

- Các B ộ: KhĐT, TC;

- UBND các tỉnh liên quan;

- Tập đoàn điện lực Việt Nam;

- Các nhà máy thủy điện, nhà máy nước;

- Các Vụ: KH, TC, KHCN&MT;

- Tổng cục Lâm nghiệp;

- Quỹ BV&PTR Việt Nam;

- Quỹ BV&PTR các tỉnh;

- u: VT, TCLN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

LÊ QUỐC KHÁNH

 

 

 
 

Phụ biểu 01:

DIỆN TÍCH LƯU VỰC VÀ DIỆN TÍCH RỪNG TRONG LƯU VỰC THEO TỪNG TỈNH

(Kèm theo Quyết định số:   /QĐ-BNN-TCLN, ngày   /   / 2022, của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

STT

Tên đơn vị

Tỉnh

Diện tích tự nhiên của tỉnh nằm trong lưu vực (ha)

Diện tích rừng của tỉnh trong lưu vực (ha)

Tỷ lệ diện tích rừng trong lưu vực (%)

1

Nhà máy nước Thủ

Đức 3

Bình Dương

126.516

5.202

0,67

Bình Phước

551.134

91.935

11,85

Bình Thuận

190.594

84.280

10,86

Đắk Nông

296.195

98.606

12,71

Đồng Nai

373.861

151.630

19,54

Lâm Đồng

777.760

344.220

44,37

Tổng

2.316.060

775.873

100,00

2

Nhà máy nước Tân

Hiệp 2

Bình Dương

126.600

3.097

6,10

Bình Phước

103.400

17.470

34,39

Hồ Chí Minh

29.130

93

0,18

Tây Ninh

140.100

30.136

59,33

Tổng

399.230

50.796

100,00

3

Nhà máy nước Kênh Đông

Bình Dương

12.534

2.205

4,48

Bình Phước

96.893

17.470

35,54

Tây Ninh

107.610

29.489

59,98

Tổng

217.037

49.164

100,00

4

Trung tâm nước sạch và VSMT Nông thôn Cần Thơ

An Giang

311.165

7.080

72,63

Đồng Tháp

146.262

2.668

27,37

Tổng

457.427

9.748

100,00

5

Nhà máy nước Gia Tân

Bình Phước

42.980

21.879

3,65

Bình Thuận

190.400

84.280

14,07

Đắk Nông

198.900

48.944

8,18

Đồng Nai

273.700

99.368

16,60

Lâm Đồng

778.600

344.221

57,50

Tng

1.484.580

598.692

100,00

6

Nhà máy thủy điện

Sơn Trà 1C

Kon Tum

35.890

30.844

73,56

Quảng Ngãi

14.299

11.088

26,44

Tổng

50.189

41.932

0100,00

 
 

 

STT

Tên đơn vị

Tỉnh

Diện tích tự nhiên của tỉnh nằm trong lưu vực (ha)

Diện tích rừng của tỉnh trong lưu vực (ha)

Tỷ lệ diện tích rừng trong lưu vực (%)

7

Nhà máy thủy điện Nậm Xây Luông

Yên Bái

1.009

828

6,22

Lào Cai

18.938

12.475

93,78

Tổng

19.947

13.303

100,00

8

Nhà máy thủy điện Mường Lầm

Sơn La

139.401

58.283

46,07

Điện Biên

232.625

68.235

53,93

Tng

372.026

126.518

100,00

9

Nhà máy thủy điện

Bó Sinh

Sơn La

104.086

49.552

42,07

Điện Biên

232.625

68.235

57,93

Tng

336.711

117.787

100,00

10

Nhà máy thủy điện

Đakrông 1

Quảng Trị

30.323

15.153

92,31

Thừa Thiên Huế

3.956

1.263

7,69

Tng

34.279

16.416

100,00

11

Nhà máy thủy điện

Đakrông 2

Quảng Trị

71.056

43.505

97,18

Thừa Thiên Huế

3.956

1.263

2,82

Tng

75.012

44.768

100,00

12

Nhà máy thủy điện

Đakrông 3

Quảng Trị

51.691

31.551

96,15

Thừa Thiên Huế

3.956

1.263

3,85

Tổng

55.647

32.814

100,00

13

Nhà máy thủy điện

Đakrông 4

Quảng Trị

60.970

38.924

96,86

Thừa Thiên Huế

3.956

1.263

3,14

Tổng

64.926

40.187

100,00

14

Nhà máy thủy điện Bản Mồng

Nghệ An

237.795

176.519

85,63

Thanh Hoá

41.489

29.620

14,37

Tổng

279.284

206.139

100,00

15

Nhà máy thủy điện

La Hiêng 2

Bình Định

5.289

4.146

10,80

Gia Lai

22.713

16.333

42,57

Phú Yên

18.841

17.889

46,63

Tổng

46.843

38.368

100,00

 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi