Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Quyết định 10/2024/QĐ-UBND Lào Cai phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội với đối tượng bảo trợ xã hội

Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 10/2024/QĐ-UBND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Quyết định Người ký: Giàng Thị Dung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
24/05/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT QUYẾT ĐỊNH 10/2024/QĐ-UBND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Quyết định 10/2024/QĐ-UBND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 10/2024/QĐ-UBND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 10/2024/QĐ-UBND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Số: 10/2024/QĐ-UBND

Lào Cai, ngày 24 tháng 5 năm 2024

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Quy định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai

______________

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 02/2021/TT-BLĐTBXH ngày 24 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Căn cứ Thông tư số 76/2021/TT-BTC ngày 15 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn khoản 1 và khoản 2 Điều 31 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tỉnh Lào Cai tại Tờ trình số 91/TTr-SLĐTBXH ngày 16 tháng 4 năm 2024, Công văn số 959/SLĐTBXH-BTXH,TE ngày 16 tháng 5 năm 2024.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

1. Phạm vi điều chỉnh: Quyết định này quy định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội (gọi tắt là chính sách xã hội) trên địa bàn tỉnh Lào Cai.

2. Đối tượng áp dụng

a) Đối tượng bảo trợ xã hội quy định tại Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.

b) Tổ chức dịch vụ chi trả chính sách xã hội (gọi tắt là Tổ chức dịch vụ chi trả).

c) Các cơ quan, đơn vị, tổ chức thực hiện chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

Điều 2. Phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội

1. Các chính sách chi trả

a) Chính sách trợ giúp xã hội hàng tháng.

b) Chính sách hỗ trợ nhận chăm sóc, nuôi dưỡng tại cộng đồng.

2. Phương thức chi trả

Căn cứ vào nhu cầu, điều kiện cụ thể của từng đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 1 Quyết định này (người cao tuổi, người khuyết tật đặc biệt nặng, người đang sinh sống ở thôn đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa không có dịch vụ rút tiền qua ATM); UBND huyện, thị xã, thành phố áp dụng các phương thức chi trả cho phù hợp điều kiện thực tế tại địa phương:

a) Chi trả qua tài khoản ngân hàng, tài khoản thanh toán điện tử của đối tượng, người giám hộ, người được ủy quyền theo quy định của pháp luật.

b) Chi trả trực tiếp bằng tiền mặt đối với các đối tượng hưởng trợ cấp hằng tháng không có khả năng nhận trợ cấp thông qua phương thức chi trả tại điểm a khoản này và có tài khoản nhưng không có khả năng giao dịch (thông qua tổ chức dịch vụ chi trả).

Điều 3. Tổ chức thực hiện

1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội

a) Chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị có liên quan hướng dẫn, triển khai thực hiện Quyết định này.

b) Cập nhật, tổng hợp báo cáo tình hình thực hiện chính sách trợ giúp xã hội, chi trả chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội theo quy định.

c) Theo dõi, thanh tra, kiểm tra các cơ quan, đơn vị thực hiện nhiệm vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn tỉnh, đảm bảo việc thực hiện chính sách, việc chi trả chi phí dịch vụ đúng quy định của pháp luật; xử lý theo thẩm quyền, hoặc kiến nghị cơ quan có thẩm quyền xử lý nghiêm các sai phạm trong quá trình thực hiện chi trả (nếu có).

2. Sở Tài chính: Hằng năm tham mưu cấp có thẩm quyền bố trí nguồn lực để đảm bảo kinh phí thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội hằng tháng đối với đối tượng bảo trợ xã hội và tổ chức dịch vụ chi trả chính sách theo quy định của pháp luật.

3. Công an tỉnh

a) Chỉ đạo Công an cấp huyện, cấp xã thực hiện rà soát, đối chiếu, làm sạch dữ liệu của đối tượng bảo trợ xã hội trên hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư; phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, công chức Văn hóa - Xã hội cấp xã thực hiện tuyên truyền, vận động, hướng dẫn cấp và chi trả qua tài khoản cho các đối tượng bảo trợ xã hội theo quy định.

b) Hướng dẫn các tổ chức liên quan được phép kết nối, khai thác thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư theo quy định của pháp luật để phục vụ cho việc xác thực thông tin.

4. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Lào Cai

a) Chỉ đạo các chi nhánh ngân hàng, tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán trên địa bàn thực hiện chính sách xem xét hỗ trợ, miễn các loại phí về phí dịch vụ thanh toán cho các đối tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội khi mở, sử dụng tài khoản ngân hàng, ví điện tử để nhận hỗ trợ từ ngân sách nhà nước. Đồng thời, chuẩn bị các điều kiện về hạ tầng kỹ thuật, nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán nhằm tạo điều kiện thuận lợi để người hưởng chính sách trợ giúp xã hội nhận tiền qua tài khoản.

b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công an tỉnh và các cơ quan liên quan hướng dẫn triển khai chi trả qua tài khoản cho đối tượng hưởng chính sách trợ giúp xã hội từ ngân sách nhà nước.

5. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố

a) Chỉ đạo các đơn vị liên quan lựa chọn phương thức chi trả, tổ chức dịch vụ chi trả, ký hợp đồng thực hiện dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội trên địa bàn với tổ chức dịch vụ chi trả, đảm bảo theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội để thực hiện nhiệm vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho các đối tượng bảo trợ xã hội (lựa chọn tổ chức dịch vụ chi trả theo quy định hiện hành của pháp luật về lựa chọn đơn vị cung cấp hàng hóa, dịch vụ sử dụng ngân sách nhà nước); hằng tháng chuyển danh sách đối tượng và kinh phí chi trả chính sách trợ giúp xã hội cho tổ chức dịch vụ chi trả; đối chiếu, xác nhận số liệu quyết toán kinh phí thực hiện chi trả; thanh toán chi phí chi trả cho tổ chức dịch vụ chi trả.

b) Phối hợp với Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện hiệu quả việc chi trả chính sách trợ giúp xã hội theo Quyết định này trên địa bàn.

c) Theo dõi, kiểm tra tổ chức dịch vụ chi trả đảm bảo thực hiện đúng chế độ quy định. Xử lý theo thẩm quyền hoặc kiến nghị cấp có thẩm quyền xử lý nghiêm các sai phạm trong quá trình thực hiện chi trả (nếu có).

d) Hằng năm lập dự toán kinh phí dịch vụ chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn, gửi Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh theo quy định.

đ) Chỉ đạo Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội, Phòng Tài chính - Kế hoạch phối hợp với tổ chức dịch vụ chi trả quyết toán kinh phí theo đúng quy định về quản lý ngân sách. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ vả đột xuất theo yêu cầu của Ủy ban nhân dân tỉnh hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội.

6. Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn

a) Thường xuyên rà soát tình hình biến động đối tượng bảo trợ xã hội để kịp thời điều chỉnh, đảm bảo chi trả đúng, đủ, kịp thời cho đối tượng; phối hợp với tổ chức dịch vụ chi trả thực hiện tuyên truyền, thu thập, thông tin hồ sơ mở tài khoản cho đối tượng, người giám hộ, người được ủy quyền.

b) Theo dõi và giám sát việc chi trả chính sách trợ giúp xã hội của tổ chức dịch vụ chi trả.

c) Hằng tháng tổng hợp và báo cáo Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (qua Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội) các ý kiến phản hồi của người dân đối với dịch vụ chi trả trợ giúp xã hội qua tổ chức dịch vụ chi trả.

7. Tổ chức dịch vụ chi trả

a) Ký kết hợp đồng với cơ quan chức năng của cấp huyện để thực hiện chi trả chính sách trợ giúp xã hội theo quy định.

b) Phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã tổ chức tuyên truyền về chi trả chính sách trợ giúp xã hội; giúp người dân hiểu rõ lợi ích lâu dài của việc chi trả bằng phương thức điện tử và tạo điều kiện thuận lợi để đối tượng nhận chính sách qua tài khoản.

c) Xây dựng phương án chi trả; đảm bảo các điều kiện cần thiết về cơ sở hạ tầng, nhân lực, kỹ thuật để thực hiện chi trả cho các đối tượng thụ hưởng; xây dựng hệ thống dữ liệu, số hóa hệ thống quản lý đối tượng chi trả; kết nối dữ liệu để thực hiện chi trả.

d) Thực hiện thanh quyết toán kinh phí liên quan đến chi trả, đảm bảo theo quy định; phối hợp với Phòng Lao động - Thương binh và Xã hội và Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn trong việc giải quyết các kiến nghị, khiếu nại của khách hàng.

Điều 4. Điều khoản thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 05 tháng 6 năm 2024. Quyết định số 78/2016/QĐ-UBND ngày 26/8/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quy định về chi phí dịch vụ chi trả cho đơn vị, tổ chức thực hiện dịch vụ chi trả chế độ, chính sách trợ cấp, trợ giúp hàng tháng cho đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai hết hiệu lực kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành.

2. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.

 

Nơi nhận:
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Bộ Tài chính;
- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- TT: Tỉnh ủy; HĐND tỉnh; UBND tỉnh;
- TT. Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban MTTQVN tỉnh;
- Như khoản 1 điều 5 QĐ;
- TT: HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Công báo tỉnh; Báo Lào Cai; Đài PT-TH tỉnh;
- Lưu: VT, VX3.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Giàng Thị Dung

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Quyết định 10/2024/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai quy định phương thức chi trả chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội trên địa bàn tỉnh Lào Cai

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Quyết định 10/2024/QĐ-UBND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

04

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 63/2020/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 184/KH-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Cần Thơ thực hiện Nghị quyết ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong tình hình mới

văn bản mới nhất

image

Quyết định 2975/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Gia Lai công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung cấp tỉnh, cấp xã trong các lĩnh vực: Quảng cáo; Báo chí; Xuất bản, In và Phát hành; Du lịch; Mỹ thuật, Nhiếp ảnh và triển lãm; Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử; Mua bán hàng hóa quốc tế chuyên ngành văn hóa; Thể dục thể thao thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Hành chính, Thông tin-Truyền thông, Thương mại-Quảng cáo, Văn hóa-Thể thao-Du lịch

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×