Nghị quyết 907/2005/NQ-UBTVQH11 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về việc điều chỉnh chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 907/2005/NQ-UBTVQH11
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Thường vụ Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 907/2005/NQ-UBTVQH11 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Văn An |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 12/07/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 907/2005/NQ-UBTVQH11
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ
QUYẾT
CỦA UỶ
BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI SỐ
907/2005/NQ-UBTVQH11
NGÀY 12 THÁNG 07 NĂM 2005 TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
NGHỊ QUYẾT
CỦA QUỐC HỘI VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG
LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2005
ỦY BAN THƯỜNG VỤ QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn cứ vào Luật tổ chức Quốc hội;
Căn cứ vào Luật ban hành văn bản quy phạm
pháp luật đã được sửa đổi, bổ sung theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của
Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ vào Nghị quyết số 42/2005/QH11 ngày 14
tháng 6 năm 2005 của Quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ bảy về việc điều chỉnh Chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005;
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1
Các cơ quan, tổ chức
thực hiện việc chuẩn bị trình, thẩm tra các dự án luật, pháp lệnh có trong Nghị
quyết về việc điều chỉnh Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 theo
Bản phân công cơ quan trình, cơ quan thẩm tra ban hành kèm theo Nghị quyết này.
Điều 2
Để thực hiện có kết
quả Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ và các cơ quan, tổ chức khác được phân
công chuẩn bị, trình dự án luật, pháp lệnh cần tập trung triển khai một số công
việc cụ thể sau đây:
1. Tổ chức phân công
soạn thảo các dự án; quyết định thành lập Ban soạn thảo các dự án luật, pháp
lệnh mới được bổ sung vào Chương trình; khẩn trương kiện toàn về tổ chức và
hoạt động của các Ban soạn thảo đã được thành lập;
2. Phối hợp với các
cơ quan, tổ chức hữu quan trong việc lập tiến độ xây dựng các dự án, đôn đốc
thực hiện đúng tiến độ đã đề ra nhằm bảo đảm thực hiện Chương trình của Quốc
hội; tiếp tục cải tiến quy trình để nâng cao chất lượng các dự án.
Điều 3
Các cơ quan chủ trì
thẩm tra, tham gia thẩm tra chủ động, tích cực phối hợp với các cơ quan hữu
quan trong việc thẩm tra bảo đảm đúng tiến độ; Ban công tác lập pháp chủ trì
phối hợp với các cơ quan hữu quan giúp Uỷ ban thường vụ Quốc hội trong việc chỉ
đạo chỉnh lý các dự án luật, pháp lệnh trước khi trình thông qua.
PHÂN CÔNG
CƠ QUAN TRÌNH, CƠ QUAN THẨM TRA CÁC DỰ ÁN
CÓ TRONG NGHỊ QUYẾT VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH
CHƯƠNG TRÌNH
XÂY DỰNG LUẬT, PHÁP LỆNH NĂM 2005
A. Các dự án thuộc
Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 đã được phân công cơ quan trình,
cơ quan thẩm tra theo Bản phân công ban hành kèm theo Nghị quyết số
744/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 05 tháng 01 năm 2005 của Uỷ ban thường vụ Quốc hội về
việc triển khai thực hiện Nghị quyết của Quốc hội về chương trình xây dựng
luật, pháp lệnh năm 2005:
TT |
Tên dự án |
Cơ quan trình |
Ban soạn thảo (BST) |
Cơ quan chủ trì thẩm tra |
cơ quan tham gia thẩm tra |
|
I- LUẬT |
|
|
|
|
|
Chương trình chính thức |
|
|
|
|
1 |
Luật doanh nghiệp |
Chính phủ |
BST do Chính phủ thành lập |
UBKT&NS |
UBPL UBCVĐXH |
2 |
Luật đầu tư |
Chính phủ |
BST do Chính phủ thành lập |
UBKT&NS |
UBPL, UBĐN, UBKHCN&MT |
3 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật khiếu nại, tố cáo |
Chính phủ |
BST do Chính phủ thành lập |
UBPL |
HĐDT và các Uỷ ban khác |
4 |
Luật về luật sư |
Chính phủ |
BST do Chính phủ thành lập |
UBPL |
|
|
II- CÁC
DỰ ÁN PHÁP LỆNH |
|
|
|
|
|
Chương trình chính thức |
|
|
|
|
1 |
Pháp lệnh ngoại hối |
Chính phủ |
BST do Chính phủ thành lập |
UBKT&NS |
UBPL, UBĐN |
2 |
Pháp lệnh tiêu chuẩn hoá |
Chính phủ |
BST do Chính phủ thành lập |
UBKHCN&MT |
UBPL |
B. Các dự án mới
được bổ sung vào Chương trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005 theo Nghị quyết
số 42/2005/QH11 ngày 14 tháng 6 năm 2005 của Quốc hội về việc điều chỉnh chương
trình xây dựng luật, pháp lệnh năm 2005:
STT |
Tên
dự án |
Cơ
quan trình |
Ban
soạn thảo (BST) |
Cơ
quan chủ trì thẩm tra |
Cơ
quan tham gia thẩm tra |
|
I- LUẬT |
|
|
|
|
1 |
Luật sửa đổi, bổ sung một số
điều của Luật thuế giá trị gia tăng và Luật thuế tiêu thụ đặc biệt |
Chính phủ |
BST do Chính phủ thành lập |
UBKT&NS |
UBPL |
2 |
Luật thực hành tiết kiệm, chống
lãng phí |
Chính phủ |
BST do Chính phủ thành lập |
UBKT&NS |
HĐDT và các Uỷ ban khác |
3 |
Luật phòng, chống lây nhiễm vi
rút gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải ở người (HIV/AIDS) |
Chính phủ |
BST do Chính phủ thành lập |
UBCVĐXH |
UBPL, UBKHCN&MT |
|
II- PHÁP
LỆNH |
|
|
|
|
1 |
Pháp lệnh ký kết và thực hiện
thỏa thuận quốc tế |
Chính phủ |
BST do Chính phủ thành lập |
UBĐN |
UBPL |