Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11 của Quốc hội về việc điều chỉnh chỉ tiêu, nhiệm vụ của dự án trồng mới 5 triệu ha rừng trong giai đoạn 2006 - 2010
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11
Cơ quan ban hành: | Quốc hội | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 73/2006/NQ-QH11 | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Nguyễn Phú Trọng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 29/11/2006 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Nghị quyết 73/2006/NQ-QH11
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGHỊ QUYẾT
VỀ VIỆC ĐIỀU
CHỈNH CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ
CỦA DỰ
ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG TRONG GIAI ĐOẠN
2006-2010
CỦA QUỐC HỘI KHOÁ XI,
KỲ HỌP THỨ 10
SỐ 73/2006/QH11 NGÀY 29 THÁNG 11
NĂM 2006
QUỐC HỘI
NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Căn
cứ Điều 84 Hiến pháp nước Cộng hòa xã
hội chủ nghĩa Việt Nam năm 1992 đã
được sửa đổi, bổ sung theo Nghị
quyết số 51/2001/QH 10 ngày 25 tháng 12 năm 2001 của
Quốc hội khóa X, kỳ họp thứ 10;
Căn
cứ Luật Hoạt động giám sát của Quốc
hội;
Trên cơ
sở xem xét Báo cáo của Chính phủ, Báo cáo giám sát của
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Báo cáo
tổng hợp ý kiến cử tri và ý kiến của các
vị đại biểu Quốc hội tại kỳ
họp thứ 10, Quốc hội khóa XI về Dự án
trồng mới 5 triệu ha rừng.
QUYẾT
NGHỊ:
Điều 1. Dự án
trồng mới 5 triệu ha rừng đã qua 8 năm
thực hiện đạt
được một số kết quả nhất
định. Tuy nhiên, trong qúa trình thực hiện dự án
vẫn còn một số khuyết điểm cần
sớm khắc phục, đó là: chưa
tập trung chỉ đạo đúng mức công tác
chuẩn bị, tổ chức triển khai và kiểm tra
việc thực hiện nên dự án bị chậm tiến
độ, hiệu quả kinh tế chưa cao, ảnh
hưởng tới nhiệm vụ mà dự án đề ra.
Những khuyết điểm này cần được
Chính phủ, các cấp, các ngành nghiêm túc kiểm
điểm, rút kinh nghiệm để tiếp tục
chỉ đạo thực hiện tốt các mục tiêu
của dự án.
Điều
2. Điều chỉnh các chỉ tiêu, nhiệm vụ
của dự án trong giai đoạn 2006-2010 như sau:
1.
Bảo vệ có hiệu quả toàn
bộ diện tích rừng hiện có, nhất là rừng
tự nhiên, trong đó khoán bảo vệ rừng phòng hộ và rừng
đặc dụng mỗi năm 1,5 triệu ha.
2.
Trồng
mới 1.000.000 ha, trong đó 250.000 ha rừng phòng
hộ và rừng đặc dụng (bình quân mỗi năm trồng 50.000 ha), 750.000 ha
rừng sản xuất (bình
quân mỗi năm trồng 150.000 ha).
3.
Khoanh nuôi xúc
tiến tái sinh rừng phòng hộ, rừng đặc
dụng 803.000ha, trong đó khoanh nuôi chuyển tiếp 403.000ha,
khoanh nuôi mới 400.000ha.
4.
Tổng dự toán vốn
đầu tư là 14.653 tỷ đồng, trong đó nguồn vốn ngân
sách là 4.515 tỷ đồng, vốn vay và nguồn vốn khác phục vụ trồng rừng sản xuất
là 9.000 tỷ đồng (có phụ lục kèm
theo).
5.
Sau khi hoàn thành
chỉ tiêu, nhiệm vụ giai đoạn 2006 - 2010 đã
được điều chỉnh, Chính phủ tiếp
tục bố trí nguồn vốn và điều hành
chương trình bảo vệ và phát triển rừng theo
cơ chế chương trình mục tiêu quốc gia
để đạt mục tiêu trồng mới 5 triệu
ha rừng.
Điều 3. Quốc hội giao Chính
phủ:
1.
Chỉ đạo chặt chẽ các Bộ, ngành,
địa phương thực hiện tốt các chỉ
tiêu, nhiệm vụ của dự án đã được
điều chỉnh trong giai đoạn 2006- 2010.
2. Khẩn trương hoàn thành việc rà
soát lại quy hoạch chi tiết diện tích từng
loại rừng trong giai đoạn 2006-2010; tính toán nhu cầu về độ che
phủ rừng toàn quốc để bảo đảm an
toàn sinh thái, chức năng phòng hộ và bảo vệ môi
trường, thực hiện các biện pháp làm giàu
rừng tự nhiên, đặc biệt đối với
rừng kém chất lượng bằng việc trồng
các loại cây rừng mang lại hiệu quả kinh tế
cao hơn.
3. Đẩy
nhanh tiến độ giao đất, giao rừng, cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng
đất và quyền sử dụng rừng cho hộ gia
đình, cá nhân và các thành phần kinh tế, quyền sử
dụng rừng cho cộng đồng dân cư; sắp
xếp, đổi mới các lâm trường quốc doanh
thành những đơn vị kinh tế đủ mạnh
để phát triển lâm nghiệp.
4. Điều
chỉnh cơ chế, chính sách đầu tư và tín
dụng ưu đãi để thúc đẩy phát triển
rừng sản xuất trên cơ sở tính toán nhu cầu
sử dụng gỗ; có chính sách khuyến khích đầu
tư phát triển công nghiệp chế biến gỗ và lâm
sản,giảm chi phí lưu thông lâm sản, điều
chỉnh suất đầu
tư cho bảo vệ, khoanh nuôi tái sinh, trồng mới
rừng phòng hộ, rừng đặc dụng và rừng
sản xuất bảo đảm cho các địa phương
vận dụng linh hoạt cho các dự án cụ thể. Có
cơ chế, chính sách hưởng lợi phù hợp trong
việc bảo vệ, phát triển rừng và bảo
đảm một phần lương thực cho
đồng bào làm nghề rừng ở vùng có điều kiện kinh tế -xã hội khó
khăn, vùng rừng đầu nguồn các con sông và các công
trình thủy điện, thủy lợi lớn.
5. Bảo
đảm chỉ đạo tập trung, thống
nhất, tăng
cường sự phối hợp, phân định rõ ràng trách
nhiệm quản lý nhà nước của các Bộ, ngành và
Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương; phân cấp mạnh cho chính quyền địa
phương và đề cao vai trò của nhân dân trong
việc tổ chức thực hiện Dự án.
6. Tích cực phòng ngừa, xử lý kịp
thời, nghiêm minh các vụ việc gây lãng phí, thất thoát, tham nhũng và các hành vi gây
thiệt hại đến tài nguyên rừng.
7. Hàng năm báo
cáo Quốc hội về tình hình triển khai thực
hiện dự án.
Điều 4.
Ủy ban thường vụ Quốc hội, Ủy ban khoa
học, công nghệ và môi trường, Hội đồng
dân tộc, các Ủy ban khác của Quốc hội, các
Đoàn đại biểu Quốc hội giám sát việc
triển khai thực hiện dự án.
Nghị quyết này đã được
Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam khóa XI, kỳ họp thứ 10 thông qua
ngày 29 tháng 11 năm 2006.
CHỦ
TỊCH QUỐC HỘI
Nguyễn Phú Trọng
PHỤ LỤC |
|||||||||||||||||||
(KÈM THEO NGHỊ QUYẾT
SỐ 73/2006/QH11 VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH
CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN TRỒNG
MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG TRONG GIAI ĐOẠN 2006-2010)
|
|||||||||||||||||||
DỰ KIẾN KẾ HOẠCH, KHỐI
LƯỢNG VÀ VỐN ĐẦU TƯ THỰC HIỆN
DỰ ÁN (GIAI ĐOẠN 2006-2010) |
|||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
STT |
Hạng mục |
Tổng khối lượng |
Tổng vốn |
Năm 2006 |
Năm 2007 |
Năm 2008 |
Năm 2009 |
Năm 2010 |
|||||||||||
Suất đầu tư |
Khối lượng |
Vốn |
Suất đầu tư |
Khối lượng |
Vốn |
Suất đầu tư |
Khối lượng |
Vốn |
Suất đầu tư |
Khối lượng |
Vốn |
Suất đầu tư |
Khối lượng |
Vốn |
|||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (A +B) |
|
14,653 |
|
|
2,125 |
|
|
3,038 |
|
|
3,173 |
|
|
3,160 |
|
|
3,157 |
|
A |
KINH PHÍ THỰC HIỆN |
|
13,515 |
|
|
2,125 |
|
|
2,762 |
|
|
2,885 |
|
|
2,873 |
|
|
2,870 |
|
I |
VỐN
ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC |
|
4,515 |
|
|
685 |
|
|
962 |
|
|
965 |
|
|
953 |
|
|
950 |
|
1 |
Khoán
quản lý bảo vệ rừng |
2,000 |
703 |
0.05 |
2,061 |
103 |
0.1 |
1,500 |
150 |
0.1 |
1,500 |
150 |
0.1 |
1,500 |
150 |
0.1 |
1,500 |
150 |
|
2 |
Khoanh nuôi tái sinh rừng |
803 |
293 |
0.11 |
803 |
88 |
0.11 |
803 |
85 |
0.1 |
400 |
40 |
0.1 |
400 |
40 |
0.1 |
400 |
40 |
|
- |
Chuyển
tiếp |
|
40 |
0.05 |
403 |
20 |
0.05 |
403 |
20 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Khoanh nuôi
mới |
|
253 |
0.17 |
400 |
68 |
0.16 |
400 |
65 |
0.1 |
400 |
40 |
0.1 |
400 |
40 |
0.1 |
400 |
40 |
|
3 |
Trồng
rừng phòng hộ, đặc dụng |
249 |
1,368 |
4 |
62 |
246 |
6 |
50 |
300 |
6 |
47 |
282 |
6 |
45 |
270 |
6 |
45 |
270 |
|
4 |
Hỗ
trợ trồng rừng sản xuất |
287 |
574 |
2 |
52 |
104 |
2 |
55 |
110 |
2 |
60 |
120 |
2 |
60 |
120 |
2 |
60 |
120 |
|
5 |
Đóng
mốc ranh giới |
|
106 |
|
16,000 |
74 |
|
8,000 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Quy hoạch
3 loại rừng |
16,000 |
74 |
0.0046 |
16,000 |
74 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
- |
Đóng
mốc ranh giới |
8,000 |
32 |
|
|
|
0.004 |
8,000 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 |
Cơ
sở hạ tầng |
|
267 |
(5%) |
|
27 |
(10%) |
|
64 |
(10%) |
|
59 |
(10%) |
|
59 |
(10%) |
|
58 |
|
7 |
Chuyển
giao CN và khuyến lâm |
|
48 |
|
|
|
(2%) |
|
13 |
(2%) |
|
12 |
(2%) |
|
12 |
(2%) |
|
11 |
|
8 |
Quản lý
dự án |
|
331 |
(8%) |
|
43 |
(10%) |
|
76 |
(10%) |
|
71 |
(10%) |
|
71 |
(10%) |
|
70 |
|
9 |
Bảo
vệ rừng |
|
120 |
|
|
|
(5%) |
|
32 |
(5%) |
|
30 |
(5%) |
|
29 |
(5%) |
|
29 |
|
10 |
Hỗ
trợ lương thực |
175 |
706 |
|
|
|
4 |
25 |
100 |
4 |
50 |
202 |
4 |
50 |
202 |
4 |
50 |
202 |
|
II |
VỐN VAY
VÀ NGUỒN VỐN KHÁC |
|
9,000 |
|
|
1,440 |
|
|
1,800 |
|
|
1,920 |
|
|
1,920 |
|
|
1,920 |
|
|
Trồng
rừng sản xuất |
750 |
9,000 |
12 |
120 |
1,440 |
12 |
150 |
1,800 |
12 |
160 |
1,920 |
12 |
160 |
1,920 |
12 |
160 |
1,920 |
|
B |
VỐN
DỰ PHÒNG |
|
1,138 |
|
|
|
|
|
276 |
|
|
288 |
|
|
287 |
|
|
287 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị tính: Diện tích: 1000 ha; Vốn: tỷ đồng,
suất đầu tư: triệu đồng;
Lương thực: tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
KẾ HOẠCH, KHỐI
LƯỢNG THỰC HIỆN VÀ VỐN ĐẦU TƯ
DỰ ÁN TRỒNG MỚI 5 TRIỆU HA RỪNG (GIAI ĐOẠN 2006-2010) |
||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Hạng mục |
Tổng khối lượng |
Tổng vốn |
Năm 2006 |
Năm 2007 |
Năm 2008 |
Năm 2009 |
Năm 2010 |
|||||||||||
Suất đầu tư |
Khối lượng |
Vốn |
Suất đầu tư |
Khối lượng |
Vốn |
Suất đầu tư |
Khối lượng |
Vốn |
Suất đầu tư |
Khối lượng |
Vốn |
Suất đầu tư |
Khối lượng |
Vốn |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG SỐ |
|
13,515 |
|
|
2,102 |
|
|
2,735 |
|
|
2,884 |
|
|
2,871 |
|
|
2,868 |
|
A. VỐN
ĐẦU TƯ NHÀ NƯỚC |
|
4,515 |
|
|
662 |
|
|
935 |
|
|
964 |
|
|
951 |
|
|
948 |
|
I. Bảo
vệ và phát triển rừng |
|
3,815 |
|
|
662 |
|
|
835 |
|
|
764 |
|
|
751 |
|
|
748 |
|
1, Khoán
quản lý bảo vệ rừng |
2,000 |
703 |
0.05 |
2,061 |
103 |
0.1 |
1,500 |
150 |
0.1 |
1,500 |
150 |
0.1 |
1,500 |
150 |
0.1 |
1,500 |
150 |
|
2. Khoanh
nuôi tái sinh rừng |
803 |
267 |
|
803 |
67 |
|
803 |
80 |
|
400 |
40 |
|
400 |
40 |
|
400 |
40 |
|
2.1 Chuyển
tiếp |
|
|
|
403 |
20 |
|
403 |
40 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2 Khoanh nuôi
mới |
|
|
1 |
400 |
47 |
0 |
400 |
40 |
|
400 |
40 |
0 |
400 |
40 |
0 |
400 |
40 |
|
* Không trồng bổ sung |
|
|
0.05 |
340 |
17 |
0.1 |
340 |
34 |
0.1 |
340 |
34 |
0.1 |
340 |
34 |
0.1 |
340 |
34 |
|
* Có trồng bổ sung |
|
|
0.50 |
60 |
30 |
0.1 |
60 |
6 |
0.1 |
60 |
6 |
0.1 |
60 |
6 |
0.1 |
60 |
6 |
|
3.
Trồng rừng phòng hộ, đặc dụng |
249 |
1,370 |
4 |
62 |
248 |
6 |
50 |
300 |
6 |
47 |
282 |
6 |
45 |
270 |
6 |
45 |
270 |
|
4. Hỗ
trợ trồng rừng sản xuất |
289 |
578 |
2 |
49 |
98 |
2 |
60 |
120 |
2 |
60 |
120 |
2 |
60 |
120 |
2 |
60 |
120 |
|
5. Đóng
mốc ranh giới |
|
130 |
|
16,000 |
75 |
|
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.1 Quy
hoạch 3 loại rừng |
|
75 |
|
16,000 |
75 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5.2 Đóng
mốc ranh giới |
|
55 |
|
|
|
|
55 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6. Cơ
sở hạ tầng |
|
267 |
(5%) |
|
27 |
(10%) |
|
64 |
(10%) |
|
59 |
(10%) |
|
59 |
(10%) |
|
58 |
|
7.
Chuyển giao CN và khuyến lâm |
|
48 |
|
|
|
|
|
13 |
|
|
12 |
|
|
12 |
|
|
11 |
|
8. Quản
lý dự án |
|
332 |
(8%) |
|
44 |
|
|
76 |
(10%) |
|
71 |
(10%) |
|
71 |
(10%) |
|
70 |
|
9. Bảo
vệ rừng |
|
120 |
|
|
|
|
|
32 |
|
|
30 |
|
|
29 |
|
|
29 |
|
II. Hỗ
trợ lương thực |
175 |
700 |
|
|
|
|
25 |
100 |
|
50 |
200 |
|
50 |
200 |
|
50 |
200 |
|
B. VỐN
VAY |
750 |
9,000 |
|
120 |
1,440 |
|
150 |
1,800 |
|
160 |
1,920 |
|
160 |
1,920 |
|
160 |
1,920 |
|
Trồng
rừng sản xuất |
750 |
9,000 |
|
120 |
1,440 |
|
150 |
1,800 |
|
160 |
1,920 |
|
160 |
1,920 |
|
160 |
1,920 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Đơn
vị tính: Diện tích: 1000 ha; Vốn: tỷ đồng,
suất đầu tư: triệu đồng;
Lương thực: tấn |
|
|
|
|
|
|
|
|
|