Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Nghị quyết 275/2020/NQ-HĐND Hưng Yên quy định chính sách trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Nghị quyết 275/2020/NQ-HĐND
Cơ quan ban hành: | Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 275/2020/NQ-HĐND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Nghị quyết | Người ký: | Trần Quốc Toản |
Ngày ban hành: | 07/05/2020 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Nghị quyết 275/2020/NQ-HĐND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 275/2020/NQ-HĐND | Hưng Yên, ngày 07 tháng 5 năm 2020 |
NGHỊ QUYẾT
Quy định chính sách trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
__________________
HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
KHÓA XVI, KỲ HỌP THỨ MƯỜI MỘT
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015;
Căn cứ Luật Người cao tuổi năm 2009;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 06/2011/NĐ-CP ngày 14/01/2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi;
Căn cứ Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội;
Xét Tờ trình số 40/TTr-UBND ngày 29/4/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định chính sách trợ cấp xã hội với người từ đủ 75 tuổi đến dưới 80 tuổi ngoài quy định chung của Chính phủ trên địa bàn tỉnh Hưng Yên; Báo cáo thẩm tra số 174/BC-VHXH ngày 05/5/2020 của Ban Văn hóa - Xã hội, Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận và kết quả biểu quyết của các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ Họp.
QUYẾT NGHỊ:
Điều 1. Quy định chính sách trợ cấp xã hội đối với người cao tuổi từ đủ 75 đến dưới 80 tuổi như sau:
1. Đối tượng, phạm vi áp dụng
Người cao tuổi từ đủ 75 đến dưới 80 tuổi có hộ khẩu thường trú và đang sinh sống trên địa bàn tỉnh Hưng Yên, không thuộc đối tượng quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 5, Điều 5 Nghị định 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng.
2. Mức trợ cấp
Mức trợ cấp hàng tháng bằng 50% mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Khoản 1 Điều 4 Nghị định số 136/2013/NĐ-CP ngày 21/10/2013 của Chính phủ quy định chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội.
3. Nguồn kinh phí thực hiện
Trích từ nguồn ngân sách tỉnh được cân đối, bố trí cho các huyện, thị xã, thành phố hàng năm.
Điều 2. Tổ chức thực hiện
1. Hội đồng nhân dân tỉnh giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.
2. Trong trường hợp văn bản của Chính phủ được dẫn chiếu tại Nghị quyết này có quy định thay thế thì thực hiện theo quy định mới.
3. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và các vị đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh căn cứ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn giám sát việc triển khai thực hiện Nghị quyết này.
Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Hưng Yên Khóa XVI, Kỳ họp thứ Mười một, nhất trí thông qua ngày 07/5/2020 và có hiệu lực từ ngày 20/5/2020./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |