Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND Quảng Trị phân bổ vốn ngân sách và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện giảm nghèo bền vững

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 23/2022/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Đăng Quang
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
31/05/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 23/2022/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG TRỊ

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________

Số: 23/2022/NQ-HĐND

Quảng Trị, ngày 31 tháng 5 năm 2022

NGHỊ QUYẾT

Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn
ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương
thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững
giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

_______________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG TRỊ
KHÓA VIII, KỲ HỌP THỨ 8

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22/11/2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;

Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25/6/2015;

Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13/6/2019;

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia;

Căn cứ Quyết định số 02/2022/QĐ-TTg ngày 18/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025;

Xét Tờ trình số 79/TTr-UBND ngày 11/5/2022 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị; Báo cáo thẩm tra của Ban Dân tộc Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị với các nội dung và phụ lục kèm theo như sau:

Đang theo dõi

1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

a) Phạm vi điều chỉnh

Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 trên địa bàn Quảng Trị là căn cứ để lập kế hoạch giai đoạn, hàng năm nguồn ngân sách nhà nước của Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021 - 2025 (sau đây viết tắt là Chương trình) cho các cấp, các ngành, địa phương và đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước.

Đang theo dõi

b) Đối lượng áp dụng

- Các sở, ban, ngành, đoàn thể, đơn vị cấp tỉnh (gọi tắt là sở, ngành); các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là các huyện); các xã, phường, thị trấn (gọi tắt là các xã) và các đơn vị sử dụng vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 để thực hiện Chương trình.

- Cơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoặc có liên quan đến việc lập, thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn và hàng năm từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình.

Đang theo dõi

2. Nguyên tắc phân bổ vốn

Đang theo dõi

a) Tuân thủ các quy định của pháp luật về đầu tư công, ngân sách nhà nước và các quy định liên quan.

Đang theo dõi

b) Bảo đảm công khai, minh bạch, quản lý tập trung, thống nhất về mục tiêu, cơ chế, chính sách; thực hiện phân cấp trong quản lý đầu tư theo quy định của pháp luật, tạo quyền chủ động cho các sở, ngành và địa phương.

Đang theo dõi

c) Việc phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp từ nguồn ngân sách nhà nước thuộc Chương trình nhằm thực hiện các mục tiêu, nhiệm vụ Chương trình đề ra; đầu tư có trọng tâm, trọng điểm và bền vững, trọng tâm là huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

Đang theo dõi

d) Việc phân bổ cụ thể ngân sách nhà nước và tỷ lệ đối ứng của ngân sách địa phương phải phù hợp với tình hình thực tế, khả năng cân đối của ngân sách nhà nước; mục tiêu, nhiệm vụ, dự kiến kết quả thực hiện kế hoạch hàng năm và tỷ lệ giải ngân vốn đầu tư công, kết quả thực hiện đầu tư công năm trước.

Đang theo dõi

đ) Không phân bổ vốn của Chương trình để chi cho các hoạt động thuộc nhiệm vụ quản lý nhà nước đã được bố trí đầy đủ từ nguồn vốn chi thường xuyên.

Đang theo dõi

e) Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn liên huyện (liên vùng) thì phân bổ vốn cho các cơ quan, ban, ngành cấp tỉnh chủ trì thực hiện. Đối với các dự án, tiểu dự án thực hiện trên địa bàn 01 huyện (liên xã) thì phân bổ vốn cho huyện chủ trì thực hiện.

Đang theo dõi

f) Các địa phương không bố trí đủ vốn đối ứng trong năm kế hoạch theo quy định, khi phân bổ kế hoạch năm sau, ngân sách tỉnh sẽ trừ tương ứng với số vốn đối ứng còn thiếu của địa phương.

Đang theo dõi

3. Quy định chung về tiêu chí phân bổ vốn

Đang theo dõi

a) Quy mô dân số, hộ nghèo, hộ cận nghèo; tỷ lệ hộ nghèo, tỷ lệ hộ cận nghèo của các huyện để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2021 theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.

Đang theo dõi

b) Huyện khu vực miền núi, vùng cao, biên giới đất liền; đơn vị hành chính cấp xã để tính hệ số được xác định căn cứ vào quyết định của cơ quan có thẩm quyền đến ngày 31/12/2020.

Đang theo dõi

c) Huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo do cấp có thẩm quyền phê duyệt theo chuẩn nghèo đa chiều giai đoạn 2022 - 2025.

Đang theo dõi

d) Lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên phân theo địa giới hành chính cấp huyện để tính hệ số căn cứ số liệu công bố theo Niên giám Thống kê tỉnh Quảng Trị năm 2020.

Đang theo dõi

đ) Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi để tính hệ số căn cứ số liệu năm 2020 theo báo cáo của Sở Y tế.

Đang theo dõi

e) Số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập, cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh để tính hệ số căn cứ vào số lượng thực tế tính đến 31/12/2020. Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện, thị xã, thành phố để tính hệ số căn cứ báo cáo kết quả tuyển sinh năm 2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.

Đang theo dõi

f) Trường hợp địa bàn đáp ứng nhiều chỉ số trong cùng một tiêu chí phân bổ vốn thì áp dụng chỉ số có hệ số phân bổ vốn cao nhất.

Đang theo dõi

4. Tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình

Trên cơ sở nguồn ngân sách trung ương được phân bổ, vốn đối ứng ngân sách địa phương đảm bảo tối thiểu 10% và được quy định cụ thể như sau:

Đang theo dõi

a) Đối với các sở, ngành và huyện nghèo Đakrông, huyện đảo Cồn Cỏ: Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 100% vốn đối ứng.

Đang theo dõi

b) Các huyện, thị xã, thành phố có tỷ lệ hộ nghèo từ 25% trở lên: Ngân sách cấp tỉnh đảm bảo 50% và ngân sách cấp huyện đảm bảo 50% phần vốn đối ứng.

Đang theo dõi

c) Các huyện thị xã, thành phố còn lại (tỷ lệ hộ nghèo dưới 25%): Ngân sách cấp huyện đảm bảo 100% phần vốn đối ứng.

Đang theo dõi

Điều 2. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết.

Đang theo dõi

2. Thường trực Hội đồng nhân dân, các Ban Hội đồng nhân dân, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh phối hợp Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh giám sát thực hiện Nghị quyết.

Nghị quyết này được Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị Khóa VIII, Kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 31 tháng 5 năm 2022 và có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2022./.

Đang theo dõi

Nơi nhận:
- UBTVQH, Chính phủ;
- Các Bộ LĐTBXH; KHĐT, TC;
NN&PTNT; XD; TTTT;
- Cục KTVBQPPL-Bộ Tư pháp;
- Vụ Pháp chế các Bộ LĐTBXH, KHĐT, Tài chính;
- TT.TU, UBND, UBMTTQ tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Các Sở, ban ngành, đoàn thể tỉnh;
- TT. HĐND, UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Báo QT, Đài PT-TH tỉnh;
- Trung tâm TH - CB tỉnh;
- Lưu VT,D.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Đăng Quang

Phụ lục I
TỶ LỆ, TIÊU CHÍ, HỆ SỐ PHÂN BỔ VỐN CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN
THÀNH PHẦN THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO
BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ

(Kèm theo Nghị quyết số: 23/2022/NQ-HĐND ngày 31/5/2022
của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)

___________________

Đang theo dõi

I. Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

1. Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương của Dự án 1 cho huyện nghèo ĐaKrông, các huyện có xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

2. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo ĐaKrông

a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho huyện nghèo ĐaKrông

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Quy mô dân số của huyện

0,17

2. Tiêu chí 2: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

0,41

3. Tiêu chí 3: Đặc điểm địa lý của huyện nghèo

0,14

4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

0,12

Tổng cộng hệ số

0,84

b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho huyện nghèo ĐaKrông

- Vốn hỗ trợ đầu tư phát triển của ngân sách trung ương cho huyện nghèo ĐaKrông được tính theo công thức:

A = Q X = Q x 0,84

Trong đó:

A là vốn ngân sách phân bổ cho huyện nghèo ĐaKrông

Q là định mức bình quân cho 1 huyện nghèo do trung ương phân bổ

X là tổng số hệ số theo các tiêu chí của huyện nghèo ĐaKrông

(Trong trường hợp trung ương phân bổ ghi trực tiếp cho huyện nghèo ĐaKrông thì không áp dụng công thức trên mà A bằng số vốn trung ương phân bổ).

- Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 10% vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn.

3. Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn (sau đây viết tắt là ĐBKK) vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

Xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển

1

Huyện đảo Cồn Cỏ

3

b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

- Vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo được tính theo công thức:

Bi = Q x Xi

Trong đó:

Bi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho xã thứ i

Xi là hệ số tiêu chí của xã thứ i.

Q là vốn bình quân cho một xã được tính theo công thức:

G là tổng số vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương phân bổ cho các xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo để thực hiện Dự án 1.

- Vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: Bằng 10% tổng vốn đầu tư phát triển của ngân sách trung ương theo kế hoạch vốn đầu tư phát triển trung hạn của từng huyện.

II. Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

1. Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương của Dự án 2 cho các huyện.

2. Tiêu chí, hệ số và phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của các huyện

 

- Dưới 8%

0,4

- Từ 8% đến dưới 15%

0,5

- Từ 15% đến dưới 25%

0,6

- Từ 25% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của các huyện

 

- Dưới 1.200 hộ

0,4

- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ

0,45

- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ

0,5

- Từ 3.600 hộ đến dưới 4.800 hộ

0,6

- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ

0,7

- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ

0,8

- Từ 7.200 hộ trở lên

0,9

3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

 

- Huyện nghèo

0,12

- Mỗi một xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0,015

4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

 

Mỗi xã/phường/thị trấn

0,0092

b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Ci = Q x Xi x Yi

Trong đó:

Ci là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:

Yi = (0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 2,5 + ĐVi.

HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo = 0

XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i

ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Dự án 2 của Chương trình.

III. Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

1. Phân bổ 100% vốn ngân sách trung ương của Dự án 3 cho các huyện.

2. Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của các huyện

 

- Dưới 8%

0,4

- Từ 8% đến dưới 15%

0,5

- Từ 15% đến dưới 25%

0,6

- Từ 25% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của các huyện

 

- Dưới 1.200 hộ

0,4

- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ

0,45

- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ

0,5

- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ

0,6

- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ

0,7

- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ

0,8

- Từ 7.200 hộ trở lên

0,9

3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

 

- Huyện nghèo

0,12

- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0,015

4. Tiêu chí 4: số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

 

Mỗi xã/phường/thị trấn

0,0092

b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tng huyện được tính theo công thức:

Đi = Q x Xi x Yi

Trong đó:

Đi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:

Yi = (0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 2,5 + ĐVi.

HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo = 0

XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i

ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 3 của Chương trình.

3. Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

a) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Địa bàn khó khăn

 

- Huyện nghèo

0,12

- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0,015

2. Tiêu chí 2: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

 

Mỗi xã/phường/thị trấn

0,0092

3. Tiêu chí 3: Tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện

 

- Trên 20%

1,6

- Từ 15% đến 20%

1,4

- Từ 10% đến dưới 15%

1,2

- Dưới 10%

1

b) Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Ei = Q x Yi x DDi

Trong đó:

Ei là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i

DDi là hệ số tỷ lệ suy dinh dưỡng thấp còi của trẻ em dưới 5 tuổi của huyện thứ i

Yi là tổng hệ số tiêu chí địa bàn khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i theo công thức:

Yi = (0,12 x HN + 0,015 x XNi) x 3 + ĐVi

HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo = 0

XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i

ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho các tỉnh để thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 3 của Chương trình.

IV. Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

1. Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn

a) Vốn đầu tư phát triển

- Phân bổ vốn đầu tư phát triển ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 20% cho các Sở, ngành; tối thiểu 80% cho các huyện.

- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 8%

0,4

- Từ 8% đến dưới 15%

0,5

- Từ 15% đến dưới 25%

0,6

- Từ 25% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 1.200 hộ

0,4

- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ

0,45

- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ

0,5

- Từ 3.600 hộ đến dưới 4.800 hộ

0,6

- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ

0,7

-Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ

0,8

- Từ 7.200 hộ trở lên

0,9

3. Tiêu chí 3: Số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn của huyện

 

- Có 01 trường

0,5

- Có 02 trường

0,6

- Có từ 03 trường trở lên

0,7

4. Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn các huyện

 

- Dưới 200 người/năm

0,5

- Từ 200 người/năm đến dưới 400 người/năm

0,6

- Từ 400 người/năm trở lên

0,7

- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Hi = Q x Xi

Trong đó:

Hi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i.

Xi là tổng các hệ số tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:

Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TRi + TSi)

TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

TRi là hệ số tiêu chí số trường cao đẳng, trung cấp giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn huyện thứ i

TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.

b) Vốn sự nghiệp

- Phân bổ tối đa 25% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các Sở, ngành.

- Phân bổ tối thiểu 35% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập trên địa bàn

Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 8%

0,4

- Từ 8% đến dưới 15%

0,5

- Từ 15% đến dưới 25%

0,6

- Từ 25% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 1.200 hộ

0,4

- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ

0,45

- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ

0,5

- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ

0,6

- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ

0,7

- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ

0,8

- Từ 7.200 hộ trở lên

0,9

3. Tiêu chí 3: Cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện

 

- Mỗi một trung tâm giáo dục nghề nghiệp

0,1

- Mỗi một trường trung cấp

0,2

- Mỗi một trường cao đẳng

0,3

4. Tiêu chí 4: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện

 

- Dưới 200 người/năm

0,5

- Từ 200 người/năm đến dưới 400 người/năm

0,6

- Từ 400 người/năm trở lên

0,7

Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Ii = Q x Xi

Trong đó:

Ii là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:

Xi = (TLi + QMi) x 3 + (TR+ TSi).

TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

TRi là tổng hệ số tiêu chí số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện thứ i được tính theo công thức:

TRi = 0,3 x CĐi + 0,2 x TCi + 0,1 x TTi

i là số trường cao đẳng công lập của huyện thứ i

TCi là số trường trung cấp công lập của huyện thứ i

TTi là số trung tâm giáo dục nghề nghiệp công lập của huyện thứ i

TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho cấp huyện để hỗ trợ một số cơ sở giáo dục nghề nghiệp công lập của tỉnh có huyện nghèo thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình.

- Phân bổ tối thiểu 40% tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương của Tiểu dự án cho các huyện để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 8%

0,4

- Từ 8% đến dưới 15%

0,5

- Từ 15% đến dưới 25%

0,6

- Từ 25% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 1.200 hộ

0,4

- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ

0,45

- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ

0,5

- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ

0,6

- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ

0,7

- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ

0,8

- Từ 7.200 hộ trở lên

0,9

3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

 

- Huyện nghèo

0,12

- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0,015

4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

 

Mỗi xã/phường/thị trấn

0,0092

5. Tiêu chí 5: Số lượng tuyển sinh trên địa bàn huyện

 

- Dưới 200 người/năm

0,5

- Từ 200 người/năm đến dưới 400 người/năm

0,6

- Từ 400 người/năm trở lên

0,7

Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Ki = Q x Xi

Trong đó:

Ki là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí của huyện thứ i theo công thức:

Xi = TLi + QM+ 0,12 x HN + 0,015 x XNi + ĐVi + TSi

TLi là hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

QMi là hệ số tiêu chí tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo = 0

XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i

ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i

TSi là hệ số tiêu chí số lượng tuyển sinh các đối tượng của Tiểu dự án trên địa bàn huyện thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho cấp huyện thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 của Chương trình để hỗ trợ đào tạo nghề cho người lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ mới thoát nghèo; người dân sinh sống trên địa bàn huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo.

2. Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 25% cho các Sở, ngành; tối thiểu 75% cho các huyện.

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn và phương pháp tính cho các huyện:

- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã

 

- Dưới 15%

0,4

- Từ 15% đến dưới 30%

0,5

- Từ 30% đến dưới 45%

0,6

- Từ 45% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của xã

 

- Dưới 150 hộ

0,4

- Từ 150 hộ đến dưới 300 hộ

0,45

- Từ 300 hộ đến dưới 450 hộ

0,5

- Từ 450 hộ trở đến dưới 600 hộ

0,6

- Từ 600 hộ đến dưới 750 hộ

0,7

- Từ 750 hộ đến dưới 900 hộ

0,8

- Từ 900 hộ trở lên

0,9

3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

 

- Huyện nghèo

0,12

- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0,015

- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Li = Q x Xi x Yi

Trong đó: Li là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của các xã ĐBKK bãi ngang, ven biển và hải đảo hoặc các xã thuộc huyện nghèo trong huyện thứ i

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn của huyện nghèo, huyện có xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo thứ i, theo công thức:

Yi = 0,12 x HN + 0,0015 x XNi

HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo = 0

XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho cấp huyện thực hiện Tiểu dự án 2 thuộc Dự án 4 của Chương trình.

3. Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 20% cho các Sở, ngành; tối thiểu 80% cho các huyện.

b) Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn và phương pháp tính cho các huyện

- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 8%

0,4

- Từ 8% đến dưới 15%

0,5

- Từ 15% đến dưới 25%

0,6

- Từ 25% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 1.200 hộ

0,4

- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ

0,45

- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ

0,5

- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ

0,6

- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ

0,7

- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ

0,8

- Từ 7.200 hộ trở lên

0,9

3. Tiêu chí 3: Lực lượng lao động từ đủ 15 tuổi trở lên trên địa bàn huyện

 

- Dưới 10.000 người

1

- Từ 10.000 người đến dưới 20.000 người

1,3

- Từ 20.000 người đến dưới 30.000 người

1,6

- Từ 30.000 người đến dưới 40.000 người

1,9

- Từ 40.000 người đến dưới 50.000 người

2,2

- Từ 50.000 người trở lên

2,5

- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Mi = Q x Xi x Yi

Trong đó:

Mi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

Yi là hệ số lực lượng lao động từ 15 tuổi trở lên của huyện thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương để phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 3 thuộc Dự án 4 của Chương trình.

V. Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo ĐaKrông

1. Vốn sự nghiệp ngân sách trung ương phân bổ cho huyện nghèo ĐaKrông trên cơ sở kế hoạch hàng năm căn cứ nhu cầu xây mới, sửa chữa nhà ở của hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện.

2. Định mức hỗ trợ: nhà xây mới 40.000.000 đồng/hộ; sửa chữa nhà 20.000.000 đồng/hộ từ vốn sự nghiệp ngân sách trung ương.

Đang theo dõi

VI. Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

Đang theo dõi

1. Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 30% cho các Sở, ngành; tối thiểu 70% cho các huyện.

b) Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn và phương pháp tính cho các huyện,

- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 8%

0,4

- Từ 8% đến dưới 15%

0,5

- Từ 15% đến dưới 25%

0,6

- Từ 25% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 1.200 hộ

0,4

- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ

0,45

- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ

0,5

- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ

0,6

- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ

0,7

- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ

0,8

- Từ 7.200 hộ trở lên

0,9

3. Tiêu chí 3. Địa bàn khó khăn

 

- Huyện nghèo

0,12

- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0,015

4. Tiêu chí 3: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

 

Mỗi xã/phường/thị trấn

0,0092

- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Ni = Q x Xi x Yi + Di

Trong đó:

Ni là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công thức:

Yi = 0,12 x HN + 0,015 x XNi + ĐVi.

HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo = 0

XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i

ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i

Di là nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin theo hướng dẫn của cơ quan chủ trì Tiểu dự án của huyện thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

Trong đó: G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 6; D là tổng nhu cầu kinh phí thực hiện nội dung đặc thù giảm nghèo thông tin của tỉnh.

Đang theo dõi

2. Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

a) Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 35% cho các Sở, ban ngành cấp tỉnh; tối thiểu 65% cho các huyện.

b) Tiêu chí, hệ số phân bổ vốn và phương pháp tính cho các huyện

- Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 8%

0,4

- Từ 8% đến dưới 15%

0,5

- Từ 15% đến dưới 25%

0,6

- Từ 25% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 1.200 hộ

0,4

- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ

0,45

- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ

0,5

- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ

0,6

- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ

0,7

- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ

0,8

- Từ 7.200 hộ trở lên

0,9

3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

 

- Huyện nghèo

0,12

- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0,015

4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

 

Mỗi xã/phường/thị trấn

0,0092

- Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Pi = Q x Xi x Yi

Trong đó:

Pi là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công thức:

Yi = 0,12 x HN + 0,015 x XNi + ĐVi

HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo = 0

XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i

ĐVi là tổng hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Tiểu dự án 2, thuộc Dự án 6.

Đang theo dõi

VII. Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

1. Phân bổ vốn ngân sách trung ương của Tiểu dự án: tối đa 45% cho các Sở, ngành; tối thiểu 55% cho các huyện.

2. Tiêu chí và hệ số phân bổ vốn cho các huyện

Tiêu chí

Hệ số

1. Tiêu chí 1: Tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 8%

0,4

- Từ 8% đến dưới 15%

0,5

- Từ 15% đến dưới 25%

0,6

- Từ 25% trở lên

0,7

2. Tiêu chí 2: Tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện

 

- Dưới 1.200 hộ

0,4

- Từ 1.200 hộ đến dưới 2.400 hộ

0,45

- Từ 2.400 hộ đến dưới 3.600 hộ

0,5

- Từ 3.600 hộ trở đến dưới 4.800 hộ

0,6

- Từ 4.800 hộ đến dưới 6.000 hộ

0,7

- Từ 6.000 hộ đến dưới 7.200 hộ

0,8

- Từ 7.200 hộ trở lên

0,9

3. Tiêu chí 3: Địa bàn khó khăn

 

- Huyện nghèo

0,12

- Mỗi một xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0,015

4. Tiêu chí 4: Số đơn vị hành chính cấp xã của huyện

 

Mỗi xã/phường/thị trấn

0,0092

3. Phương pháp tính, xác định phân bổ vốn cho các huyện

Vốn ngân sách trung ương phân bổ cho từng huyện được tính theo công thức:

Ri = Q x Xi x Yi

Trong đó:

Ri là vốn ngân sách trung ương phân bổ cho huyện thứ i

Xi là tổng số các hệ số tiêu chí tổng tỷ lệ hộ nghèo và hộ cận nghèo, tổng số hộ nghèo và hộ cận nghèo của huyện thứ i

Yi là tổng hệ số tiêu chí vùng khó khăn, số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i quy định tại theo công thức:

Yi = 0,12 x HN + 0,015 x XNi + ĐVi

HN (1; 0) huyện nghèo = 1; huyện không nghèo = 0

XNi là số xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo của huyện thứ i

ĐVi là hệ số đơn vị hành chính cấp xã của huyện thứ i

Q là vốn bình quân cho một huyện được tính theo công thức:

G là tổng số vốn ngân sách trung ương phân bổ cho cấp huyện để thực hiện Dự án 7.

Đang theo dõi

Phụ lục II

TỔNG HỢP TỶ LỆ VÀ ĐIỂM HỆ SỐ CÁC DỰ ÁN, TIỂU DỰ ÁN THÀNH PHẦN
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2021-2025
CỦA SỞ, NGÀNH VÀ CÁC HUYỆN, THỊ XÃ, THÀNH PHỐ

(Kèm theo Nghị quyết số 23/2022/NQ-HĐND, ngày 31 tháng 5 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị)
___________________

Stt

Dự án/ Tiểu dự án thành phần

Sở, ngành (%)

Tổng hệ số cấp huyện

Chia theo các huyện, thị xã, thành phố

Đông Hà

Quảng Trị

Cam Lộ

ĐaKrông

Gio Linh

Hải Lăng

Hướng Hóa

Triệu Phong

Vinh Linh

Cồn Cỏ

I

Dự án 1: Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo, xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội huyện nghèo (*)

0

0,84

 

 

 

0,84

 

 

 

 

 

 

2

Hỗ trợ đầu tư phát triển hạ tầng kinh tế - xã hội xã ĐBKK vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo

0

6,0

 

 

 

 

1,0

2,0

 

 

 

3,0

II

Dự án 2: Đa dạng hóa sinh kế, phát triển mô hình giảm nghèo

0

1,890

0,079

0,037

0,063

0,629

0,194

0,222

0,309

0,166

0,141

0,051

III

Dự án 3: Hỗ trợ phát triển sản xuất, cải thiện dinh dưỡng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiểu dự án 1: Hỗ trợ phát triển sản xuất trong lĩnh vực nông nghiệp

0

1,890

0,079

0,037

0,063

0,629

0,194

0,222

0,309

0,166

0,141

0,051

2

Tiểu dự án 2: Cải thiện dinh dưỡng

0

2,136

0,083

0,046

0,074

0,767

0,201

0,237

0,309

0,199

0,166

0,054

IV

Dự án 4: Phát triển giáo dục nghề nghiệp, việc làm bền vững

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiểu dự án 1: Phát triển giáo dục nghề nghiệp vùng nghèo, vùng khó khăn (**)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

a

Hoạt động 1 (Vốn đầu tư)

20%

34,150

3,450

2,900

3,050

5,100

3,600

3,700

5,400

3,700

3,250

 

b

Hoạt động 2 (Vốn sự nghiệp)

25%

35,050

3,550

3,000

3,150

5,200

3,700

3,800

5,500

3,800

3,350

 

c

Hoạt động 3 (Vốn sự nghiệp)

16,365

1,633

1,346

1,424

2,340

1,771

1,877

2,393

1,866

1,716

 

2

Tiểu dự án 2: Hỗ trợ người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo hợp đồng

25%

2,032

 

 

 

1,962

0,014

0,056

 

 

 

 

3

Tiểu dự án 3: Hỗ trợ việc làm bền vững

20%

19,900

2,375

1,040

1,360

2,400

2,200

1,900

4,000

2,500

2,125

 

V

Dự án 5: Hỗ trợ nhà ở cho hộ nghèo, hộ cận nghèo trên địa bàn huyện nghèo.

0%

Phân bổ cho huyện ĐaKrông theo định mức: hỗ trợ xây mới nhà ở: 40 triệu đồng/hộ; hỗ trợ sửa chữa nhà ở: 20 triệu đồng/hộ

VI

Dự án 6: Truyền thông và giảm nghèo về thông tin

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Tiểu dự án 1: Giảm nghèo về thông tin

30%

1,528

0,079

0,037

0,063

0,359

0,171

0,177

0,309

0,166

0,141

0,027

2

Tiểu dự án 2: Truyền thông về giảm nghèo đa chiều

35%

1,528

0,079

0,037

0,063

0,359

0,171

0,177

0,309

0,166

0,141

0,027

VII

Dự án 7: Nâng cao năng lực và giám sát, đánh giá Chương trình

45%

1,528

0,079

0,037

0,063

0,359

0,171

0,177

0,309

0,166

0,141

0,027

Ghi chú:

(*) Trong trường hợp trung ương phân bổ ghi trực tiếp cho huyện nghèo ĐaKrông thì thực hiện phân bổ 100% số vốn trung ương.

(**) Vốn sự nghiệp Tiểu dự án 1 thuộc Dự án 4 phân bổ: Sở, ngành: 25%; cấp huyện 75%, trong đó: Hoạt động 2: 35%, Hoạt động 3: 40%.

Đang theo dõi
Phụ lục đính kèm Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Trị về việc quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Quảng Trị

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 23/2022/NQ-HĐND

01

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

02

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

03

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

04

Luật Đầu tư công của Quốc hội, số 39/2019/QH14

05

Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 47/2019/QH14

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 131/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

image

Kế hoạch 139/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới

image

Nghị quyết 144/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La bãi bỏ Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và Nghị quyết 92/2024/NQ-HĐND ngày 29/8/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×