Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND Kon Tum sửa đổi, bổ sung điểm 3.1, khoản 3 Điều 1 nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND

Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum sửa đổi, bổ sung điểm 3.1, khoản 3 Điều 1 Nghị quyết 09/2013/NQ-HĐND ngày 04/7/2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020
Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Kon TumSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:12/2023/NQ-HĐNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Nghị quyếtNgười ký:Dương Văn Trang
Ngày ban hành:25/04/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

tải Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 12/2023/NQ-HĐND PDF PDF
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH KON TUM
___________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
__________________

Số: 12/2023/NQ-HĐND

Kon Tum, ngày 25 tháng 4 năm 2023

 

 

NGHỊ QUYẾT

Sửa đổi, bổ sung điểm 3.1, khoản 3 Điều 1 nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020

_____________________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH KON TUM
KHÓA XII KỲ HỌP CHUYÊN ĐỀ

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Quy hoạch ngày 24 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ vướng mắc, khó khăn, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Thực hiện Nghị quyết số 108/NQ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2022 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết số 61/2022/QH15 ngày 16 tháng 6 năm 2022 của Quốc hội tiếp tục tăng cường hiệu lực, hiệu quả thực hiện chính sách pháp luật về quy hoạch và một số giải pháp tháo gỡ vướng mắc, khó khăn, đẩy nhanh tiến độ lập và nâng cao chất lượng quy hoạch thời kỳ 2021-2030;

Thực hiện Nghị quyết số 131/NQ-CP ngày 15 tháng 9 năm 2020 của Chính phủ về việc bổ sung các quy hoạch tại Phụ lục Danh mục các quy hoạch được tích hợp vào quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm c, khoản 1, Điều 59 của Luật Quy hoạch ban hành kèm theo Nghị quyết số 110/NQ-CP ngày 02/12/2019 của Chính phủ;

Thực hiện Văn bản số 2453/BNN-TCLN ngày 19 tháng 4 năm 2023 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ý kiến thẩm định đối với điều chỉnh Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum;

Xét Tờ trình số 41/TTr-UBND ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về dự thảo Nghị quyết sửa đổi, bổ sung Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020; Báo cáo thẩm tra của Ban Kinh tế - Ngân sách Hội đồng nhân dân tỉnh; Báo cáo số 119/BC-UBND ngày 24 tháng 4 năm 2023 của Ủy ban nhân dân tỉnh về tiếp thu, giải trình ý kiến thẩm tra của các Ban Hội đồng nhân dân tỉnh; ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

Điều 1. Sửa đổi, bổ sung điểm 3.1, khoản 3, Điều 1 Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh về thông qua Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011-2020

1. Điều chỉnh giảm 301,83 ha (đất rừng phòng hộ 49,13 ha, đất rừng sản xuất 252,7 ha) trong diện tích quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp nêu tại điểm 3.1, khoản 3, Điều 1 Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum giai đoạn 2011 - 2020 đã được thông qua tại Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 07 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh để thực hiện 05 Dự án đầu tư công trên địa bàn tỉnh; cụ thể:

STT

Hạng mục

Hiện trạng trước điều chỉnh (ha)

Hiện trạng sau điều chỉnh (ha)

I

Tổng diện tích tự nhiên

967.729,83

967.729,83

II

Đất lâm nghiệp

698.446

698.144,17

1

Đất rừng đặc dụng

95.203

95.203

2

Đất rừng phòng hộ

208.187

208.137,87

3

Đất rừng sản xuất

395.056

394.803,3

(Có phụ lục kèm theo)

2. Các nội dung khác tiếp tục thực hiện theo Nghị quyết số 09/2013/NQ-HĐND ngày 04 tháng 7 năm 2013 của Hội đồng nhân dân tỉnh cho đến khi có Quy hoạch Lâm nghiệp Quốc gia, Quy hoạch tỉnh thời kỳ 2021-2030, tầm nhìn đến năm 2050 được cấp thẩm quyền phê duyệt.

Điều 2. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức triển khai thực hiện.

2. Giao Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện.

3. Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum Khóa XII Kỳ họp chuyên đề thông qua ngày 25 tháng 4 năm 2023 và có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Ban Công tác đại biểu Quốc hội;
- Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra VBQPPL);
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (Vụ Pháp chế);
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Ủy ban nhân dân tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Văn phòng Tỉnh ủy;
- Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh;
- Văn phòng UBND tỉnh;
- Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh;
- Thường trực HĐND, UBND các huyện, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử tỉnh;
- Báo Kon Tum;
- Đài PT-TH tỉnh;
- Công báo tỉnh;
- Lưu: VT, CTHĐ.

CHỦ TỊCH




Dương Văn Trang

 

PHỤ LỤC 1:

DANH MỤC CÔNG TRÌNH/DỰ ÁN CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG RỪNG
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

 

STT

Tên công trình/Dự án

Địa điểm

Vị trí

Diện tích/Loại rừng (ha)

Ghi chú

Huyện

Tiểu khu

Khoảnh

Tổng

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

 

ĐD

PH

SX

ĐD

PH

SX

 

1

Dự án cải tạo, nâng cấp Tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plô (Blô)ng, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

Kon Plông

Đăk Tăng

412

13

19

0,01

 

 

 

 

0,01

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

413

3

11

0,85

 

 

 

 

0,85

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

10

53

0,37

 

 

 

 

0,37

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

411

9

6a

0,77

 

 

 

 

0,77

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

15

0,22

 

 

 

 

0,22

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

7

20

1,64

 

 

 

 

1,64

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

7

14

0,01

 

 

 

 

0,01

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

411

9

10a

0,2

 

 

 

 

0,2

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

20a

0,02

 

 

 

 

0,02

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

13a

0,14

 

 

 

 

0,14

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

13

30

0,01

 

 

 

 

0,01

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

13

22

0,05

 

 

 

 

0,05

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

10

50

0,12

 

 

 

 

0,12

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

25

0,06

 

 

 

 

0,06

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

10

37

0,06

 

 

 

 

0,06

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

411

9

3

0,58

 

 

 

 

0,58

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

10

56

0,86

 

 

 

 

0,86

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

26

1,46

 

 

 

 

1,46

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

411

9

14a

0,06

 

 

 

 

0,06

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

14a

1,56

 

 

 

 

1,56

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

17a

0,27

 

 

 

 

0,27

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

411

9

6b

0,2

 

 

 

 

0,2

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

411

9

12d

0,01

 

 

 

 

0,01

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

7

17a

0,29

 

 

 

 

0,29

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

383

11

38

0,09

 

0,09

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

383

11

46

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

9

2

0,19

 

 

0,19

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

9

13

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

10

9

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

9

11a

0,27

 

 

0,27

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

9

1

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

9

5

0,3

 

 

0,3

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

9

3a

0,34

 

 

0,34

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

8

20a

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

8

25a

0,03

 

 

0,03

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

12

28

0,33

 

 

0,33

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

10

41

0,1

 

 

0,1

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

383

8

3a

0,04

 

 

0,04

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

10

30

0,33

 

 

0,33

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

12

39

0,07

 

 

0,07

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

12

35

0,03

 

 

0,03

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

3

44

0,09

 

 

0,09

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

13

28

0,14

 

 

0,14

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

12

16

0,36

 

 

0,36

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

10

16

0,09

 

 

0,09

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

3

36

0,05

 

 

0,05

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

13

24

0,55

 

 

0,55

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

10

45

0,1

 

 

0,1

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

3

39

0,23

 

 

0,23

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

10

29a

1,28

 

 

1,28

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

12

24a

1,22

 

 

1,22

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

12

30

0,72

 

 

0,72

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

12

21

0,18

 

 

0,18

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

10

38a

0,06

 

 

0,06

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Ring

388

12

8a

0,27

 

 

0,27

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

413

4

15

1,74

 

1,74

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

413

3

14

0,64

 

0,64

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

18

0,2

 

0,2

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

1

10

0,54

 

0,54

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

413

3

7

0,35

 

0,35

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

407

2

11

0,15

 

 

0,15

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

407

6

2b

0,09

 

 

0,09

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

24

0,04

 

0,04

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

7a

0,44

 

0,44

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

19

0,49

 

0,49

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

411

12

6

0,78

 

0,78

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

413

7

9a

0,03

 

0,03

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

22

0,63

 

0,63

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

407

10

10a

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

411

12

11a

0,34

 

0,34

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

407

2

14

0,53

 

 

0,53

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

411

9

14b

0,19

 

0,19

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

20d

0,59

 

0,59

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

1

20

0,77

 

0,77

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

17b

0,71

 

0,71

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

413

7

17a

0,05

 

0,05

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

407

10

1a

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

413

4

30

0,03

 

 

0,03

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

407

2

6

0,04

 

0,04

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

3

0,16

 

0,16

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

413

7

4

0,32

 

0,32

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

413

7

10

0,54

 

0,54

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

413

7

8

0,04

 

0,04

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

413

7

2

0,18

 

0,18

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

407

10

1b

0,05

 

0,05

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

1

5

0,57

 

0,57

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

4

4

0,07

 

0,07

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

1

19

1

 

1

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

412

1

7a

0,12

 

0,12

 

 

 

 

 

Kon Plông

Đăk Tăng

411

9

20

0,05

 

0,05

 

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

7

4a

0,36

 

 

0,36

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

4

11

0,04

 

 

0,04

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

9

7a

0,8

 

 

0,8

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

9

3

0,28

 

 

0,28

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

4

10

6,72

 

 

6,72

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

4

7

0,14

 

 

0,14

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

9

6a

0,52

 

 

0,52

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

4

15

1,63

 

 

1,63

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

4

20

0,65

 

 

0,65

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

9

16

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

4

18

0,45

 

 

0,45

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

4

8

0,6

 

 

0,6

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

4

15

0,3

 

 

0,3

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Buk

404

4

5

0,66

 

 

0,66

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

483

4

1a

0,44

 

 

0,44

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

483

4

2c

0,09

 

 

0,09

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

22

7

0,1

 

 

0,1

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

479

13

25

0,04

 

 

0,04

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

479

14

3

0,15

 

 

0,15

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

21

7

0,24

 

 

0,24

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

15

5a

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

23

1a

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

22

1b

0,12

 

 

0,12

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

9

3a

0,16

 

 

0,16

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

21

5c

1,31

 

 

1,31

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

9

4a

0,03

 

 

0,03

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

479

13

4

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

478

1

18

0,05

 

 

0,05

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

479

14

7a

0,41

 

 

0,41

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

15

4a

0,42

 

 

0,42

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

5

7

0,2

 

 

0,2

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

23

3a

0,08

 

 

0,08

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

22

3a

0,37

 

 

0,37

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

15

1

0,04

 

 

0,04

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

21

8a

0,33

 

 

0,33

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

5

6

0,3

 

 

0,3

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

15

3

0,08

 

 

0,08

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

17

5a

1,45

 

 

1,45

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

17

4

0,2

 

 

0,2

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

5

10a

0,04

 

 

0,04

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

478

1

15g

0,08

 

 

0,08

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

15

5b

0,23

 

 

0,23

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

23

6a

0,08

 

 

0,08

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

17

6a

1,06

 

 

1,06

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

478

1

24

0,12

 

 

0,12

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

5

14a

0,28

 

 

0,28

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

22

6

0,19

 

 

0,19

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

5

9

0,05

 

 

0,05

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

479

14

6a

0,05

 

 

0,05

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

479

10

23a

0,28

 

 

0,28

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

479

10

17

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

22

6

0,33

 

 

0,33

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

17

6b

0,29

 

 

0,29

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

9

1a

0,12

 

 

0,12

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

478

1

16

0,06

 

 

0,06

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

22

2a

0,45

 

 

0,45

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

479

10

36a

0,06

 

 

0,06

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

22

3b

0,21

 

 

0,21

 

 

 

 

Kon Plông

Măng Cành

474

9

1b

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Kon Plông

TT. Măng Đen

483a

9

6

0,28

 

 

0,28

 

 

 

 

Kon Plông

TT. Măng Đen

483a

9

4

0,12

 

 

0,12

 

 

 

 

Kon Plông

TT. Măng Đen

483a

9

11a

0,22

 

 

0,22

 

 

 

 

2

Dự án đường giao thông từ trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp, huyện Đăk Glei

Đăk Glei

Đăk Pék

50

8

6

0,11

 

 

 

 

 

0,11

 

Đăk Glei

Xốp

69

1

7

0,97

 

 

 

 

 

0,97

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

1

1

2,95

 

 

2,95

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

1

3

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

2

5

0,62

 

 

0,62

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

2

9

2,59

 

 

2,59

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

3

4

0,4

 

 

0,4

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

6

1a

0,11

 

 

0,11

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

6

3a

5,42

 

 

5,42

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

6

4a

2,33

 

 

2,33

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

9

2

0,15

 

 

0,15

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

9

4

0,31

 

 

0,31

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

9

7

10,93

 

 

10,93

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Pék

50

9

8

0,16

 

 

0,16

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

69

1

10

0,37

 

 

0,37

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

69

1

12a

0,13

 

 

0,13

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

69

1

13

0,04

 

 

0,04

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

69

1

14a

0,26

 

 

0,26

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

69

1

16

1,09

 

 

1,09

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

69

1

19

0,74

 

 

0,74

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

69

2

3a

0,1

 

 

0,1

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

69

2

4a

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

69

3

3

1,56

 

 

1,56

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

69

3

9

0,38

 

 

0,38

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

10

0,17

 

 

0,17

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

16

0,07

 

 

0,07

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

21a

0,4

 

 

0,4

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

24

0,58

 

 

0,58

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

25

0,91

 

 

0,91

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

29

0,45

 

 

0,45

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

31

0,14

 

 

0,14

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

32a

0,24

 

 

0,24

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

33

0,38

 

 

0,38

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

34

0,23

 

 

0,23

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

35

0,23

 

 

0,23

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

36

0,03

 

 

0,03

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

37a

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

4

41

1,69

 

 

1,69

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

1a

0,03

 

 

0,03

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

3a

0,19

 

 

0,19

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

4

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

5

0,63

 

 

0,63

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

6

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

7

0,24

 

 

0,24

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

9

0,21

 

 

0,21

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

10

0,13

 

 

0,13

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

11

0,4

 

 

0,4

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

12

0,22

 

 

0,22

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

14a

0,67

 

 

0,67

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

15

0,16

 

 

0,16

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

18

0,07

 

 

0,07

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

19

0,21

 

 

0,21

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

20

0,14

 

 

0,14

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

22

0,14

 

 

0,14

 

 

 

 

Đăk Glei

Xốp

62a

5

23

0,29

 

 

0,29

 

 

 

 

3

Dự án đường giao thông từ xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đi huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

11

4

1,21

 

 

1,21

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

9

5

4,43

 

 

4,43

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

10

6a

1,12

 

 

1,12

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

10

6b

0,37

 

 

0,37

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

4

2a

0,34

 

 

0,34

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

7

7a

0,09

 

 

0,09

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

8

5a

0,14

 

 

0,14

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

10

4

0,8

 

 

0,8

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

10

2

0,07

 

 

0,07

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

11

3

0,03

 

 

0,03

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

11

6a

0,32

 

 

0,32

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

11

6b

0,25

 

 

0,25

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

11

6c

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

11

6d

0,28

 

 

0,28

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

7

6a

0,1

 

 

0,1

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

10

10a

0,4

 

 

0,4

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

10

10b

0,12

 

 

0,12

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

6

10a

1,08

 

 

1,08

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

6

10b

0,52

 

 

0,52

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

10

7a

0,05

 

 

0,05

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

10

7b

0,19

 

 

0,19

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

10

7c

0,22

 

 

0,22

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

9

6a

0,05

 

 

0,05

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

11

5a

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

11

5b

0,02

 

 

0,02

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

11

5c

0,12

 

 

0,12

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

11

2

0,34

 

 

0,34

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

7

5

0,24

 

 

0,24

 

 

 

 

Kon Rẫy

Đăk Pne

529

7

10

0,91

 

 

0,91

 

 

 

 

4

Dự án Cụm hồ Đăk Giô Ra - Ia Tun, tỉnh Kon Tum

Tu Mơ Rông

Đăk Tơ Kan

259a

2

1a

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Tu Mơ Rông

Đăk Tơ Kan

259a

2

1b

0,01

 

 

0,01

 

 

 

 

Tu Mơ Rông

Đăk Tơ Kan

259a

1

13

0,65

 

 

0,65

 

 

 

 

Tu Mơ Rông

Đăk Tơ Kan

259a

2

41

0,08

 

 

0,08

 

 

 

 

5

Dự án nâng cấp tuyến đường Đăk Man - Đăk Blô, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

8

2

8a

0,26

 

0,26

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

8

2

11a

0,03

 

0,03

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

8

2

11b

0,22

 

0,22

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

8

2

13a

0,08

 

0,08

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

8

2

14a

0,01

 

0,01

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

8

2

15a

0,03

 

0,03

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

8

2

17

0,1

 

0,1

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

8

2

19a

0,12

 

 

0,12

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

8

4

5

0,14

 

 

0,14

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

8

5

5

0,06

 

 

0,06

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

14

2

6a

0,02

 

0,02

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

14

3

4

0,03

 

0,03

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

14

3

5a

0,08

 

0,08

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

14

6

1a

0,77

 

0,77

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

14

6

2a

0,03

 

0,03

 

 

 

 

 

Đăk Glei

Đăk Plô (Blô)

14

8

1

0,53

 

0,53

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC 2:

THÔNG TIN VÀ DIỆN TÍCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP ĐIỀU CHỈNH QUY HOẠCH BẢO VỆ VÀ PHÁT TRIỂN RỪNG TỈNH KON TUM GIAI ĐOẠN 2011-2020 ĐỐI VỚI 05 DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÔNG
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

__________________________

1. Dự án đường tự trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp, huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum

Đối với diện tích 55,51 ha, trong đó có 39,96 ha rừng tự nhiên chức năng sản xuất; 1,08 ha rừng trồng chức năng sản xuất và 14,47 ha đất trống không có rừng chức năng sản xuất thì diện tích, vị trí, loại rừng chuyển mục đích sử dụng rừng, đất lâm nghiệp không có rừng để thực hiện dự án đã được xác định rõ (bằng biểu số liệu và trên bản đồ) trong Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum với 87 lô (02 lô đối với rừng trồng, 53 lô đối với rừng tự nhiên và 32 lô với đất không có rừng) tại 09 khoảnh thuộc 03 tiểu khu trên địa bàn 02 xã của huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum.

2. Dự án Cụm hồ Đăk Giô Ra - Ia Tun, tỉnh Kon Tum

Đối với diện tích 72,24 ha đất lâm nghiệp, trong đó rừng tự nhiên chức năng sản xuất 0,75 ha; đất trống không có rừng 71,49 ha (chức năng sản xuất 67,02 ha; chức năng phòng hộ 4,47 ha) thì diện tích, vị trí, loại rừng chuyển mục đích sử dụng rừng, đất lâm nghiệp không có rừng để thực hiện dự án đã được xác định rõ (bằng biểu số liệu và trên bản đồ) trong Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum với 148 lô (04 lô đối với rừng tự nhiên và 144 lô với đất không có rừng) tại 12 khoảnh thuộc 10 tiểu khu trên địa bàn 05 xã của huyện Tu Mơ Rông, huyện Đăk Tô, tỉnh Kon Tum.

3. Dự án đầu tư xây dựng cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

Đối với diện tích 139,57 ha, trong đó rừng tự nhiên quy hoạch sản xuất 32,72 ha; quy hoạch phòng hộ 11,76 ha; 9,82 ha rừng trồng quy hoạch phòng hộ; 85,27 ha đất trống không có rừng (phòng hộ 10,71; sản xuất 74,56 ha) để thực hiện dự án thì diện tích, vị trí, loại rừng chuyển mục đích sử dụng rừng, đất lâm nghiệp không có rừng để thực hiện dự án đã được xác định rõ (bằng biểu số liệu và trên bản đồ) trong Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum với 823 lô (24 lô đối với rừng trồng, 153 lô đối với rừng tự nhiên và 646 lô với đất không có rừng) tại 21 khoảnh thuộc 16 tiểu khu trên địa bàn 06 xã của huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum.

4. Dự án đường giao thông tự xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đi huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

Đối với diện tích 20,68 ha, trong đó đất có rừng tự nhiên chức năng sản xuất 13,85 ha; đất không có rừng chức năng sản xuất 6,83 ha để thực hiện dự án thì diện tích, vị trí, loại rừng chuyển mục đích sử dụng rừng, đất lâm nghiệp không có rừng để thực hiện dự án đã được xác định rõ (bằng biểu số liệu và trên bản đồ) trong Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum với 73 lô (29 lô đối với rừng tự nhiên và 44 lô với đất không có rừng) tại 08 khoảnh thuộc 01 tiểu khu trên địa bàn 01 xã của huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum.

5. Dự án nâng cấp tuyến đường Đắk Man - Đắk Blô, huyện Đắk Glei, tỉnh Kon Tum

Đối với tổng diện tích 13,83 ha, trong đó đất có rừng tự nhiên 2,51 ha (2,19 ha thuộc quy hoạch rừng phòng hộ, 0,32 ha thuộc quy hoạch rừng sản xuất); đất trống không có rừng 11,32 ha để thực hiện dự án thì diện tích, vị trí, loại rừng chuyển mục đích sử dụng rừng, đất lâm nghiệp không có rừng để thực hiện dự án đã được xác định rõ (bằng biểu số liệu và trên bản đồ) trong Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum với 93 lô (16 lô đối với rừng tự nhiên và 77 lô với đất không có rừng) tại 07 khoảnh thuộc 04 tiểu khu trên địa bàn 02 xã của huyện Đăk Glei, tỉnh Kon Tum.

 

PHỤ LỤC 3:

THÔNG TIN DIỆN TÍCH QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT LÂM NGHIỆP DỰ KIẾN SAU ĐIỀU CHỈNH
(Kèm theo Nghị quyết số 12/2023/NQ-HĐND ngày 25 tháng 4 năm 2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh Kon Tum)

____________________________

1. Đất rừng đặc dựng: Diện tích chuyển đổi mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác để thực hiện các Dự án trên địa bàn tỉnh Kon Tum không ảnh hưởng đến diện tích đất rừng đặc dụng của tỉnh.

2. Đất rừng phòng hộ: Xác định có 49,13 ha đất rừng phòng hộ (trong đó: Đất có rừng tự nhiên 13,95 ha; đất có rừng trồng 9,82 ha; đất trống không có rừng 25,36 ha) trong Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum để thực hiện 05 dự án, cụ thể:

- Huyện Kon Plông 32,29 ha, cụ thể: Xã Đăk Tăng 29,26 ha; xã Đăk Ring 3,03 ha.

- Huyện Đăk Glei 12,37 ha, cụ thể: Xã Đăk Plô (Blô) 12,37 ha.

- Huyện Đăk Tô 1,87 ha, cụ thể: Xã Đăk Trăm 1,87 ha.

- Huyện Tu Mơ Rông 2,6 ha, cụ thể: Xã Đăk Rơ Ông 1,03 ha; xã Đăk Tơ Kan 1,57 ha.

Bảng 01: Diện tích đất rừng phòng hộ được xác định trong Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum để thực hiện các Dự án

TT

Huyện/thị

Diện tích đất rừng phòng hộ

Ghi Chú

Tổng cộng (ha)

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Đất không có rừng

 

1

2

3

4

5

6

7

 

Tổng diện tích điều chỉnh

49,13

13,95

9,82

25,36

 

I

Đăk Glei

12,37

2,19

0

10,18

Dự án nâng cấp tuyến đường Đắk Man - Đăk Blô, huyện Đắk Glei

1

Xã Đăk Plô

12,37

2,19

 

10,18

II

Kon Plông

32,29

11,76

9,82

10,71

Dự án xây dựng cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

1

Xã Đăk Tăng

29,26

11,67

9,82

7,77

2

Xã Đăk Ring

3,03

0,09

 

2,94

III

Tu Mơ Rông

2,6

0

0

2,6

Dự án Cụm hồ Đăk Giô Ra - Ia Tun

1

Đăk Rơ Ông

1,03

 

 

1,03

2

Đắk Tơ Kan

1,57

 

 

1,57

IV

Đăk Tô

1,87

0

0

1,87

1

Đăk Trăm

1,87

 

 

1,87

Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch đất rừng phòng hộ trên địa bàn tỉnh Kon Tum trong Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng sau điều chỉnh là 208.137,87 ha.

Bảng 02. So sánh diện tích đất rừng phòng hộ trước và sau điều chỉnh theo đơn vị hành chính

STT

Huyện

Diện tích đất rừng phòng hộ trước điều chỉnh

Diện tích đất rừng phòng hộ sau điều chỉnh

Tăng (+)/giảm (-)

Tổng cộng

208.187,00

208.137,87

-49,13

1

Đăk Glei

47.281

47.268,63

-12,37

2

Đăk Hà

17.967

17.967,00

 

3

Đăk Tô

5.206

5.204,13

-1,87

4

Kon Plông

46.398

46.365,71

-32,29

5

Kon Rẫy

22.656

22.656,00

 

6

Ngọc Hồi

9.939

9.939,00

 

7

Sa Thầy

25.812

25.812,00

 

8

TP Kon Tum

1.494

1.494,00

 

9

Tu Mơ Rông

31.434

31.431,40

-2,6

3. Đất rừng sản xuất

Xác định có 252,7 ha đất rừng sản xuất (trong đó: Đất có rừng tự nhiên 87,6 ha; rừng trồng 1,08 ha; đất trống không có rừng 164,02 ha) trong Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum để thực hiện 05 dự án, cụ thể:

- Huyện Đăk Glei 56,97 ha, cụ thể: Xã Đăk Plô (Blô) 1,31 ha; xã Đăk Pék 36,21 ha; xã Xốp 19,3 ha và xã Đăk Man 0,15 ha.

- Huyện Kon Plông 107,28 ha, cụ thể: Xã Đăk Ring 35,16 ha; xã Đăk Tăng 18,76 ha; xã Măng Buk 13,17 ha; xã Măng Cành 30,0 ha; xã Đăk Nên 8,35 ha và xã Đăk Long (nay là thị trấn Măng Đen) 1,84 ha.

- Huyện Kon Rẫy 20,68 ha, cụ thể: Xã Đăk Pne 20,68 ha.

- Huyện Tu Mơ Rông 59,06 ha, cụ thể: Xã Đăk Tơ Kan 57,98 ha; xã Đăk Rơ Ông 1,08 ha.

- Huyện Đăk Tô 8,71 ha, cụ thể: Xã Đăk Trăm 8,42 ha; xã Ngọk Tụ 0,29 ha.

Bảng 03. Diện tích đất rừng sản xuất được xác định trong Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum để thực hiện các Dự án

TT

Huyện/thị

Diện tích đất rừng sản xuất

 

Ghi chú

Tổng cộng (ha)

Rừng tự nhiên

Rừng trồng

Đất chưa có rừng

 

1

2

3

4

5

6

7

Tổng diện tích điều chỉnh

252,7

87,6

1,08

164,02

 

I

Đăk Glei

56,97

40,28

1,08

15,61

Dự án đường giao thông từ trung tâm thị trấn Đăk Glei đến trung tâm xã Xốp, huyện Đăk Glei

1

Xã Xốp

19,3

13,97

0,97

4,36

2

Xã Đăk Pek

36,21

25,99

0,11

10,11

3

Xã Đăk Man

0,15

 

 

0,15

Dự án nâng cấp tuyến đường Đắk Man - Đắk Blô, huyện Đăk Glei

4

Xã Đăk Plô

1,31

0,32

 

0,99

II

Kon Plông

107,28

32,72

0

74,56

Dự án xây dựng cải tạo, nâng cấp tỉnh lộ 676 nối huyện Kon Plông, tỉnh Kon Tum với các huyện Sơn Tây, Sơn Hà, tỉnh Quảng Ngãi

1

Xã Đăk Tăng

18,76

0,82

 

17,94

2

Xã Đăk Ring

35,16

7,46

 

27,7

3

Măng Buk

13,17

13,17

 

 

4

Xã Đăk Nên

8,35

 

 

8,35

5

Xã Măng Cành

30

10,65

 

19,35

6

TT. Măng Đen

1,84

0,62

 

1,22

III

Tu Mơ Rông

59,06

0,75

0

58,31

Dự án Cụm hồ Đăk Giô Ra - Ia Tun, tỉnh Kon Tum

1

Xã Đăk Rơ Ông

1,08

 

 

1,08

2

Xã Đăk Tơ Kan

57,98

0,75

 

57,23

IV

Đăk Tô

8,71

0

0

8,71

1

Đăk Trăm

8,42

 

 

8,42

2

Ngọk Tụ

0,29

 

 

0,29

V

Kon Rẫy

20,68

13,85

0

6,83

Dự án đường giao thông từ xã Đăk Pne, huyện Kon Rẫy, tỉnh Kon Tum đi huyện Kbang, tỉnh Gia Lai

1

Xã Đăk Pne

20,68

13,85

 

6,83

Diện tích đất lâm nghiệp quy hoạch đất rừng sản xuất trong Quy hoạch Bảo vệ và Phát triển rừng tỉnh Kon Tum sau điều chỉnh là 394.803,3 ha.

Bảng 04. So sánh diện tích đất rừng sản xuất trước và sau điều chỉnh theo đơn vị hành chính

STT

Huyện

Diện tích đất rừng sản xuất trước điều chỉnh

Diện tích đất rừng sản xuất sau điều chỉnh

Tăng (+)/giảm (-)

Tổng cộng

395.056,00

394.803,30

-252,7

1

Đăk Glei

33.993,00

33.936,03

-56,97

2

Đăk Hà

30.310,00

30.310,00

 

3

Đăk Tô

17.731,00

17.722,29

-8,71

4

Kon Plông

58.891,00

58.783,72

-107,3

5

Kon Rẫy

55.270,00

55.249,32

-20,68

6

Ngọc Hồi

27.465,00

27.465,00

 

7

Sa Thầy

128.231,00

128.231,00

 

8

TP Kon Tum

3.520,00

3.520,00

 

9

Tu Mơ Rông

39.645,00

39.585,94

-59,06

5. Tổng hợp diện tích đất lâm nghiệp trong Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum sau điều chỉnh

Sau khi điều chỉnh cục bộ quy hoạch đối với những dự án có diện tích rừng thực hiện chuyển mục đích sử dụng rừng sang mục đích khác thì diện tích quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp trong Quy hoạch bảo vệ và phát triển rừng tỉnh Kon Tum đã có sự thay đổi so với diện tích quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp tại Quyết định số 34/2013/QĐ-UBND ngày 16 tháng 8 năm 2013 là 301,83 ha; trong đó:

- Rừng tự nhiên 101,55 ha, phân theo chức năng: Rừng sản xuất 103,91 ha, rừng phòng hộ 13,95 ha.

- Rừng trồng 10,9 ha, phân theo chức năng: Rừng sản xuất 1,08 ha; rừng phòng hộ 9,82 ha.

- Đất trống 189,38 ha, phân theo chức năng: Rừng sản xuất 164,02 ha; rừng phòng hộ 25,36 ha.

Tổng diện tích quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp là 698.144,17 ha, chiếm 72,14% tổng diện tích tự nhiên toàn tỉnh. Cơ cấu theo chức năng 3 loại rừng: Rừng đặc dụng 95.203 ha, chiếm 9,8%; rừng phòng hộ 208.137,87 ha, chiếm 21,5%; rừng sản xuất 394.803,3 ha, chiếm 40,8%, cụ thể theo địa bàn từng huyện, thành phố như sau:

Bảng số 05: Diện tích quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp tỉnh Kon Tum

TT

Hạng mục

Hiện trạng trước điều chỉnh (ha)

Hiện trạng dự kiến sau điều chỉnh (ha)

Ghi chú

I

Tổng diện tích tự nhiên

967.729,83

967.729,83

 

II

Đất lâm nghiệp

698.446

698.144,17

-301,83

1

Đất rừng đặc dụng

95.203

95.203

 

2

Đất rừng phòng hộ

208.187

208.137,87

- 49,13

3

Đất rừng sản xuất

395.056

394.803,3

- 252,7

Bảng số 06. Diện tích quy hoạch sử dụng đất lâm nghiệp theo đơn vị hành chính

TT

Huyện/thị

Diện tích đất lâm nghiệp (ha)

Phân theo 3 loại rừng

Rừng đặc dụng

Rừng phòng hộ

Rừng sản xuất

 

Tổng cộng

698.144,17

95.203,00

208.137,87

394.803,30

1

Đăk Glei

119.237,66

38.033,00

47.268,63

33.936,03

2

Đăk Hà

48.937,00

660

17.967,00

30.310,00

3

Đăk Tô

22.926,42

 

5.204,13

17.722,29

4

Kon Plông

105.149,43

 

46.365,71

58.783,72

5

Kon Rẫy

77.905,32

 

22.656,00

55.249,32

6

Ngọc Hồi

48.785,00

11.381,00

9.939,00

27.465,00

7

Sa Thầy

100.539,00

45.129,00

25.812,00

29.598,00

8

Ia H'Drai

98.633,00

 

 

98.633,00

9

TP Kon Tum

5.014,00

 

1.494,00

3.520,00

10

Tu Mơ Rông

71.017,34

 

31.431,40

39.585,94

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 17/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định quy định nội dung và mức chi hỗ trợ khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Quyết định 17/2023/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định quy định nội dung và mức chi hỗ trợ khuyến khích người dân vùng đồng bào dân tộc thiểu số tham gia học xóa mù chữ thuộc Chương trình mục tiêu quốc gia Phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi tỉnh Bình Định giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

Giáo dục-Đào tạo-Dạy nghề, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi