Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND Bình Thuận trợ cấp thôi chức vụ, thôi việc và hỗ trợ kết thúc nhiệm kỳ cho người hoạt động không chuyên trách

Cơ quan ban hành: Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 09/2024/NQ-HĐND Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị quyết Người ký: Nguyễn Hoài Anh
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
20/06/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Cán bộ-Công chức-Viên chức

TÓM TẮT NGHỊ QUYẾT 09/2024/NQ-HĐND

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN

______________

Số: 09/2024/NQ-HĐND

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

___________________

Bình Thuận, ngày 20 tháng 6 năm 2024

 

 

NGHỊ QUYẾT

Quy định chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ, thôi việc theo nguyện vọng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; chế độ hỗ trợ kết thúc nhiệm kỳ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

______________________

HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
KHÓA XI, KỲ HỌP THỨ 23 (CHUYÊN ĐỀ)

 

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Cán bộ, công chức ngày 13 tháng 11 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức ngày 25 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 33/2023/NĐ-CP ngày 10 tháng 6 năm 2023 của Chính phủ quy định về cán bộ, công chức cấp xã và người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố;

Xét Tờ trình số 2215/TTr-UBND ngày 14 tháng 6 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc đề nghị ban hành Nghị quyết quy định chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ, thôi việc theo nguyện vọng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; chế độ hỗ trợ kết thúc nhiệm kỳ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; Báo cáo thẩm tra số 71/BC-HĐND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của Ban Pháp chế Hội đồng nhân dân tỉnh và ý kiến thảo luận của đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh tại kỳ họp.

QUYẾT NGHỊ:

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị quyết này quy định chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ, thôi việc theo nguyện vọng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã); chế độ hỗ trợ kết thúc nhiệm kỳ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã trên địa bàn tỉnh được cơ quan có thẩm quyền đồng ý thôi giữ chức vụ, thôi việc theo nguyện vọng bằng văn bản, trừ các trường hợp sau đây:

a) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã đang trong thời gian xử lý kỷ luật, đang bị điều tra, truy tố, xét xử; chưa hoàn thành việc thanh toán các khoản tiền, tài sản thuộc trách nhiệm của cá nhân đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị.

b) Người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hưởng chế độ hỗ trợ thôi việc theo Nghị quyết số 12/2020/NQ-HĐND ngày 22 tháng 7 năm 2020 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định chế độ hỗ trợ thôi việc đối với cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, thôn, khu phố dôi dư do sắp xếp lại tổ chức, nhân sự và chế độ trợ cấp bổ sung hàng tháng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, khu phố trên địa bàn tỉnh.

c) Các đối tượng thuộc diện hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ, thôi việc theo quy định của Chính phủ và Bộ, ngành ở Trung ương.

2. Người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh kết thúc nhiệm kỳ.

Điều 3. Chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ, thôi việc theo nguyện vọng đối với người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã

1. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được bầu cử, bổ nhiệm chức vụ trong cơ quan của Đảng, tổ chức chính trị - xã hội cấp xã từ 12 (mười hai) tháng trở lên khi thôi giữ chức vụ (xin thôi làm nhiệm vụ, từ chức, miễn nhiệm, kết thúc nhiệm kỳ) nhưng chưa đủ điều kiện nghỉ hưu mà không được chuyển sang chức danh người hoạt động không chuyên trách khác thì hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ theo quy định tại khoản 3 Điều này.

2. Người hoạt động không chuyên trách cấp xã được tuyển dụng, bố trí vào các chức danh thuộc khối chính quyền từ 12 (mười hai) tháng trở lên, khi thôi việc theo nguyện vọng thì hưởng chế độ trợ cấp thôi việc theo quy định tại khoản 3 Điều này.

3. Mức trợ cấp thôi giữ chức vụ, thôi việc theo nguyện vọng

Cứ mỗi năm làm việc giữ chức danh không chuyên trách được hỗ trợ bằng ½ (một phần hai) tháng phụ cấp hiện hưởng gồm: Mức phụ cấp, trợ cấp theo chức danh. Mức trợ cấp thôi giữ chức vụ, thôi việc theo nguyện vọng thấp nhất bằng 01 (một) tháng phụ cấp hiện hưởng.

4. Thời gian công tác được tính để hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ, thôi việc theo nguyện vọng

Thời gian công tác được tính hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ, thôi việc theo nguyện vọng là thời gian công tác liên tục giữ các chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã tại tỉnh Bình Thuận chưa được hưởng chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ, thôi việc. Trường hợp thời gian công tác kiêm nhiệm nhiều chức danh thì chỉ tính thời gian công tác giữ chức danh chính. Thời gian công tác nếu có tháng lẻ thì tính như sau:

a) Trường hợp dưới 03 (ba) tháng thì không tính.

b) Từ đủ 03 (ba) tháng đến đủ 06 (sáu) tháng thì được tính bằng ½ (một phần hai) năm làm việc.

c) Từ trên 06 (sáu) tháng đến dưới 12 (mười hai) tháng thì được tính bằng 01 (một) năm làm việc.

Điều 4. Chế độ hỗ trợ kết thúc nhiệm kỳ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố

1. Bí thư chi bộ, Trưởng Ban công tác Mặt trận công tác trọn 01 nhiệm kỳ thì được hỗ trợ bằng 03 (ba) tháng phụ cấp và trợ cấp hiện hưởng. Trưởng thôn, khu phố công tác trọn 01 nhiệm kỳ thì được hỗ trợ bằng 06 (sáu) tháng phụ cấp và trợ cấp hiện hưởng.

2. Thời gian công tác giữ các chức danh không chuyên trách ở thôn, khu phố của các nhiệm kỳ trước không tính để hỗ trợ khi kết thúc nhiệm kỳ.

Điều 5. Kinh phí thực hiện

Kinh phí chi trả chế độ trợ cấp, hỗ trợ do Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cân đối trong nguồn ngân sách của địa phương.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Ủy ban nhân dân tỉnh tổ chức thực hiện Nghị quyết này.

2. Thường trực Hội đồng nhân dân tỉnh, các Ban của Hội đồng nhân dân tỉnh, các Tổ đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh và đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh giám sát việc thực hiện Nghị quyết này.

Nghị quyết này đã được Hội đồng nhân dân tỉnh khóa XI, kỳ họp thứ 23 (chuyên đề) thông qua ngày 20 tháng 6 năm 2024 và có hiệu lực từ ngày 01 tháng 7 năm 2024./.

 

Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Chính phủ;
- Bộ Nội vụ;
- Bộ Tài chính;
- Ban Công tác đại biểu - UBTVQH;
- Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND, UBND tỉnh,
Ban Thường trực UBMTTQVN tỉnh;
- Đoàn ĐBQH tỉnh Bình Thuận;
- Các Ban HĐND tỉnh;
- Đại biểu HĐND tỉnh
- Các Sở, ban, ngành và đoàn thể tỉnh;
- Các Văn phòng: Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh, UBND tỉnh;
- HĐND và UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Trung tâm Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, (CTHĐ.08b). Thanh.

CHỦ TỊCH




Nguyễn Hoài Anh

 

 

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Bình Thuận quy định chế độ trợ cấp thôi giữ chức vụ, thôi việc theo nguyện vọng đối với người hoạt động không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn; chế độ hỗ trợ kết thúc nhiệm kỳ đối với người hoạt động không chuyên trách ở thôn, khu phố trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị quyết 09/2024/NQ-HĐND

01

Luật Cán bộ, công chức số 22/2008/QH12 của Quốc hội

02

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 77/2015/QH13

03

Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Quốc hội, số 80/2015/QH13

04

Luật Ngân sách Nhà nước của Quốc hội, số 83/2015/QH13

05

Nghị định 163/2016/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách Nhà nước

văn bản cùng lĩnh vực

image

Kế hoạch 131/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên triển khai thực hiện Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa X về "Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa" trong tình hình mới trên địa bàn tỉnh Hưng Yên

image

Kế hoạch 139/KH-UBND của Ủy ban nhân dân tỉnh Tuyên Quang thực hiện Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới

image

Nghị quyết 144/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La bãi bỏ Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh quy định cụ thể về khoảng cách và địa bàn làm căn cứ xác định học sinh không thể đi đến trường và trở về nhà trong ngày được hưởng chính sách theo Nghị định 116/2016/NĐ-CP ngày 18/7/2016 của Chính phủ và Nghị quyết 92/2024/NQ-HĐND ngày 29/8/2024 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung tại các Phụ lục ban hành kèm theo Nghị quyết 64/2023/NQ-HĐND ngày 28/8/2023 của Hội đồng nhân dân tỉnh

image

Nghị quyết 149/2025/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La bãi bỏ Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách và biện pháp thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2020 và Nghị quyết 68/2017/NQ-HĐND ngày 08/12/2017 về sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số nội dung trong Nghị quyết 78/2014/NQ-HĐND ngày 16/7/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh về chính sách và biện pháp thực hiện công tác Dân số - Kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2014-2020

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×