Nghị định 69/2003/NĐ-CP hướng dẫn Pháp lệnh 01/2002/PL-UBTVQH11 sửa đổi Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Nghị định 69/2003/NĐ-CP

Nghị định 69/2003/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh 01/2002/PL-UBTVQH11 ngày 04/10/2002 sửa đổi Điều 22, 23 của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng
Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:69/2003/NĐ-CPNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
13/06/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Chế độ đối với người có công với cách mạng - Ngày 13/06/2003, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 69/2003/NĐ-CP, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Pháp lệnh số 01/2002/PL-UBTVQH11 ngày 04/10/2002 sửa đổi Điều 22, Điều 23 của Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng. Theo Nghị định này, người đã có thành tích giúp đỡ cách mạng trong lúc khó khăn, nguy hiểm, tham gia kháng chiến giải phóng dân tộc thời kỳ trước ngày 19/8/1945 đến 30/4/1975 được Nhà nước tặng Kỷ niệm chương ''Tổ quốc ghi công'' hoặc ''Bằng có công với nước'', Huân chương Kháng chiến chết từ trước ngày 01/01/2003 mà chưa được hưởng trợ cấp thì vợ hoặc chồng hoặc người thừa kế theo pháp luật của đối tượng được hưởng trợ cấp 1 lần mức 1.000.000 đồng... Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Nghị định 69/2003/NĐ-CP tại đây

tải Nghị định 69/2003/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 69/2003/NĐ-CP DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 69/2003/NĐ-CP NGÀY 13 THÁNG 6 NĂM 2003
QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH PHÁP LỆNH
SỐ 01/2002/PL-UBTVQH11 NGÀY 04 THÁNG 10 NĂM 2002 SỬA ĐỔI
ĐIỀU 22, ĐIỀU 23 CỦA PHÁP LỆNH ƯU ĐÃI NGƯỜI HOẠT ĐỘNG
CÁCH MẠNG, LIỆT SĨ VÀ GIA ĐÌNH LIỆT SĨ, THƯƠNG BINH,
BỆNH BINH, NGƯỜI HOẠT ĐỘNG KHÁNG CHIẾN,
NGƯỜI CÓ CÔNG GIÚP ĐỠ CÁCH MẠNG

 

CHÍNH PHỦ

 

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh ngày 29 tháng 8 năm 1994 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng;

Căn cứ Pháp lệnh số 01/2002/PL-UBTVQH11 ngày 04 tháng 10 năm 2002 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về sửa đổi Điều 22, Điều 23 của Pháp lệnh ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

 

Điều 1. Người có công giúp đỡ cách mạng, quy định tại Điều 1 của Pháp lệnh sửa đổi Điều 22, Điều 23 Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng, bao gồm :

1. Người đã có thành tích giúp đỡ cách mạng trong lúc khó khăn, nguy hiểm thời kỳ trước ngày 19 tháng 8 năm 1945, được Nhà nước tặng Kỷ niệm chương ''Tổ quốc ghi công'' hoặc ''Bằng có công với nước''.

2. Người đã có thành tích giúp đỡ cách mạng trong lúc khó khăn, nguy hiểm thời kỳ kháng chiến giải phóng dân tộc, từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 được Nhà nước tặng Huân chương Kháng chiến.

3. Người đã có thành tích giúp đỡ cách mạng trong lúc khó khăn, nguy hiểm thời kỳ kháng chiến giải phóng dân tộc, từ ngày 19 tháng 8 năm 1945 đến ngày 30 tháng 4 năm 1975 được Nhà nước tặng Huy chương Kháng chiến.

 

Điều 2.

1. Trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng quy định tại khoản 1 Điều 1 Nghị định này được quy định như sau:

a) Trợ cấp hàng tháng mức 170.000 đồng/người;

b) Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng mức 420.000 đồng/người nếu sống cô đơn không nơi nương tựa;

c) Được hưởng các chế độ ưu đãi về chăm sóc sức khoẻ, cải thiện nhà ở, giải quyết việc làm, hỗ trợ ổn định đời sống, phát triển kinh tế gia đình như đối với thân nhân liệt sĩ hưởng trợ cấp hàng tháng hoặc trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng.

2. Trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng quy định tại khoản 2 Điều 1 Nghị định này được quy định như sau :

a) Trợ cấp hàng tháng mức 110.000 đồng/người;

b) Trợ cấp nuôi dưỡng hàng tháng mức 320.000 đồng/người nếu sống cô đơn không nơi nương tựa.

3. Trợ cấp đối với người có công giúp đỡ cách mạng quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định này được quy định như sau :

Trợ cấp một lần mức 1.000.000 đồng/người.

4. Trợ cấp mai táng phí :

Người có công giúp đỡ cách mạng hưởng trợ cấp theo quy định tại điểm a và b khoản 1 và điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị định này, khi chết tổ chức hoặc cá nhân tổ chức mai táng được cấp tiền lễ tang, chôn cất mức 2.320.000 đồng.

5. Trợ cấp đối với các đối tượng quy định tại Điều 1 Nghị định này đã chết mà chưa được hưởng trợ cấp :

a) Người có công giúp đỡ cách mạng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 1 Nghị định này chết từ trước ngày 01 tháng 01 năm 2003 mà chưa được hưởng trợ cấp thì vợ hoặc chồng hoặc người thừa kế theo pháp luật của đối tượng được hưởng trợ cấp 1 lần mức 1.000.000 đồng;

b) Người có công giúp đỡ cách mạng quy định tại khoản 3 Điều 1 Nghị định này chết mà chưa được hưởng trợ cấp theo quy định tại khoản 3 Điều 2 Nghị định này thì vợ hoặc chồng hoặc người thừa kế theo pháp luật của đối tượng được hưởng trợ cấp 1 lần mức 1.000.000 đồng.

6. Các khoản trợ cấp ưu đãi đối với người có công giúp đỡ cách mạng quy định tại Điều 2 Nghị định này được thực hiện từ ngày 01 tháng 01 năm 2003 do ngân sách nhà nước trả.

 

Điều 3.

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn thủ tục lập và quản lý hồ sơ xác nhận giải quyết quyền lợi đối với người có công giúp đỡ cách mạng và kiểm tra việc thực hiện Nghị định này.

2. Bộ Tài chính đảm bảo nguồn ngân sách và hướng dẫn sử dụng kinh phí chi trả đối với người có công giúp đỡ cách mạng được hưởng chế độ ưu đãi quy định tại Điều 2 Nghị định này.

3. Bộ Y tế, Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài chính, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn cụ thể việc thực hiện các chế độ ưu đãi quy định tại Nghị định này.

4. Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức thực hiện các chế độ quy định tại Nghị định này theo hướng dẫn của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành có liên quan.

 

Điều 4.

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.

2. Các chế độ đối với người có công giúp đỡ cách mạng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 2 Nghị định này sẽ được điều chỉnh khi nhà nước điều chỉnh chế độ ưu đãi đối với người có công với cách mạng.

3. Bãi bỏ Điều 60, Điều 61 Nghị định số 28/CP ngày 29 tháng 4 năm 1995 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Ưu đãi người hoạt động cách mạng, liệt sĩ và gia đình liệt sĩ, thương binh, bệnh binh, người hoạt động kháng chiến, người có công giúp đỡ cách mạng.

 

Điều 5. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2612/QĐ-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư sửa đổi, bổ sung Quyết định 2010/QĐ-BKHĐT ngày 29/8/2024 ban hành Kế hoạch hành động của Bộ kế hoạch và đầu tư thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Chính sách

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Quyết định 2633/QĐ-BTC của Bộ Tài chính ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Tài chính thực hiện Nghị quyết 111/NQ-CP ngày 22/7/2024 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 17/11/2022 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII về tiếp tục đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2045

Tài chính-Ngân hàng, Chính sách

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi