Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
So sánh VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
VB song ngữ
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiếng Anh hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 30/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh người cao tuổi

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 30/2002/NĐ-CP Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Phan Văn Khải
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/03/2002
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách, Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 30/2002/NĐ-CP

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Nghị định 30/2002/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 30/2002/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

NGHỊ ĐỊNH

CỦA CHÍNH PHỦ SỐ 30/2002/NĐ-CP NGÀY 26 THÁNG 3 NĂM 2002

QUY ĐỊNH VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU

CỦA PHÁP LỆNH NGƯỜI CAO TUỔI

CHÍNH PHỦ

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;

Căn cứ Pháp lệnh người cao tuổi ngày 28 tháng 4 năm 2000;

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,

NGHỊ ĐỊNH:

CHƯƠNG I

NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Đang theo dõi

Điều 1.

Đang theo dõi

1. Người cao tuổi Việt Nam là công dân nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.

Đang theo dõi

2. Người cao tuổi Việt Nam định cư ở nước ngoài và người cao tuổi là người nước ngoài trong thời gian sinh sống, làm việc tại Việt Nam cũng được áp dụng theo quy định tại Điều 13, khoản 1 Điều 14, Điều 21 và Điều 24 của Pháp lệnh người cao tuổi.

Đang theo dõi

Điều 2.

Đang theo dõi

1. Người có nghĩa vụ phụng dưỡng người cao tuổi là vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi hợp pháp, con dâu, con rể, cháu ruột của người cao tuổi (cháu ruột của ông, bà nội, ngoại).

Đang theo dõi

2. Người cao tuổi cô đơn, không nơi nương tựa, không có nguồn thu nhập và người cao tuổi tàn tật nặng mà gia đình thuộc diện nghèo, được Nhà nước và xã hội trợ giúp.

Đang theo dõi

Điều 3. Nhà nước và xã hội có trách nhiệm chăm sóc và phát huy vai trò của người cao tuổi trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; tổ chức vận động gia đình và xã hội đóng góp vào sự nghiệp chăm sóc và phát huy vai trò người cao tuổi.

Đang theo dõi

Điều 4. Người cao tuổi có trách nhiệm nêu gương tốt trong việc rèn luyện phẩm chất đạo đức và chấp hành pháp luật; giáo dục thế hệ trẻ giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc; phấn đấu trở thành người cao tuổi mẫu mực.

Đang theo dõi

CHƯƠNG II

PHỤNG DƯỠNG, CHĂM SÓC NGƯỜI CAO TUỔI

Đang theo dõi

Điều 5.

Đang theo dõi

1. Người có nghĩa vụ phụng dưỡng người cao tuổi có trách nhiệm thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ theo quy định tại các Điều 9, Điều 10 của Pháp lệnh người cao tuổi.

Đang theo dõi

2. Trường hợp người phụng dưỡng người cao tuổi ủy nhiệm cho cá nhân hoặc tổ chức dịch vụ chăm sóc người cao tuổi theo quy định tại Điều 11 của Pháp lệnh người cao tuổi thì phải thoả thuận rõ nội dung, thời gian chăm sóc; chi phí nuôi dưỡng, chăm sóc sức khoẻ và tiền công.

Đang theo dõi

Điều 6.

Đang theo dõi

1. Người cao tuổi cô đơn, không nơi nương tựa, không có nguồn thu nhập được Nhà nước trợ cấp xã hội hoặc được nuôi dưỡng tại cơ sở bảo trợ xã hội và khi chết được trợ cấp mai táng phí theo quy định tại Điều 7, Điều 10 và Điều 11 Nghị định số 07/2000/NĐ-CP của Chính phủ ngày 09 tháng 3 năm 2000 về chính sách cứu trợ xã hội; được khám, chữa bệnh theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 95/CP của Chính phủ ngày 28 tháng 8 năm 1994 về việc thu một phần viện phí.

Đang theo dõi

2. Người cao tuổi là người tàn tật, thuộc diện hộ nghèo được xem xét hưởng trợ cấp xã hội tại cộng đồng.

Đang theo dõi

3. Người cao tuổi còn vợ hoặc chồng nhưng già yếu, không có con, cháu ruột, người thân thích để nương tựa, không có nguồn thu nhập được xem xét hưởng các chế độ trợ giúp theo quy định tại khoản 1 của Điều này.

Đang theo dõi

4. Người cao tuổi từ 90 tuổi trở lên, nếu không có lương hưu và các khoản trợ cấp xã hội khác được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ ngân sách địa phương.

Đang theo dõi

Điều 7. Người cao tuổi được miễn đóng góp cho các hoạt động xã hội, cộng đồng, trừ trường hợp người cao tuổi tự nguyện tham gia.

Đang theo dõi

Điều 8. Người quản lý phương tiện giao thông và công trình văn hóa, thể dục, thể thao phải ưu tiên sắp xếp chỗ ngồi phù hợp cho người cao tuổi khi tham gia giao thông công cộng và hoạt động văn hóa, thể thao.

Đang theo dõi

Điều 9. Người cao tuổi được chăm sóc sức khoẻ theo quy định của Luật Bảo vệ sức khoẻ nhân dân ngày 11 tháng 7 năm 1989.

Người cao tuổi được hưởng dịch vụ ưu tiên khi khám, chữa bệnh tại các cơ sở y tế theo Nghị định số 23/HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ngày 24 tháng 01 năm 1991 về Điều lệ khám, chữa bệnh và phục hồi chức năng.

Người cao tuổi từ 100 tuổi trở lên được cấp miễn phí thẻ Bảo hiểm y tế.

Đang theo dõi

Điều 10. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tạo điều kiện thuận lợi về sân bãi, dụng cụ, phương tiện theo khả năng thực tế của địa phương để người cao tuổi tham gia luyện tập thể dục, thể thao, tập thể dục dưỡng sinh, hoạt động văn hóa, phù hợp với thể lực và tâm lý của người cao tuổi.

Tuỳ theo khả năng của mình, hàng năm Uỷ ban nhân dân cấp xã có hình thức mừng thọ thiết thực cho người cao tuổi.

Đang theo dõi

CHƯƠNG III

PHÁT HUY VAI TRÒ CỦA NGƯỜI CAO TUỔI

TRONG SỰ NGHIỆP XÂY DỰNG VÀ BẢO VỆ TỔ QUỐC

Đang theo dõi

Điều 11.

Đang theo dõi

1. Nhà nước khuyến khích người cao tuổi đóng góp những kinh nghiệm, hiểu biết của mình vào sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc; người cao tuổi trực tiếp tổ chức các hoạt động tạo thu nhập và việc làm được Nhà nước cho vay vốn với lãi suất ưu đãi, miễn giảm thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

2. Tuỳ theo khả năng của mình, người cao tuổi lựa chọn và tham gia các hoạt động được quy định tại Điều 24 của Pháp lệnh người cao tuổi thông qua Hội người cao tuổi cơ sở và các Hội xã hội nghề nghiệp.

Đang theo dõi

Điều 12. Người cao tuổi trực tiếp thành lập các cơ sở hoạt động văn hoá, thể dục, thể thao, học tập nâng cao trình độ, các cơ sở dịch vụ phục vụ người cao tuổi không vì mục tiêu lợi nhuận thì được Nhà nước khuyến khích, miễn hoặc giảm thuế theo quy định của pháp luật hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 13. Hội người cao tuổi ở Trung ương và ở cấp xã được lập Qũy chăm sóc người cao tuổi theo Nghị định số 177/1999/NĐ-CP của Chính phủ ngày 22 tháng 12 năm 1999 về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Qũy xã hội, Qũy từ thiện.

Đang theo dõi

CHƯƠNG IV

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN NHÀ NƯỚC

Đang theo dõi

Điều 14.

Đang theo dõi

1. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thực hiện chức năng quản lý nhà nước về công tác người cao tuổi; chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan, ban hành hoặc trình Chính phủ ban hành các chế độ, chính sách đối với người cao tuổi; tổ chức và quản lý các trung tâm bảo trợ xã hội.

Đang theo dõi

2. Bộ Y tế có trách nhiệm quản lý nhà nước về chăm sóc sức khoẻ cho người cao tuổi theo quy định tại Điều 14, Điều 15 và Điều 16 của Pháp lệnh người cao tuổi và Điều 9 của Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Bộ Xây dựng chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan ban hành các văn bản quy phạm về thiết kế, xây dựng hoặc cải tiến các công trình công cộng đáp ứng nhu cầu hoạt động của người cao tuổi và công tác chăm sóc người cao tuổi.

Đang theo dõi

4. Bộ Văn hoá - Thông tin chủ trì, phối hợp với Uỷ ban Thể dục Thể thao hướng dẫn việc tuyên truyền, động viên và tạo điều kiện cho người cao tuổi tham gia các hoạt động văn hoá, thể dục - thể thao.

Đang theo dõi

5. Bộ Tài chính chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan hướng dẫn việc thành lập, phát triển và điều hành Quỹ chăm sóc người cao tuổi; bố trí kinh phí hỗ trợ hoạt động của Hội người cao tuổi.

Đang theo dõi

6. Bộ Giáo dục và Đào tạo chủ trì, phối hợp với các Bộ, ngành có liên quan tổ chức, hướng dẫn việc giáo dục thường xuyên đối với người cao tuổi.

Đang theo dõi

7. Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm thực hiện quản lý nhà nước theo quy định tại Điều 25 và Điều 29 của Pháp lệnh người cao tuổi.

Đang theo dõi

Điều 15.

Đang theo dõi

1. Uỷ ban nhân dân các cấp có trách nhiệm tổ chức thực hiện các chính sách, chế độ đối với người cao tuổi, nắm vững số lượng, chất lượng người cao tuổi và vận động nhân dân chăm sóc, phụng dưỡng và phát huy vai trò của người cao tuổi.

Đang theo dõi

2. Căn cứ các quy định của Pháp lệnh người cao tuổi, hàng năm Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương lập kế hoạch tài chính và dự toán ngân sách hỗ trợ các hoạt động thiết thực của người cao tuổi thuộc phạm vi quản lý của địa phương.

Đang theo dõi

CHƯƠNG V

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Đang theo dõi

Điều 16. Nghị định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày ký.

Những quy định trước đây trái với Nghị định này đều bãi bỏ.

Đang theo dõi

Điều 17. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, Bộ Y tế, Bộ Văn hoá - Thông tin, Bộ Tài chính, Bộ Xây dựng, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giao thông vận tải, Uỷ ban Thể dục Thể thao, các Bộ, ngành có liên quan và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Điều 18. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 30/2002/NĐ-CP của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số Điều của Pháp lệnh người cao tuổi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Nghị định 30/2002/NĐ-CP

01

Pháp lệnh 23/2000/PL-UBTVQH10 của Uỷ ban Thường vụ Quốc hội về người cao tuổi

02

Luật Tổ chức Chính phủ

03

Nghị định 06/2011/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Người cao tuổi

04

Thông tư 02/2004/TT-BYT của Bộ Y tế về việc hướng dẫn thực hiện công tác chăm sóc sức khoẻ người cao tuổi

05

Thông tư 30/2005/TT-BLĐTBXH của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 30/2002/NĐ-CP ngày 26/3/2002 và Nghị định số 120/2003/NĐ-CP ngày 20/10/2003 của Chính phủ quy định và hướng dẫn thi hành một số điều của Pháp lệnh Người cao tuổi

văn bản cùng lĩnh vực

image

Quyết định 2104/QĐ-BXD của Bộ Xây dựng ban hành Kế hoạch của Bộ Xây dựng thực hiện Kết luận 166-KL/TW ngày 10/6/2025 của Bộ Chính trị về nâng cao hiệu quả thực hiện Nghị quyết 25-NQ/TW ngày 25/7/2008 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá X về “Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa” trong tình hình mới và Nghị quyết 349/NQ-CP ngày 27/10/2025 của Chính phủ ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Kết luận 166-KL/TW

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×