Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Nghị định 255/2025/NĐ-CP xác định dân tộc gặp khó khăn đặc thù 2026-2030

Cơ quan ban hành: Chính phủ
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Số hiệu: 255/2025/NĐ-CP Ngày đăng công báo:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Loại văn bản: Nghị định Người ký: Mai Văn Chính
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
29/09/2025
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT NGHỊ ĐỊNH 255/2025/NĐ-CP

Tiêu chí xác định các dân tộc gặp nhiều khó khăn giai đoạn 2026 - 2030

Ngày 29/09/2025, Chính phủ đã ban hành Nghị định 255/2025/NĐ-CP về việc xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù trong giai đoạn 2026 - 2030. Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15/11/2025.

Nghị định này áp dụng cho các dân tộc trên toàn quốc và các cơ quan, tổ chức có liên quan. Nó quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí và quy trình xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù trong giai đoạn 2026 - 2030.

- Nguyên tắc xác định

Việc xác định các dân tộc gặp khó khăn phải đảm bảo khách quan, chính xác, công khai và minh bạch. Quá trình này dựa trên số liệu chính thức, có cơ sở pháp lý rõ ràng và được thẩm định bởi cơ quan có thẩm quyền. Đồng thời, cần kiểm soát quyền lực, phòng chống tham nhũng và lợi ích nhóm.

- Tiêu chí xác định

  • Dân tộc còn gặp nhiều khó khăn là dân tộc có tỷ lệ nghèo đa chiều lớn hơn tỷ lệ nghèo đa chiều của dân tộc thiểu số chung cả nước.
  • Dân tộc có khó khăn đặc thù là dân tộc có dân số dưới 10.000 người và đáp ứng ít nhất một trong hai tiêu chí: tỷ lệ nghèo đa chiều lớn hơn tỷ lệ nghèo đa chiều dân tộc thiểu số chung cả nước hoặc dân số giảm so với kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.

- Quy trình xác định

Quy trình xác định được thực hiện qua ba cấp: xã, tỉnh và trung ương. Ở cấp xã, Ủy ban nhân dân tổ chức rà soát và gửi báo cáo lên cấp tỉnh. Cấp tỉnh tổng hợp và gửi báo cáo lên Bộ Dân tộc và Tôn giáo. Cuối cùng, Bộ Dân tộc và Tôn giáo sẽ phê duyệt danh sách các dân tộc gặp khó khăn.

Ngoài ra, danh sách các dân tộc gặp khó khăn được phê duyệt sẽ có hiệu lực trong giai đoạn 2026 - 2030. Danh sách giai đoạn 2021 - 2025 vẫn có hiệu lực cho đến khi có danh sách mới.

Xem chi tiết Nghị định 255/2025/NĐ-CP có hiệu lực kể từ ngày 15/11/2025

Tải Nghị định 255/2025/NĐ-CP

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Nghị định 255/2025/NĐ-CP PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Nghị định 255/2025/NĐ-CP DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

CHÍNH PHỦ
_______

Số: 255/2025/NĐ-CP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_________________

Hà Nội, ngày 29 tháng 9 năm 2025

NGHỊ ĐỊNH

Xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn,
có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 – 2030

__________

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15;

Căn cứ Nghị quyết số 120/2020/QH14 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo;

Chính phủ ban hành Nghị định xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026-2030.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định về đối tượng, nguyên tắc, tiêu chí và quy trình xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 - 2030.

Đang theo dõi

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Đang theo dõi

1. Các dân tộc trong phạm vi cả nước.

Đang theo dõi

2. Các cơ quan, tổ chức có liên quan.

Đang theo dõi

Điều 3. Nguyên tắc

Đang theo dõi

1. Khách quan, chính xác, công khai, minh bạch, bảo đảm đúng thực tiễn.

Đang theo dõi

2. Dựa trên số liệu chính thức, được cập nhật theo thời điểm quy định, có cơ sở pháp lý rõ ràng và được thẩm định của cơ quan có thẩm quyền.

Đang theo dõi

3. Bảo đảm kiểm soát quyền lực, phòng, chống tham nhũng, tiêu cực, lợi ích nhóm trong quá trình xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù.

Đang theo dõi

Điều 4. Tiêu chí xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 - 2030

Đang theo dõi

1. Dân tộc còn gặp nhiều khó khăn là dân tộc có tỷ lệ nghèo đa chiều lớn hơn tỷ lệ nghèo đa chiều dân tộc thiểu số chung cả nước.

Đang theo dõi

2. Dân tộc có khó khăn đặc thù là dân tộc có dân số trong phạm vi toàn quốc dưới 10.000 người theo dữ liệu quản lý dân cư và đáp ứng ít nhất 01 trong 02 tiêu chí sau:

Đang theo dõi

a) Có tỷ lệ nghèo đa chiều lớn hơn tỷ lệ nghèo đa chiều dân tộc thiểu số chung cả nước;

Đang theo dõi

b) Có dân số trong phạm vi toàn quốc theo dữ liệu quản lý dân cư giảm so với dân số trong phạm vi toàn quốc theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019.

Đang theo dõi

Điều 5. Quy trình xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 - 2030

Đang theo dõi

1. Cấp xã: Ủy ban nhân dân các xã, phường, đặc khu (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp xã) tổ chức rà soát thống kê số liệu về tổng dân số, tổng số hộ, số hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng dân tộc tại địa bàn theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Nghị định này, gửi kết quả gồm 01 hồ sơ điện tử và 01 hồ sơ giấy về Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ ngày Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo triển khai, tổ chức thực hiện. Trong đó:

Đang theo dõi

a) Số liệu rà soát về dân số của từng dân tộc tại địa bàn được thống kê theo dữ liệu quản lý dân cư trong vòng 15 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành;

Đang theo dõi

b) Số liệu rà soát tổng số hộ, số hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng dân tộc tại địa bàn được thống kê trên kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024.

Đang theo dõi

2. Cấp tỉnh: Sau khi nhận được đủ báo cáo rà soát của Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ đạo các cơ quan liên quan tổng hợp, rà soát, thẩm định và chịu trách nhiệm toàn diện về số liệu báo cáo theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Nghị định này, gửi kết quả gồm 01 hồ sơ điện tử và 01 hồ sơ giấy về Bộ Dân tộc và Tôn giáo trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Đang theo dõi

3. Cấp trung ương (Bộ Dân tộc và Tôn giáo): Trong vòng 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ báo cáo về số liệu tổng dân số, tổng số hộ, số hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng dân tộc của các tỉnh, Bộ trưởng Bộ Dân tộc và Tôn giáo căn cứ quy định tại Điều 4 của Nghị định này chỉ đạo rà soát, tổng hợp và ban hành Quyết định phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 - 2030 trên phạm vi toàn quốc.

Đang theo dõi

Điều 6. Kinh phí thực hiện

Kinh phí tổ chức thực hiện rà soát, xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 - 2030 do ngân sách nhà nước đảm bảo theo phân cấp quản lý ngân sách nhà nước hiện hành.

Đang theo dõi

Điều 7. Tổ chức thực hiện

Đang theo dõi

1. Bộ Dân tộc và Tôn giáo

Đang theo dõi

a) Chủ trì, phối hợp với các bộ, ngành liên quan hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra, đánh giá các địa phương thực hiện quy trình xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 - 2030;

Đang theo dõi

b) Tổng hợp và ban hành Quyết định của Bộ trưởng phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 - 2030 trên phạm vi toàn quốc theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Nghị định này.

Đang theo dõi

2. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

Đang theo dõi

a) Chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Nghị định này;

Đang theo dõi

b) Báo cáo theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định này.

Đang theo dõi

3. Ủy ban nhân dân cấp xã chịu trách nhiệm tổ chức triển khai theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định này.

Đang theo dõi

4. Số liệu rà soát xác định các tiêu chí

Đang theo dõi

a) Sử dụng dữ liệu quản lý dân cư trong vòng 15 ngày kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành để đảm bảo chính xác về số liệu dân số các dân tộc làm cơ sở so sánh với dân số từng dân tộc trong phạm vi toàn quốc theo kết quả Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019; khuyến khích ứng dụng khoa học, công nghệ và chuyển đổi số trong việc xác định, quản lý danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù;

Đang theo dõi

b) Sử dụng số liệu hộ nghèo, hộ cận nghèo theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 để xác định số hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng dân tộc trên địa bàn, làm cơ sở để xác định tỷ lệ nghèo đa chiều của từng dân tộc.

Đang theo dõi

Điều 8. Hiệu lực áp dụng

Đang theo dõi

1. Danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù được phê duyệt theo quy định tại Nghị định này có hiệu lực thi hành trong giai đoạn 2026 - 2030.

Đang theo dõi

2. Danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2021 - 2025 phê duyệt tại Quyết định số 1227/QĐ-TTg ngày 14 tháng 7 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ theo quy định tại Quyết định số 39/2020/QĐ-TTg ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ tiếp tục có hiệu lực cho đến khi có Quyết định phê duyệt danh sách các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 - 2030.

Đang theo dõi

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Đang theo dõi

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2025.

Đang theo dõi

2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

Đang theo dõi

Nơi nhận:

- Ban Bí thư Trung ương Đảng;

- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;

- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;

- Văn phòng Tổng Bí thư;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Văn phòng Quốc hội;

- Tòa án nhân dân tối cao;

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;

- Kiểm toán nhà nước;

- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Cơ quan trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;

- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;

- Lưu: VT, QHĐP (2) Q.cường

TM. CHÍNH PHỦ
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Mai Văn Chính

Phụ lục

(Kèm theo Nghị định số 255/2025/NĐ-CP
ngày 29 tháng 9 năm 2025 của Chính phủ)

Mẫu số 01

Số liệu tổng dân số, số hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng dân tộc (áp dụng cho cấp xã)

Mẫu số 02

Số liệu tổng dân số, số hộ nghèo, hộ cận nghèo của từng dân tộc (áp dụng cho cấp tỉnh)

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 01

UBND TỈNH ….

UBND XÃ ….

SỐ LIỆU TỔNG DÂN SỐ, SỐ HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CỦA TỪNG DÂN TỘC

(Kèm theo Báo cáo số …./BC-UBND ngày.../…/…. của Ủy ban nhân dân xã….)

________________

TT

Tên dân tộc

Tổng dân số theo dữ liệu quản lý dân cư trong vòng 15 ngày kể từ ngày Nghị định có hiệu lực thi hành (Người)

Tổng số hộ theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 (Hộ)

Tổng số hộ nghèo theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 (Hộ)

Tổng số hộ cận nghèo theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 (Hộ)

Tổng số hộ nghèo và cận nghèo theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024

(Hộ)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7=5+6

8

1

Tên dân tộc

2

Tên dân tộc

3

Tên dân tộc

...

 

Đang theo dõi
Tải biểu mẫu

Mẫu số 02

UBND TỈNH ….

SỐ LIỆU TỔNG DÂN SỐ, SỐ HỘ NGHÈO, HỘ CẬN NGHÈO CỦA TỪNG DÂN TỘC

(Kèm theo Báo cáo số …./BC-UBND ngày …../…./…..của Ủy ban nhân dân tỉnh )

______________

TT

Tên dân tộc

Tổng dân số theo dữ liệu quản lý dân cư trong vòng 15 ngày kể từ ngày Nghị định có hiệu lực thi hành (Người)

Tổng số hộ theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 (Hộ)

Tổng số hộ nghèo theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 (Hộ)

Tổng số hộ cận nghèo theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 (Hộ)

Tổng số hộ nghèo và cận nghèo theo kết quả rà soát hộ nghèo, hộ cận nghèo năm 2024 (Hộ)

Ghi chú

1

2

3

4

5

6

7=5+6

8

I

TỔNG CẢ TỈNH

1

Tên dân tộc

2

Tên dân tộc

3

Tên dân tộc

.....

II

CHI TIẾT TẠI CÁC XÃ

1

Tên xã

1

Tên dân tộc

2

Tên dân tộc

….

2

Tên xã

1

Tên dân tộc

2

Tên dân tộc

….

Đang theo dõi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Nghị định 255/2025/NĐ-CP của Chính phủ xác định các dân tộc còn gặp nhiều khó khăn, có khó khăn đặc thù giai đoạn 2026 - 2030

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan: Nghị quyết 120/2020/QH14

Văn bản liên quan Nghị định 255/2025/NĐ-CP

01

Nghị quyết 120/2020/QH14 của Quốc hội về việc phê duyệt chủ trương đầu tư Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 - 2030

02

Luật Tổ chức Chính phủ của Quốc hội, số 63/2025/QH15

03

Luật Tổ chức chính quyền địa phương của Quốc hội, số 72/2025/QH15

04

Quyết định 1227/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ cho Học viện Quản lý giáo dục

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×