Nghị định 109/2015/NĐ-CP về hỗ trợ đối với nghệ nhân dân dân có thu nhập thấp
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 109/2015/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 109/2015/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/10/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Văn hóa-Thể thao-Du lịch |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nghệ nhân ưu tú có hoàn cảnh khó khăn được hỗ trợ đến 1 triệu đồng/tháng
Ngày 28/10/2015, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 109/2015/NĐ-CP về việc hỗ trợ đối với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn.
Theo Nghị định này, nghệ nhân ưu tú, nghệ nhân nhân dân từ đủ 55 tuổi trở lên đối với nữ và đủ 60 tuổi trở lên đối với nam không có người phụng dưỡng; người khuyết tật nặng và đặc biệt nặng; người mắc một trong các bệnh cần chữa trị dài ngày theo Danh mục của Bộ Y tế… có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng thấp dưới 50% mức lương cơ sở do Chính phủ quy định sẽ được trợ cấp 01 triệu đồng/người/tháng.
Mức hỗ trợ 850.000 đồng/người/tháng sẽ dành cho các nghệ nhân ưu tú, nghệ nhân nhân dân thuộc đối tượng nêu trên có mức thu nhập bình quân đầu người hàng tháng từ 50% mức lương cơ sở đến dưới mức lương cơ sở hoặc nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú không thuộc các đối tượng nêu trên nhưng có mức thu nhập bình quân đầu người háng tháng dưới 50% mức lương cơ sở. Riêng nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú không thuộc các đối tượng nêu trên, có mức thu nhập bình quân hàng tháng từ 50% mức lương cơ sở đến dưới mức lương cơ sở được trợ cấp 700.000 đồng/người/tháng.
Ngoài mức trợ cấp sinh hoạt định kỳ hàng tháng, nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn còn được ngân sách Nhà nước đóng bảo hiểm y tế với mức đóng như đối với người thuộc hộ nghèo. Đồng thời, khi các đối tượng này chết, cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp tổ chức mai táng sẽ được hỗ trợ chi phí mai táng là 07 triệu đồng.
Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
Xem chi tiết Nghị định 109/2015/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 109/2015/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 109/2015/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 10 năm 2015 |
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Di sản văn hóa ngày 29 tháng 6 năm 2001 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Di sản văn hóa ngày 18 tháng 6 năm 2009;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội,
Chính phủ ban hành Nghị định về việc hỗ trợ đối với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn.
Nghị định này quy định trợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế, hỗ trợ chi phí mai táng đối với nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú có thu nhập thấp, hoàn cảnh khó khăn.
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hỗ trợ bảo hiểm y tế như sau:
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này khi chết thì cơ quan, tổ chức, cá nhân trực tiếp tổ chức mai táng được nhà nước hỗ trợ chi phí mai táng là 7 000 000 đồng.
Đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 2 Nghị định này được hưởng các mức trợ cấp hàng tháng, bảo hiểm y tế, hỗ trợ chi phí mai táng tại nhiều văn bản khác nhau, với các mức khác nhau thì được hưởng một mức cao nhất tại một văn bản.
- Giấy chứng minh nhân dân đối với đối tượng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
- Giấy xác nhận khuyết tật đối với đối tượng quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 2 Nghị định này;
- Giấy ra viện (trường hợp điều trị nội trú) hoặc Phiếu hội chẩn hoặc Biên bản hội chẩn hoặc Bệnh án của bệnh viện hoặc Sổ khám chữa bệnh do cơ sở y tế thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật về khám bệnh, chữa bệnh (trường hợp không điều trị nội trú) trong đó thể hiện điều trị bệnh thuộc danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày đối với đối tượng quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 2 Nghị định này.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn công khai, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện) quyết định, kèm theo danh sách và hồ sơ của từng đối tượng đủ điều kiện hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng; đối với những đối tượng không đủ điều kiện hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đối tượng biết.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày hết thời hạn công khai, Ủy ban nhân dân cấp xã có văn bản đề nghị Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định, kèm theo danh sách và hồ sơ của từng đối tượng điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng đủ điều kiện điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng; đối với những đối tượng không đủ điều kiện điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng thì thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do cho đối tượng biết.
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC
(Ban hành kèm theo Nghị định số 109/2015/NĐ-CP ngày 28 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ)
TT |
Nội dung |
Mẫu số 01 |
Tờ khai đề nghị hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng bảo hiểm y tế |
Mẫu số 02 |
Tờ khai đề nghị điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng |
Mẫu số 03a |
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (áp dụng đối với cơ quan, tổ chức trực tiếp tổ chức mai táng) |
Mẫu số 03b |
Tờ khai đề nghị hỗ trợ chi phí mai táng (áp dụng đối với cá nhân trực tiếp tổ chức mai táng) |
Mẫu số 04 |
Giấy đề nghị thôi hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng |
Mẫu số 05a |
Danh sách đối tượng đề nghị hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng |
Mẫu số 05b |
Danh sách đối tượng đề nghị điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng |
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP SINH HOẠT HÀNG THÁNG BẢO HIỂM Y TẾ
1. Họ và tên (viết chữ in hoa):........................................................................................
2. Giới tính (nam, nữ):....................................................................................................
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………./………./……….
4. Số CMND:.................................. Nơi cấp.................. Ngày cấp………./………./……
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................
6. Danh hiệu được phong tặng (Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú):.....................
7. Quyết định phong tặng số ……./……… ngày ….. tháng ….. năm…….
8. Tổng thu nhập của hộ gia đình trong 12 tháng qua:................................ nghìn đồng
9. Số thành viên hộ gia đình:.........................................................................................
10. Tình trạng khuyết tật (nếu có):
a) Giấy xác nhận khuyết tật số ………ngày …../..../….. do UBND xã ……………..cấp.
b) Dạng tật:....................................................................................................................
c) Mức độ khuyết tật:.....................................................................................................
11. Bệnh cần chữa trị dài ngày (nếu có):......................................................................
12. Chế độ đang hưởng:
a) Có thẻ BHYT không? □ Không □ Có
Nếu có: Mức đóng BHYT hiện được Nhà nước hỗ trợ: 100% □ 70% □
b) Lương hưu, trợ cấp BHXH hàng tháng:………………... đồng.
c) Trợ cấp xã hội hàng tháng: ……………………… đồng.
d) Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng: ………………đồng.
đ) Trợ cấp, phụ cấp hàng tháng khác: …………………. đồng.
13. Chế độ đề nghị được hưởng theo quy định tại Nghị định số 109/2015/NĐ-CP:
a) Trợ cấp sinh hoạt hàng tháng □ b) Bảo hiểm y tế □
14. Các giấy tờ có liên quan:
a)......................................................................................................................................
b) .....................................................................................................................................
c)......................................................................................................................................
…
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
|
………, ngày … tháng …. năm 20... |
Hướng dẫn cách ghi:
- Mục 8: Ghi tổng thu nhập của tất cả các thành viên trong hộ gia đình (cùng ăn, ở và cùng chi tiêu chung) trong 12 tháng trước kể từ ngày lập tờ khai.
- Mục 9: Ghi số thành viên cùng ăn, ở và cùng chi tiêu chung của hộ gia đình (tương ứng với số thành viên tính thu nhập tại mục 8).
- Mục 10: Điểm c ghi mức độ khuyết tật của cá nhân theo giấy chứng nhận khuyết tật (nặng; đặc biệt nặng).
- Mục 11: Ghi tên bệnh mà cá nhân đang mắc phải theo danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày của Bộ Y tế.
- Mục 12: Các chế độ hiện hưởng, các điểm b, c, d, đ chỉ ghi các loại trợ cấp hàng tháng và mức tiền tương ứng với từng loại trợ cấp mà cá nhân nhận được của tháng trước liền kề với thời điểm lập tờ khai.
- Mục 14: Ghi rõ các giấy tờ có liên quan gửi kèm hồ sơ là “bản sao được chứng thực từ bản chính” hay “bản sao” (người nhận hồ sơ đã kiểm tra, đối chiếu với bản chính).
- Người khai ký và ghi rõ họ tên: trường hợp người đề nghị hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế không thể viết tờ khai thì người khai hộ sau khi hoàn thành tờ khai đọc để người đề nghị hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế thông qua và điểm chỉ; ghi họ và tên của người đề nghị hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng, bảo hiểm y tế./.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP SINH HOẠT HÀNG THÁNG
1. Họ và tên (viết chữ in hoa):........................................................................................
2. Giới tính (nam, nữ):
3. Ngày, tháng, năm sinh: ………./………./……….
4. Số CMND:.................................. Nơi cấp................... Ngày cấp………./………./……
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................
6. Danh hiệu được phong tặng (Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú):.....................
7. Mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng hiện hưởng: …………………đồng theo Quyết định số ...../…… ngày .... tháng ….. năm .... của UBND ……………
8. Mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng đề nghị được hưởng (điều chỉnh): ………. đồng.
9. Lý do điều chỉnh:........................................................................................................
10. Các giấy tờ có liên quan:
a)......................................................................................................................................
b)......................................................................................................................................
c)......................................................................................................................................
…
Tôi xin cam đoan lời khai trên đây là đúng, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
………, ngày … tháng …. năm 20.... |
Mẫu số 03a
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với cơ quan, tổ chức trực tiếp tổ chức mai táng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện)…………………………….
1. Tên cơ quan, tổ chức:................................................................................................
2. Địa chỉ liên hệ:...........................................................................................................
Đã đứng ra tổ chức mai táng cho ông/bà ……………………….., là nghệ nhân nhân dân (hoặc nghệ nhân ưu tú) hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng theo Quyết định số ……./…… ngày .... tháng .... năm ……. của UBND …………………………
Đề nghị quý Ủy ban hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.
Kèm theo bản sao được chứng thực từ bản chính (hoặc bản sao đã kiểm tra, đối chiếu với bản chính) Giấy chứng tử số …….. quyển số ……. ngày ….. tháng ….. năm .... do UBND xã/phường/thị trấn ………………………. cấp./.
|
………, ngày … tháng …. năm 20.... |
Mẫu số 03b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
------------------
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ CHI PHÍ MAI TÁNG
(Áp dụng đối với cá nhân trực tiếp tổ chức mai táng)
Kính gửi: Ủy ban nhân dân (cấp huyện)…………………………
1. Họ và tên (viết chữ in hoa):..................................... 2. Giới tính (nam, nữ):.............
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……/………/……….
4. Số CMND:.................................. Nơi cấp.................. Ngày cấp……/………/……….
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:...............................................................................
.......................................................................................................................................
6. Quan hệ với người đã mất:.......................................................................................
Đã đứng ra tổ chức mai táng cho ông/bà (7)……………………….., là nghệ nhân nhân dân (hoặc nghệ nhân ưu tú) hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng theo Quyết định số ………… ngày .... tháng .... năm …… của UBND
Tôi cam đoan lời khai trên là đúng sự thật và chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời khai trên. Đề nghị quý Ủy ban hỗ trợ chi phí mai táng theo quy định.
Kèm theo bản sao được chứng thực từ bản chính (hoặc bản sao đã kiểm tra, đối chiếu với bản chính) Giấy chứng tử số ……. quyển số ……. ngày …. tháng ….. năm .... do UBND xã/phường/thị trấn............. cấp./.
………. ngày … tháng … năm 20.... Xác nhận của xã/phường/thị trấn ……………. Việc ông / bà (1)…………………… đã đứng ra tổ chức lễ tang cho ông / bà (7)……………………….. là đúng. TM. UBND |
………., ngày … tháng … năm 20.... |
Mẫu số 04
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-----------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ THÔI HƯỞNG TRỢ CẤP SINH HOẠT HÀNG THÁNG
Kính gửi: Ủy ban nhân dân xã/phường/thị trấn …………………..
1. Họ và tên (viết chữ in hoa):..................................... 2. Giới tính (nam, nữ):.............
3. Ngày, tháng, năm sinh: ……/……/…….
4. Số CMND:.................................. Nơi cấp................... Ngày cấp……/………/……….
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:................................................................................
6. Danh hiệu được phong tặng (Nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú):.....................
Hiện đang hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng theo Quyết định số ……… ngày .... tháng .... năm ….. của UBND
Nay, tôi tự nguyện thôi hưởng trợ cấp sinh hoạt hàng tháng nêu trên.
Đề nghị Ủy ban nhân dân ………………………………. giải quyết./.
|
………., ngày … tháng … năm 20.... |
Mẫu số 05a
UBND quận, huyện, thị xã
UBND xã/phường/thị trấn
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ HƯỞNG TRỢ CẤP SINH HOẠT HÀNG THÁNG
(Kèm theo công văn số ……../……… ngày ….. tháng ….. năm 20.... của UBND xã/phường/thị trấn …………………..)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinhNgày tháng năm sinh |
Danh hiệu phong tặng |
Tình trạng sức khỏeTình trạng sức khỏe |
Thu nhập bình quân của hộ gia đình (1.000đ/ người/ tháng) |
Chế độ đang hưởngChế độ đang hưởngChế độ đang hưởngChế độ đang hưởngChế độ đang hưởng |
Đề nghị hưởngĐề nghị hưởng |
Ghi chú |
|||||||
Nam |
Nữ |
|
Khuyết tật |
Bệnh dài ngày |
|
Bảo hiểm y tế |
Lương hưu, trợcấp BHXH hàng tháng |
Trợ cấp Bảo trợ xã hộihàng tháng |
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
Trợ cấp, phụ cấp khác hàng tháng |
Mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng (1000 đồng) |
Bảo hiểm y tế |
|
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
……….., ngày ….. tháng ..... năm 20... |
Ghi chú:
- Các cột 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11, 13: đánh dấu X nếu có.
- Cột 6: ghi rõ số tiền thu nhập bình quân hàng tháng của hộ gia đình.
- Cột 12: ghi cụ thể mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng theo Điều 3 Nghị định số 109/2015/NĐ-CP
Mẫu số 05b
UBND quận, huyện, thị xã
UBND xã/phường/thị trấn
DANH SÁCH ĐỐI TƯỢNG ĐỀ NGHỊ ĐIỀU CHỈNH TRỢ CẤP SINH HOẠT HÀNG THÁNG
(Kèm theo công văn số ……../……… ngày ….. tháng ….. năm 20.... của UBND xã/phường/thị trấn …………………..)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinhNgày tháng năm sinh |
Danh hiệu phong tặng |
Tình trạng sức khỏeTình trạng sức khỏe |
Thu nhập bình quân của hộ gia đình (1.000đ/ người/ tháng) |
Chế độ đang hưởngChế độ đang hưởngChế độ đang hưởngChế độ đang hưởngChế độ đang hưởng |
Điều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng thángĐiều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng thángĐiều chỉnh trợ cấp sinh hoạt hàng tháng |
Ghi chú |
||||||||
Nam |
Nữ |
|
Khuyết tật |
Bệnh dài ngày |
|
Bảo hiểm y tế |
Lương hưu, trợcấp BHXH hàng tháng |
Trợ cấp Bảo trợ xã hộihàng tháng |
Trợ cấp ưu đãi người có công hàng tháng |
Trợ cấp, phụ cấp khác hàng tháng |
Mức trợ cấp sinh hoạt đang hưởng (1000 đồng) |
Mức trợ cấp điều chỉnh (1000 đồng) |
Lý do điều chỉnh |
|
||
A |
B |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
12 |
13 |
14 |
15 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
NGƯỜI LẬP BIỂU |
……….., ngày ….. tháng ..... năm 20... |
Ghi chú:
- Các cột 4, 5, 7, 8, 9, 10, 11: đánh dấu X nếu có.
- Cột 6: ghi rõ số tiền thu nhập bình quân hàng tháng của hộ gia đình.
- Cột 12, 13: ghi cụ thể mức trợ cấp sinh hoạt hàng tháng theo Điều 3 Nghị định số 109/2015/NĐ-CP.
- Cột 14 ghi ngắn gọn lý do.