Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 9652/BKHĐT-TCTT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về dự kiến kế hoạch các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 9652/BKHĐT-TCTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 9652/BKHĐT-TCTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Bùi Quang Vinh |
Ngày ban hành: | 20/11/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Công văn 9652/BKHĐT-TCTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KẾ HOẠCH VÀ ĐẦU TƯ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9652/BKHĐT-TCTT | Hà Nội, ngày 20 tháng 11 năm 2012 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân tỉnh Lạng Sơn
Căn cứ Chỉ thị số 19/CT-TTg ngày 18/6/2012 của Thủ tướng Chính phủ về việc xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội, dự toán NSNN năm 2013 và dự kiến kế hoạch vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia năm 2013 của Chính phủ đã báo cáo Quốc hội (báo cáo số 286/BC-CP ngày 19/10/2012 và báo cáo số 317/BC-CP ngày 09/11/2012), Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo dự kiến kế hoạch vốn các Chương trình mục tiêu quốc gia của các Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ và các cơ quan khác của Trung ương; các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương như các phụ lục kèm theo.
1. Nguyên tắc phân bổ vốn đầu tư phát triển:
Đề nghị các Bộ, ngành và địa phương dự kiến phương án bố trí vốn theo các nguyên tắc sau:
- Tập trung ưu tiên cho những dự án đầu tư để giải quyết những mục tiêu cấp bách nhất của Chương trình MTQG.
- Tập trung ưu tiên cho các dự án hoàn thành, dự án chuyển tiếp, hạn chế bố trí khởi công mới. Thực hiện nghiêm Chỉ thị 1792/CT-TTg ngày 15/10/2011 của Thủ tướng Chính phủ về tăng cường quản lý đầu tư từ vốn ngân sách nhà nước và vốn trái phiếu Chính phủ.
- Phân bổ vốn cho các dự án đầu tư phải gắn liền với việc thực hiện từng mục tiêu, nhiệm vụ của chương trình MTQG tương ứng.
- Đối với các dự án triển khai thực hiện tại địa phương: Ngoài nguồn vốn NSTW, cơ quan thực hiện Chương trình MTQG bố trí thêm ngân sách địa phương, các nguồn vốn hợp pháp khác hoặc lồng ghép thêm nguồn vốn từ các Chương trình bổ sung có mục tiêu để đảm bảo dự án hoàn thành theo đúng tiến độ.
2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư thông báo dự kiến kế hoạch vốn các Chương trình MTQG giao Bộ, địa phương thực hiện và một số nguyên tắc bố trí, phân bổ vốn đầu tư phát triển. Đề nghị các Bộ, ngành và địa phương chủ động dự kiến phương án phân bổ vốn cho từng mục tiêu, nhiệm vụ, dự án cụ thể của từng Chương trình MTQG để kịp triển khai phân giao kế hoạch vốn 2013 theo đúng thời gian quy định của Luật Ngân sách Nhà nước và đảm bảo hiệu quả trong việc tổ chức thực hiện các Chương trình MTQG.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
Tỉnh Lạng Sơn
CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA NĂM 2013
(Kèm theo công văn số 9652/BKHĐT-TCTT ngày 20 tháng 11 năm 2012 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư)
Đơn vị: Triệu đồng
Số TT | Danh mục các chương trình, dự án | Kế hoạch năm 2013 | |
Tổng số | Vốn ĐTPT | ||
| TỔNG SỐ | 239.205 | 110.390 |
1 | Chương trình mục tiêu quốc gia Việc làm và dạy nghề | 18.690 | - |
2 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững | 79.440 | 71.800 |
| Trong đó: |
|
|
| - Chương trình 135, bao gồm hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng, hỗ trợ phát triển sản xuất cho các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu, các thôn, bản đặc biệt khó khăn | 78.060 | 71.800 |
3 | Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn | 17.105 | 15.315 |
| Trong đó: |
|
|
| - Vốn trong nước | 11.505 | 11.315 |
| - Vốn ngoài nước | 5.600 | 4.000 |
4 | Chương trình mục tiêu quốc gia Y tế | 7.348 | - |
5 | Chương trình mục tiêu quốc gia Dân số và Kế hoạch hóa gia đình | 6.226 | - |
6 | Chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực phẩm | 2.151 | - |
7 | Chương trình mục tiêu quốc gia Văn hóa | 6.250 | 1.840 |
8 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giáo dục và Đào tạo | 52.940 | - |
9 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống ma túy | 8.124 | - |
10 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống tội phạm | 910 | - |
11 | Chương trình mục tiêu quốc gia Xây dựng nông thôn mới | 34.039 | 18.399 |
12 | Chương trình mục tiêu quốc gia Phòng, chống HIV/AIDS | 2.166 | - |
13 | Chương trình mục tiêu quốc gia Đưa thông tin về cơ sở miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới và hải đảo | 3.816 | 3.036 |