Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn hướng dẫn việc thực hiện Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 934/CV-NHNN1
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 934/CV-NHNN1 | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Dương Thu Hương |
Ngày ban hành: | 25/09/2000 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Công văn 934/CV-NHNN1
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CÔNG VĂN
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 934/CV-NHNN1
NGÀY 25 THÁNG 9 NĂM 2000 VỀ VIỆC HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN
QUYẾT ĐỊNH SỐ 103/2000/QĐ-TTG CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ MỘT SỐ CHÍNH SÁCH KHUYẾN KHÍCH PHÁT TRIỂN GIỐNG THUỶ SẢN
Kính gửi: Các Ngân hàng Thương mại
Thực hiện quy định tại điểm b khoản 2 Điều 4 Quyết định số 103/2000/QĐ-TTg ngày 25/8/2000 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách khuyến khích phát triển giống thuỷ sản, Ngân hàng nhà nước Việt Nam hướng dẫn các Ngân hàng thương mại cho các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân vay vốn để sản xuất giống thuỷ sản, như sau:
1. Các Ngân hàng Thương mại cho vay vốn tín dụng thương mại đối với các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân để sản xuất giống thuỷ sản theo cơ chế tín dụng hiện hành của Nhà nước: Quyết định số 67/1999/QĐ-TTg ngày 30/3/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số chính sách tín dụng ngân hàng phục vụ phát triển nông nghiệp và nông thôn, Quyết định số 148/1999/QĐ-TTg ngày 07/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ và văn bản hướng dẫn các quyết định này của Ngân hàng Nhà nước; Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành theo Quyết định số 284/2000/QĐ-NHNN1 ngày 25/8/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan và các quy định tại Quyết định này;
2. Về lãi suất tiền vay, thời hạn cho vay và đảm bảo tiền vay áp dụng như sau:
2.1. Lãi suất cho vay:
a. Lãi suất cho vay do Ngân hàng Thương mại và khách hàng (các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân) thoả thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước về lãi suất cho vay tại thời điểm ký kết hợp đồng tín dụng.
b. Các Ngân hàng Thương mại Nhà nước thực hiện ưu đãi lãi suất cho vay đối với các trường hợp:
- Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân ở khu vực III miền núi, hải đảo, vùng đồng bào Khơme sống tập trung được giảm 30% so với lãi suất cho vay thông thường của các Ngân hàng thương mại;
- Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân ở khu vực II miền núi được giảm 15% lãi suất cho vay so với lãi suất cho vay thông thường của các ngân hàng thương mại.
2.2. Về thời hạn cho vay:
Các Ngân hàng thương mại xác định và thoả thuận thời hạn cho vay ngắn hạn (đến 12 (hàng), trung hạn (từ trên 12 tháng đến 60 tháng), dài hạn (từ trên 60 tháng trở lên) phải phù hợp với thời gian sinh trưởng, thu hoạch, tiêu thụ sản phẩm của giống thuỷ sản, thời hạn khấu hao tài sản cố định, thời hạn thuê và khả năng trả nợ của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân; đối với khoản cho vay trung hạn, dài hạn phải thoả thuận thời hạn ân hạn phù hợp với thời hạn thi công, xây dựng cơ bản của từng công trình, dự án đầu tư
2.3. Về bảo đảm tiền vay:
a. Các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân vay vốn dưới 50 triệu đồng để sản xuất giống thuỷ sản không phải thế chấp tài sản, chỉ nộp kèm theo giấy đề nghị vay vốn giấy chứng nhận quyền sử dụng đất (bản chính) hoặc giấy xác nhận của Uỷ ban nhân dân xã, phường, thị trấn về diện tích đất sử dụng không có tranh chấp, trên cơ sở chủ trang trại có phương án sản xuất có hiệu quả, có khả năng trả nợ ngân hàng.
b. Trường hợp các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân vay từ 50 triệu đồng trở lên để sản xuất giống thuỷ sản, thì số tiền vay từ 50 triệu đồng trở lên phải thực hiện các biện pháp bảo đảm tiền vay theo quy định tại Nghị định số 178/1999/NĐ-CP ngày 29/12/1999 của Chính phủ về bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng và Thông tư số 06/2000/TT-NHNN1 ngày 04/4/2000 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn Nghị định này và các văn bản pháp luật liên quan.
3. Đối với các dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất giống thuỷ sản của các tổ chức, hộ gia đình và cá nhân được UBND các tỉnh, thành phố thuộc Trung ương có văn bản cam kết hỗ trợ một phần lãi suất cho vay, thì tổ chức tín dụng căn cứ vào hồ sơ của dự án đầu tư hoặc phương án sản xuất giống thủy sản của các tổ chức, hộ gia dình và cá nhân được hỗ trợ lãi suất để thẩm định dự án và xem xét cho vay phù hợp với nguyên tắc và điều kiện tín dụng thương mại hiện hành.