Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT 2022 đánh giá kết quả thực hiện Dự án 6 Chương trình MTQG phát triển KTXH
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT
Cơ quan ban hành: | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3526/BVHTTDL-VHDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Trịnh Thị Thủy |
Ngày ban hành: | 16/09/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách |
tải Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3526/BVHTTDL-VHDT | Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Công văn số 32/BCĐTƯ-UBDT ngày 26/7/2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 về việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (gọi tắt là Chương trình MTQG 1719), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan chủ Dự án 6) đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 đối với Dự án 6 - Chương trình MTQG 1719, cụ thể như sau:
1. Đánh giá kết quả thực hiện 8 tháng đầu năm 2022
a) Công tác xây dựng, ban hành và triển khai các cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện Dự án 6 tại địa phương;
b) Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của Dự án 6 so với các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo của cơ quan báo cáo (Cung cấp thông tin cụ thể theo Phụ lục I);
c) Khối lượng hoàn thành và tiến độ giải ngân nguồn vốn NSTƯ được giao thực hiện Chương trình năm 2022 tại Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ tính đến hết tháng 8 năm 2022 và ước thực hiện đến hết 31/12/2022 (Cung cấp thông tin cụ thể theo Phụ lục II);
d) Nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện những tháng cuối năm 2022.
đ) Đánh giá chung: Kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân.
2. Dự kiến kế hoạch thực hiện Dự án 6 năm 2023
Trên cơ sở Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG 1719, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG 1719, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề xuất kế hoạch năm 2023 triển khai các nhiệm vụ thành phần thuộc Dự án 6; trong đó, chỉ tiêu đề xuất đảm bảo phù hợp với tổng chỉ tiêu giao cho địa phương giai đoạn 2021 - 2025, hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đặc điểm tình hình thực tế của địa phương (Cung cấp thông tin cụ thể theo Phụ lục III).
3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)
Báo cáo của Quý cơ quan đề nghị gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Qua Vụ Văn hóa dân tộc) trước ngày 30/9/2022 để tổng hợp theo quy định./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
_________________
Đầu mối hướng dẫn cung cấp thông tin báo cáo, xây dựng kế hoạch:
Các tỉnh/TP khu vực phía Bắc: Ông Nguyễn Hùng Mạnh (Vụ Văn hóa dân tộc), SĐT: 0919269989
Các tỉnh/TP khu vực miền Trung, Tây Nguyên và phía Nam: Ông Phạm Duy Hà (Vụ Văn hóa dân tộc), SĐT: 0986119101
PHỤ LỤC I: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU CỦA DỰ ÁN 6 NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị | Chỉ tiêu theo hướng dẫn của Bộ VHTTDL[1] | Chỉ tiêu được HĐND/UBND tỉnh/TP giao | Chỉ tiêu đã thực hiện tính đến hết tháng 8/2022 |
1 | Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS rất ít người | Chương trình |
|
|
|
2 | Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS | Cuộc |
|
|
|
3 | Bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch | Lễ hội |
|
|
|
4 | Hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến, truyền dạy văn hóa truyền thống trong cộng đồng | Nghệ nhân |
|
|
|
5 | Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể | Lớp |
|
|
|
6 | Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một | Chương trình |
|
|
|
7 | Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS | Mô hình |
|
|
|
8 | Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi | Câu lạc bộ |
|
|
|
9 | Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống | Đội văn nghệ |
|
|
|
10 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu | Điểm du lịch |
|
|
|
11 | Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số | Bộ |
|
|
|
12 | Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS | Ngày hội |
|
|
|
13.1 | Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp huyện | Cuộc |
|
|
|
13.2 | Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp tỉnh và cấp quốc gia | Cuộc |
|
|
|
14 | Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi văn hóa truyền thống tiêu biểu các DTTS; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch | Chương trình |
|
|
|
15 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản truyền thống tiêu biểu của các DTTS | Làng |
|
|
|
16 | Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS | Tủ sách |
|
|
|
17.1 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS | Lượt |
|
|
|
17.2 | Hỗ trợ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS | Lượt |
|
|
|
18.1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi | Nhà VH/TT |
|
|
|
18.2 | Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi | Bộ |
|
|
|
19 | Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS | Mô hình |
|
|
|
PHỤ LỤC II. KẾT QUẢ PHÂN BỔ, BỐ TRÍ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN 6 NĂM 2022
(Kèm theo Công văn số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Tên nhiệm vụ | Giao kế hoạch năm 2022 | Thực hiện đến hết tháng 8/2022 | Ước thực hiện đến hết ngày 31/12/2022 | ||||||||
Tổng cộng (tr.đồng) | Vốn ĐTPT (tr.đồng) | Vốn SN (tr.đồng) | Khối lượng hoàn thành (ĐTPT) (tr.đồng) | Tỷ lệ giải ngân (%) | Khối lượng hoàn thành (SN) (tr.đồng) | Tỷ lệ giải ngân (%) | Khối lượng hoàn thành (ĐTPT) (tr.đồng) | Tỷ lệ giải ngân (%) | Khối lượng hoàn thành (SN) (tr.đồng) | Tỷ lệ giải ngân (%) | ||
1 | Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS rất ít người |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến, truyền dạy văn hóa truyền thống trong cộng đồng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi, vùng di dân tái định cư |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
10 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
11 | Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
12 | Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.1 | Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
13.2 | Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp tỉnh và cấp quốc gia |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi văn hóa truyền thống tiêu biểu các DTTS; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
15 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản truyền thống tiêu biểu của các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
16 | Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.1 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17.2 | Hỗ trợ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18.2 | Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
19 | Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
PHỤ LỤC III. ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 6 NĂM 2023
(Kèm theo Công văn số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)
TT | Tên nhiệm vụ | Đơn vị | Tổng chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025 | Chỉ tiêu năm 2022 theo hướng dẫn của Bộ VHDTTDL[2] | Chỉ tiêu năm 2023 theo hướng dẫn của Bộ VHDTTDL[3] | Chỉ tiêu năm 2023 theo đề xuất của địa phương | Đề xuất kinh phí năm 2023 của địa phương đối với từng nhiệm vụ thành phần |
1 | Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS rất ít người | Chương trình |
|
|
|
|
|
2 | Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS | Cuộc |
|
|
|
|
|
3 | Bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch | Lễ hội |
|
|
|
|
|
4 | Hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến, truyền dạy văn hóa truyền thống trong cộng đồng | Nghệ nhân |
|
|
|
|
|
5 | Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể | Lớp |
|
|
|
|
|
6 | Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một | Chương trình |
|
|
|
|
|
7 | Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS | Mô hình |
|
|
|
|
|
8 | Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi, vùng di dân tái định cư | Câu lạc bộ |
|
|
|
|
|
9 | Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống | Đội văn nghệ |
|
|
|
|
|
10 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu | Điểm du lịch |
|
|
|
|
|
11 | Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số | Bộ |
|
|
|
|
|
12 | Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS | Ngày hội |
|
|
|
|
|
13.1 | Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp huyện | Cuộc |
|
|
|
|
|
13.2 | Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp tỉnh và cấp quốc gia | Cuộc |
|
|
|
|
|
14 | Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi văn hóa truyền thống tiêu biểu các DTTS; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch | Chương trình |
|
|
|
|
|
15 | Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản truyền thống tiêu biểu của các DTTS | Làng |
|
|
|
|
|
16 | Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS | Tủ sách |
|
|
|
|
|
17.1 | Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS | Lượt |
|
|
|
|
|
17.2 | Hỗ trợ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS | Lượt |
|
|
|
|
|
18.1 | Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi | Nhà VH/TT |
|
|
|
|
|
18.2 | Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi | Bộ |
|
|
|
|
|
19 | Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS | Mô hình |
|
|
|
|
|
DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN
Ủy ban nhân dân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh/thành phố:
STT | Tỉnh/Thành phố |
| STT | Tỉnh/Thành phố |
1. | Hà Giang |
| 22. | Quảng Ngãi |
2. | Cao Bằng |
| 23. | Bình Định |
3. | Bắc Kạn |
| 24. | Phú Yên |
4. | Tuyên Quang |
| 25. | Khánh Hòa |
5. | Lào Cai |
| 26. | Ninh Thuận |
6. | Điện Biên |
| 27. | Bình Thuận |
7. | Lai Châu |
| 28. | Kon Tum |
8. | Sơn La |
| 29. | Gia Lai |
9. | Yên Bái |
| 30. | Đắk Lắk |
10. | Hòa Bình |
| 31. | Đắk Nông |
11. | Thái Nguyên |
| 32. | Lâm Đồng |
12. | Lạng Sơn |
| 33. | Bình Phước |
13. | Bắc Giang |
| 34. | Tây Ninh |
14. | Phú Thọ |
| 35. | Trà Vinh |
15. | Thanh Hóa |
| 36. | Vĩnh Long |
16. | Nghệ An |
| 37. | An Giang |
17. | Hà Tĩnh |
| 38. | Kiên Giang |
18. | Quảng Bình |
| 39. | Hậu Giang |
19. | Quảng Trị |
| 40. | Sóc Trăng |
20. | Thừa Thiên Huế |
| 41. | Bạc Liêu |
21. | Quảng Nam |
| 42. | Cà Mau |
[1] Chỉ tiêu được hướng dẫn tại Công van số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
[2] Chỉ tiêu được hướng dẫn tại Công văn số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
[3] Bộ VHDTTDL dự kiến chỉ tiêu các nhiệm vụ căn cứ vào dự kiến kinh phí tại Công văn số 38/BCĐTƯUBDT ngày 25/8/2022 của BCĐTƯ các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 về việc rà soát kế hoạch và dự kiến kinh phí thực hiện các dự án thuộc Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN năm 2023 và 03 năm 2023-2025