Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
Mục lục
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung hợp nhất 

    Tính năng này chỉ có tại LuatVietnam.vn. Nội dung hợp nhất tổng hợp lại tất cả các quy định còn hiệu lực của văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính... trên một trang. Việc hợp nhất văn bản gốc và những văn bản, Thông tư, Nghị định hướng dẫn khác không làm thay đổi thứ tự điều khoản, nội dung.

    Khách hàng chỉ cần xem Nội dung hợp nhất là có thể nắm bắt toàn bộ quy định hiện hành đang áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

    =>> Xem hướng dẫn chi tiết cách sử dụng Nội dung hợp nhất

  • Tải về
Mục lục
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT 2022 đánh giá kết quả thực hiện Dự án 6 Chương trình MTQG phát triển KTXH

Cơ quan ban hành: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu: 3526/BVHTTDL-VHDT Ngày đăng công báo: Đang cập nhật
Loại văn bản: Công văn Người ký: Trịnh Thị Thủy
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
16/09/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Lĩnh vực: Chính sách

TÓM TẮT CÔNG VĂN 3526/BVHTTDL-VHDT

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT PDF (Bản có dấu đỏ)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
VÀ DU LỊCH
_____

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_________________________

Số: 3526/BVHTTDL-VHDT
V/v đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Hà Nội, ngày 16 tháng 9 năm 2022

 

 

Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

 

Căn cứ Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Công văn số 32/BCĐTƯ-UBDT ngày 26/7/2022 của Ban Chỉ đạo Trung ương các Chương trình mục tiêu quốc gia giai đoạn 2021 - 2025 về việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển KT-XH vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi (gọi tắt là Chương trình MTQG 1719), Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Cơ quan chủ Dự án 6) đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 đối với Dự án 6 - Chương trình MTQG 1719, cụ thể như sau:

1. Đánh giá kết quả thực hiện 8 tháng đầu năm 2022

a) Công tác xây dựng, ban hành và triển khai các cơ chế, chính sách, hướng dẫn thực hiện Dự án 6 tại địa phương;

b) Đánh giá kết quả thực hiện các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu của Dự án 6 so với các mục tiêu, chỉ tiêu chủ yếu được cấp có thẩm quyền phê duyệt, thuộc phạm vi quản lý và trách nhiệm báo cáo của cơ quan báo cáo (Cung cấp thông tin cụ thể theo Phụ lục I);

c) Khối lượng hoàn thành và tiến độ giải ngân nguồn vốn NSTƯ được giao thực hiện Chương trình năm 2022 tại Quyết định số 653/QĐ-TTg ngày 28/5/2022 của Thủ tướng Chính phủ tính đến hết tháng 8 năm 2022 và ước thực hiện đến hết 31/12/2022 (Cung cấp thông tin cụ thể theo Phụ lục II);

d) Nhiệm vụ trọng tâm cần thực hiện những tháng cuối năm 2022.

đ) Đánh giá chung: Kết quả đạt được, khó khăn, vướng mắc, nguyên nhân.

2. Dự kiến kế hoạch thực hiện Dự án 6 năm 2023

Trên cơ sở Nghị định số 27/2022/NĐ-CP ngày 19/4/2022 của Chính phủ quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia; Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 14/10/2021 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG 1719, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Quyết định số 39/2021/QĐ-TTg ngày 30/12/2021 của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình MTQG 1719, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025; Chỉ thị số 12/CT-TTg ngày 22/7/2022 về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2023, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đề xuất kế hoạch năm 2023 triển khai các nhiệm vụ thành phần thuộc Dự án 6; trong đó, chỉ tiêu đề xuất đảm bảo phù hợp với tổng chỉ tiêu giao cho địa phương giai đoạn 2021 - 2025, hướng dẫn của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và đặc điểm tình hình thực tế của địa phương (Cung cấp thông tin cụ thể theo Phụ lục III).

3. Đề xuất, kiến nghị (nếu có)

Báo cáo của Quý cơ quan đề nghị gửi về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (Qua Vụ Văn hóa dân tộc) trước ngày 30/9/2022 để tổng hợp theo quy định./.

 

 Nơi nhận:
- Như trên;
- Bộ trưởng (để báo cáo);
- TT. Trịnh Thị Thủy;
- Sở VHTTDL, Sở VHTT, Sở DL các tỉnh/TP;
- Vụ Kế hoạch, Tài chính;
- Lưu: VT, VHDT, dha.85.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Trịnh Thị Thủy

_________________

Đầu mối hướng dẫn cung cấp thông tin báo cáo, xây dựng kế hoạch:

Các tỉnh/TP khu vực phía Bắc: Ông Nguyễn Hùng Mạnh (Vụ Văn hóa dân tộc), SĐT: 0919269989

Các tỉnh/TP khu vực miền Trung, Tây Nguyên và phía Nam: Ông Phạm Duy Hà (Vụ Văn hóa dân tộc), SĐT: 0986119101

 

PHỤ LỤC I: KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ, CHỈ TIÊU CỦA DỰ ÁN 6 NĂM 2022

(Kèm theo Công văn số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

TT

Tên nhiệm vụ

Đơn vị

Chỉ tiêu theo hướng dẫn của Bộ VHTTDL[1]

Chỉ tiêu được HĐND/UBND tỉnh/TP giao

Chỉ tiêu đã thực hiện tính đến hết tháng 8/2022

1

Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS rất ít người

Chương trình

 

 

 

2

Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS

Cuộc

 

 

 

3

Bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch

Lễ hội

 

 

 

4

Hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến, truyền dạy văn hóa truyền thống trong cộng đồng

Nghệ nhân

 

 

 

5

Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể

Lớp

 

 

 

6

Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một

Chương trình

 

 

 

7

Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS

Mô hình

 

 

 

8

Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi

Câu lạc bộ

 

 

 

9

Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống

Đội văn nghệ

 

 

 

10

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu

Điểm du lịch

 

 

 

11

Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số

Bộ

 

 

 

12

Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS

Ngày hội

 

 

 

13.1

Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp huyện

Cuộc

 

 

 

13.2

Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp tỉnh và cấp quốc gia

Cuộc

 

 

 

14

Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi văn hóa truyền thống tiêu biểu các DTTS; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch

Chương trình

 

 

 

15

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản truyền thống tiêu biểu của các DTTS

Làng

 

 

 

16

Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS

Tủ sách

 

 

 

17.1

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS

Lượt

 

 

 

17.2

Hỗ trợ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS

Lượt

 

 

 

18.1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi

Nhà VH/TT

 

 

 

18.2

Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi

Bộ

 

 

 

19

Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS

Mô hình

 

 

 

 

PHỤ LỤC II. KẾT QUẢ PHÂN BỔ, BỐ TRÍ NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG TRIỂN KHAI CÁC NHIỆM VỤ CỦA DỰ ÁN 6 NĂM 2022

(Kèm theo Công văn số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

 

TT

Tên nhiệm vụ

Giao kế hoạch năm 2022

Thực hiện đến hết tháng 8/2022

Ước thực hiện đến hết ngày 31/12/2022

Tổng cộng (tr.đồng)

Vốn ĐTPT (tr.đồng)

Vốn SN (tr.đồng)

Khối lượng hoàn thành (ĐTPT) (tr.đồng)

Tỷ lệ giải ngân (%)

Khối lượng hoàn thành (SN) (tr.đồng)

Tỷ lệ giải ngân (%)

Khối lượng hoàn thành (ĐTPT) (tr.đồng)

Tỷ lệ giải ngân (%)

Khối lượng hoàn thành (SN) (tr.đồng)

Tỷ lệ giải ngân (%)

1

Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS rất ít người

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

Bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến, truyền dạy văn hóa truyền thống trong cộng đồng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

5

Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

6

Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

7

Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

8

Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi, vùng di dân tái định cư

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

9

Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

10

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

11

Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

12

Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.1

Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp huyện

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

13.2

Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp tỉnh và cấp quốc gia

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

14

Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi văn hóa truyền thống tiêu biểu các DTTS; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

15

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản truyền thống tiêu biểu của các DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

16

Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.1

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

17.2

Hỗ trợ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

18.2

Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

19

Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC III. ĐỀ XUẤT KẾ HOẠCH CHỈ TIÊU, NHIỆM VỤ, KINH PHÍ THỰC HIỆN DỰ ÁN 6 NĂM 2023

(Kèm theo Công văn số 3526/BVHTTDL-VHDT ngày 16/9/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

TT

Tên nhiệm vụ

Đơn vị

Tổng chỉ tiêu giai đoạn 2021-2025

Chỉ tiêu năm 2022 theo hướng dẫn của Bộ VHDTTDL[2]

Chỉ tiêu năm 2023 theo hướng dẫn của Bộ VHDTTDL[3]

Chỉ tiêu năm 2023 theo đề xuất của địa phương

Đề xuất kinh phí năm 2023 của địa phương đối với từng nhiệm vụ thành phần

1

Khôi phục, bảo tồn và phát triển bản sắc văn hóa truyền thống của các DTTS rất ít người

Chương trình

 

 

 

 

 

2

Khảo sát, kiểm kê, sưu tầm, tư liệu hóa di sản văn hóa truyền thống của đồng bào DTTS

Cuộc

 

 

 

 

 

3

Bảo tồn lễ hội truyền thống tại các địa phương khai thác, xây dựng sản phẩm phục vụ phát triển du lịch

Lễ hội

 

 

 

 

 

4

Hỗ trợ nghệ nhân nhân dân, nghệ nhân ưu tú người DTTS trong việc lưu truyền, phổ biến, truyền dạy văn hóa truyền thống trong cộng đồng

Nghệ nhân

 

 

 

 

 

5

Tổ chức lớp tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ, truyền dạy văn hóa phi vật thể

Lớp

 

 

 

 

 

6

Hỗ trợ nghiên cứu, phục hồi, bảo tồn, phát huy giá trị văn hóa phi vật thể các DTTS có nguy cơ mai một

Chương trình

 

 

 

 

 

7

Xây dựng mô hình văn hóa truyền thống các DTTS

Mô hình

 

 

 

 

 

8

Xây dựng câu lạc bộ sinh hoạt văn hóa dân gian tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi, vùng di dân tái định cư

Câu lạc bộ

 

 

 

 

 

9

Hỗ trợ hoạt động cho đội văn nghệ truyền thống

Đội văn nghệ

 

 

 

 

 

10

Hỗ trợ đầu tư xây dựng điểm đến du lịch tiêu biểu

Điểm du lịch

 

 

 

 

 

11

Xây dựng nội dung, xuất bản sách, đĩa phim tư liệu về văn hóa truyền thống đồng bào dân tộc thiểu số

Bộ

 

 

 

 

 

12

Tổ chức Ngày hội, Giao lưu, Liên hoan về các loại hình văn hóa, nghệ thuật truyền thống của đồng bào DTTS

Ngày hội

 

 

 

 

 

13.1

Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp huyện

Cuộc

 

 

 

 

 

13.2

Tổ chức hoạt động thi đấu thể thao truyền thống cấp tỉnh và cấp quốc gia

Cuộc

 

 

 

 

 

14

Hỗ trợ tuyên truyền, quảng bá rộng rãi văn hóa truyền thống tiêu biểu các DTTS; chương trình quảng bá, xúc tiến du lịch

Chương trình

 

 

 

 

 

15

Hỗ trợ đầu tư bảo tồn làng, bản truyền thống tiêu biểu của các DTTS

Làng

 

 

 

 

 

16

Hỗ trợ xây dựng tủ sách cộng đồng cho các xã vùng đồng bào DTTS

Tủ sách

 

 

 

 

 

17.1

Hỗ trợ tu bổ, tôn tạo di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS

Lượt

 

 

 

 

 

17.2

Hỗ trợ chống xuống cấp di tích quốc gia đặc biệt, di tích quốc gia có giá trị tiêu biểu của các DTTS

Lượt

 

 

 

 

 

18.1

Hỗ trợ đầu tư xây dựng thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi

Nhà VH/TT

 

 

 

 

 

18.2

Hỗ trợ trang thiết bị hoạt động cho thiết chế văn hóa, thể thao tại các thôn vùng đồng bào DTTS và miền núi

Bộ

 

 

 

 

 

19

Hỗ trợ xây dựng mô hình bảo tàng sinh thái nhằm bảo tàng hóa di sản văn hóa phi vật thể trong cộng đồng các DTTS

Mô hình

 

 

 

 

 

 

DANH SÁCH GỬI VĂN BẢN

Ủy ban nhân dân, Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao, Sở Du lịch các tỉnh/thành phố:

 

STT

Tỉnh/Thành phố

 

STT

Tỉnh/Thành phố

1.

Hà Giang

 

22.

Quảng Ngãi

2.

Cao Bằng

 

23.

Bình Định

3.

Bắc Kạn

 

24.

Phú Yên

4.

Tuyên Quang

 

25.

Khánh Hòa

5.

Lào Cai

 

26.

Ninh Thuận

6.

Điện Biên

 

27.

Bình Thuận

7.

Lai Châu

 

28.

Kon Tum

8.

Sơn La

 

29.

Gia Lai

9.

Yên Bái

 

30.

Đắk Lắk

10.

Hòa Bình

 

31.

Đắk Nông

11.

Thái Nguyên

 

32.

Lâm Đồng

12.

Lạng Sơn

 

33.

Bình Phước

13.

Bắc Giang

 

34.

Tây Ninh

14.

Phú Thọ

 

35.

Trà Vinh

15.

Thanh Hóa

 

36.

Vĩnh Long

16.

Nghệ An

 

37.

An Giang

17.

Hà Tĩnh

 

38.

Kiên Giang

18.

Quảng Bình

 

39.

Hậu Giang

19.

Quảng Trị

 

40.

Sóc Trăng

20.

Thừa Thiên Huế

 

41.

Bạc Liêu

21.

Quảng Nam

 

42.

Cà Mau

 

 

 

[1] Chỉ tiêu được hướng dẫn tại Công van số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

[2] Chỉ tiêu được hướng dẫn tại Công văn số 2651/BVHTTDL-KHTC ngày 19/7/2022 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

[3] Bộ VHDTTDL dự kiến chỉ tiêu các nhiệm vụ căn cứ vào dự kiến kinh phí tại Công văn số 38/BCĐTƯUBDT ngày 25/8/2022 của BCĐTƯ các Chương trình MTQG giai đoạn 2021-2025 về việc rà soát kế hoạch và dự kiến kinh phí thực hiện các dự án thuộc Chương trình MTQG phát triển KT-XH vùng đồng bào DTTS&MN năm 2023 và 03 năm 2023-2025

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch năm 2022, dự kiến kế hoạch thực hiện năm 2023 Dự án 6 Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Văn bản liên quan Công văn 3526/BVHTTDL-VHDT

01

Quyết định 1719/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

02

Quyết định 39/2021/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia phát triển kinh tế-xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2030, giai đoạn I: từ năm 2021 đến năm 2025

03

Nghị định 27/2022/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định cơ chế quản lý, tổ chức thực hiện các chương trình mục tiêu quốc gia

04

Chỉ thị 12/CT-TTg của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Dự toán ngân sách Nhà nước năm 2023

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×