Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 1091/UBDT-CSDT của Ủy ban Dân tộc về rà soát, cung cấp thông tin đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 1091/UBDT-CSDT
Cơ quan ban hành: | Ủy ban Dân tộc | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1091/UBDT-CSDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phan Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 18/09/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Chính sách, Hành chính |
tải Công văn 1091/UBDT-CSDT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1091/UBDT-CSDT | Hà Nội, ngày 18 tháng 9 năm 2018 |
Kính gửi: Ban Dân tộc tỉnh Gia Lai
Thực hiện Quyết định số 1010/QĐ-TTg ngày 10/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ về đơn vị hành chính cấp xã thuộc vùng khó khăn, để làm cơ sở công bố trên Trang Thông tin điện tử, Ủy ban Dân tộc đề nghị Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố chỉ đạo các đơn vị có liên quan lập danh sách các xã, phường, thị trấn thuộc vùng khó khăn gửi về Ủy ban Dân tộc trước ngày 01/11/2018 (file điện tử gửi về địa chỉ email: [email protected])
Để đảm bảo tính thống nhất của đơn vị hành chính thuộc vùng khó khăn. Ủy ban Dân tộc xin gửi kèm biểu mẫu tổng hợp. Trong quá trình rà soát có khó khăn, vướng mắc kịp thời thông tin về Ủy ban Dân tộc (qua số điện thoại: 024.3734.9438) để phối hợp giải quyết./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
BIỂU TỔNG HỢP ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH THUỘC VÙNG KHÓ KHĂN
(Kèm theo Công văn số 1091/UBDT-CSDT ngày 18 tháng 9 năm 2018 của Ủy ban Dân tộc)
TT | Tên huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh | Tên xã, phường, thị trấn | Xã thuộc khu vực II, khu vực III (theo QĐ số 582/QĐ-TTg) | Xã có tên trong Quyết định số 900/QĐ-TTg | Xã có tên trong danh sách theo Nghị định số 34/2014/NĐ- CP | Xã có tên trong Quyết định số 131/QĐ-TTg |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
TỔNG SỐ HUYỆN |
|
|
|
|
| |
TỔNG SỐ XÃ |
|
|
|
|
| |
I | HUYỆN ……… |
|
|
|
|
|
1 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
2 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
3 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
4 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
5 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
II | HUYỆN ……… |
|
|
|
|
|
1 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
2 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
3 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
4 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
5 |
| Xã …………. |
|
|
|
|
6 |
|
|
|
|
|
|
| …………. | …………. |
|
|
|
|
Ghi chú:
- Cột 3: Ghi tên xã thuộc vùng khó khăn.
- Cột 4: Ghi khu vực II, khu vực III được phê duyệt theo Quyết định số 582/QĐ-TTg.
- Cột 5, 6, 7: Đánh dấu “X” vào ô tương ứng.
- Lưu ý: | + Không thống kê các xã đã đạt chuẩn nông thôn mới. + Không thống kê các xã ATK, biên giới thuộc vùng đồng bằng. + Không thống kê các xã khu vực I theo Quyết định số 582/QĐ-TTg. |