Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BQP 2023 hợp nhất Thông tư Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BQP
Số hiệu: | 08/VBHN-BQP | Ngày ký xác thực: | 14/12/2023 |
Loại văn bản: | Văn bản hợp nhất | Cơ quan hợp nhất: | Bộ Quốc phòng |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật | Người ký: | Nguyễn Tân Cương |
Số công báo: | Đang cập nhật | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Văn bản hợp nhất 08/VBHN-BQP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_______________________
THÔNG TƯ
Ban hành Quy chế xét duyệt nâng ngạch bãi miễn chức danh sĩ quan
chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam
__________________
Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn – kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2017, được sửa đổi, bổ sung bởi:
Thông tư số 58/2022/TT-BQP ngày 18 tháng 7 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn “ kỹ thuật “ nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022,
Thông tư số 83/2023/TT-BQP ngày 11 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2023.
Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999, đã được sửa đổi, bổ sung ngày 03 tháng 6 năm 2008 và ngày 27 tháng 11 năm 2014
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 35/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 4 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 33/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học quân sự;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư ban hành Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật – nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam1.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 22. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 28 tháng 10 năm 2017 và thay thế Thông tư số 173/2011/TT-BQP ngày 07 tháng 9 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam; Thông tư số 26/2013/TT-BQP ngày 04 tháng 4 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch và bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn – kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam và Quyết định số 1353/QĐ-BQP ngày 23 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Mẫu giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn – kỹ thuật - nghiệp vụ.
Điều 3. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chủ tịch Hội đồng xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn – kỹ thuật - nghiệp vụ, chỉ huy cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
BỘ QUỐC PHÒNG | XÁC THỰC VĂN BẢN HỢP NHẤT |
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
__________________________
1 Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn – kỹ thuật – nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam ngày 21 tháng 12 năm 1999, đã được sửa đổi, bổ sung ngày 03 tháng 6 năm 2008 và ngày 27 tháng 11 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 164/2017/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Căn cứ Nghị định số 33/2014/NĐ-CP ngày 26 tháng 4 năm 2014 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Thanh tra quốc phòng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Khoa học quân sự;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017”.
Thông tư số 83/2023/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có căn cứ ban hành như sau:
“Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015, được sửa đổi, bổ sung một số điều ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật, được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Nghị định số 154/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị định số 01/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Quốc phòng;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế;
Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng”.
2 Điều 3 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022, quy định như sau:
“Điều 3. Hiệu lực thi hành và tổ chức thực hiện
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20 tháng 9 năm 2022.
2. Tổng Tham mưu trưởng, Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị, Chủ tịch Hội đồng xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn – kỹ thuật – nghiệp vụ, chỉ huy cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
3. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới.
4. Trong quá trình thực hiện Thông tư này nếu có vướng mắc, Hội đồng nâng ngạch chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ, cơ quan, đơn vị và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Khoa học quân sự) để nghiên cứu, giải quyết”.
Điều 5 của Thông tư số 83/2023/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2023, quy định như sau:
“Điều 5. Điều khoản thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 12 tháng 11 năm 2023.
2. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này”.
BỘ QUỐC PHÒNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
Xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan
chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam
(Ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP
ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng)
_________________
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chế này quy định điều kiện, hội đồng, hồ sơ, quy trình xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn và giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam; trách nhiệm của Hội đồng xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ các cấp và các cơ quan, đơn vị có liên quan.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng đối với Hội đồng xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ các cấp; cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan.
Điều 2a. Giải thích từ ngữ1
Trong Thông tư này. các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Ngạch khởi đầu là các chức danh quy định tại khoản 1 Điều 4, điểm a khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều 5, khoản 1 các điều từ Điều 6 đến Điều 38 trừ khoản I các điều 12, 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36 và 37 Thông tư số 127/2021/TT-BQP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quy định tên gọi, chức danh tương đương, cấp bậc quân hàm cao nhất đối với sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Điều 3. Vị trí của sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
1. Sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam thuộc các ngành: Nghiên cứu Khoa học, Giáo dục và Đào tạo, Y - Dược quân sự, Kỹ thuật và Công nghệ, Xã hội và Nhân văn quân sự, Thanh tra quốc phòng là một bộ phận trong hệ thống cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ của Nhà nước.
2. Sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ được công nhận (hoặc bổ nhiệm) vào ngạch khởi đầu, ngạch chính, ngạch cao cấp tương ứng với các ngạch cán bộ chuyên môn, nghiệp vụ của Nhà nước.
Điều 4. Điều kiện, trình tự xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
1. Điều kiện, trình tự xét duyệt nâng ngạch chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
a)2 Sĩ quan có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Quyết định số 31/2016/QĐ-TTg ngày 05 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chuẩn các ngạch Thanh tra viên quốc phòng hoặc có đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Thông tư số 07/2021/TT-BQP ngày 14 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng Quy định Tiêu chuẩn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam, tự nguyện đăng ký xét duyệt nâng ngạch thuộc 01 (một) ngành chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ theo đúng chức trách, nhiệm vụ được giao;
b) Xét duyệt nâng ngạch, công nhận (hoặc bổ nhiệm) chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ thực hiện theo trình tự từ ngạch thấp đến ngạch cao: Ngạch khởi đầu, ngạch chính, ngạch cao cấp.
2. Điều kiện, trình tự bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
a) Sĩ quan giữ chức danh chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ bị bãi miễn khi không đáp ứng tiêu chuẩn quy định. Sĩ quan giữ chức danh Ngành Thanh tra quốc phòng khi không còn làm công tác thanh tra thì đề nghị miễn nhiệm;
b) Bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ thực hiện từ ngạch cao xuống ngạch thấp: Ngạch cao cấp, ngạch chính, ngạch khởi đầu. Việc miễn nhiệm chức danh ngành Thanh tra quốc phòng thực hiện một lần đối với tất cả các ngạch.
Điều 5. Thời hạn xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
1. Xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Bộ Quốc phòng được thực hiện hằng năm.
2. Thời hạn xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ:
a) Cấp cơ sở thực hiện xong trước ngày 31 tháng 5 hằng năm;
b) Cấp ngành thực hiện xong trước ngày 31 tháng 8 hằng năm;
c) Cấp Bộ Quốc phòng thực hiện xong trước ngày 31 tháng 12 hằng năm;
d) Trường hợp đột xuất do Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ quyết định.
Điều 6. Lãnh đạo, tổ chức thực hiện xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
1. Cấp ủy, chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng lãnh đạo, chỉ đạo tổ chức thực hiện xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ.
2. Cơ quan quản lý khoa học và công nghệ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu, giúp cấp ủy, chỉ huy lãnh đạo, chỉ đạo thực hiện tổ chức xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ. Trường hợp không có cơ quan quản lý khoa học và công nghệ, cấp ủy, chỉ huy cơ quan, đơn vị giao nhiệm vụ này cho một cơ quan trực thuộc.
Chương II
HỘI ĐỒNG XÉT DUYỆT NÂNG NGẠCH, BÃI MIỄN
CHỨC DANH SĨ QUAN CHUYÊN MÔN - KỸ THUẬT - NGHIỆP VỤ
Điều 7. Hội đồng xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ các cấp
1. Bộ Quốc phòng tổ chức Hội đồng xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ theo 03 (ba) cấp, gồm:
a) Hội đồng xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ cấp Bộ Quốc phòng (viết tắt là Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng);
b) Hội đồng xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ cấp ngành (viết tắt là Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành) được thành lập theo các ngành, gồm 06 (sáu) Hội đồng: Hội đồng nâng ngạch chức danh Ngành Nghiên cứu khoa học; Hội đồng nâng ngạch chức danh Ngành Giáo dục và Đào tạo; Hội đồng nâng ngạch chức danh Ngành Y - Dược quân sự; Hội đồng nâng ngạch chức danh Ngành Kỹ thuật và Công nghệ; Hội đồng nâng ngạch chức danh Ngành Xã hội và Nhân văn quân sự; Hội đồng nâng ngạch chức danh Ngành Thanh tra quốc phòng;
c) Hội đồng xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ cấp cơ sở (viết tắt là Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở) được thành lập tại cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng.
2. Quyết định thành lập Hội đồng nâng ngạch chức danh
a) Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng và Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành;
b) Chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng quyết định thành lập Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở.
Điều 8. Thành phần Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng, Ban Thư ký và Cơ quan thường trực
1.3 Hội đồng có 13 thành viên, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Đồng chí Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam, Thứ trưởng Bộ Quốc phòng;
- Phó Chủ tịch Hội đồng thường trực: Đồng chí Thứ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách khoa học và công nghệ;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: 01 đồng chí Phó Tổng Tham mưu trưởng Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: 01 đồng chí Phó Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam;
- Ủy viên, Thư ký Hội đồng: 01 đồng chí Phó Cục trưởng Cục Khoa học quân sự;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Phó Chủ nhiệm Tổng cục Hậu cần;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Phó Cục trưởng Cục Cán bộ;
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành Nghiên cứu khoa học;
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành Giáo dục và Đào tạo;
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành Y - Dược quân sự,
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành Kỹ thuật và Công nghệ;
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành Xã hội và Nhân văn quân sự;
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành Thanh tra quốc phòng.
2. Ban Thư ký có 03 thành viên, gồm:
- Đồng chí Ủy viên, Thư ký Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng: Trưởng ban;
- 01 cán bộ Cục Cán bộ: Ủy viên;
- 01 Thủ trưởng Phòng Tiềm lực Khoa học và Công nghệ thuộc Cục Khoa học quân sự: Ủy viên, Thư ký.
3. Cơ quan thường trực là Cục Khoa học quân sự.
Điều 9. Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng
1. Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng.
2. Tham mưu cho Bộ Quốc phòng kiến nghị, đề xuất với Đảng, Nhà nước ban hành các chính sách đối với sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ được công nhận chức danh các ngạch cao cấp, ngạch chính, ngạch khởi đầu trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
3. Tổ chức xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh ngạch cao cấp, ngạch chính thuộc các ngành quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy chế này và ngạch khởi đầu thuộc Ngành Thanh tra quốc phòng.
4. Đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định công nhận, bãi miễn chức danh ngạch cao cấp, ngạch chính thuộc các ngành quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy chế này (trừ Ngành Thanh tra quốc phòng); đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm chức danh các ngạch thuộc Ngành Thanh tra quốc phòng.
5. Hướng dẫn Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành và các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng triển khai kế hoạch xét duyệt và thực hiện những nhiệm vụ liên quan.
Điều 10. Thành phần Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành, Ban Thư ký và Cơ quan thường trực
1. Hội đồng nâng ngạch chức danh Ngành Nghiên cứu khoa học
a) Hội đồng có 11 thành viên, gồm:
- Đồng chí Cục trưởng Cục Khoa học quân sự: Chủ tịch Hội đồng;
- 01 Phó Cục trưởng Cục Khoa học quân sự: Phó Chủ tịch Hội đồng;
- 01 cán bộ Phòng Tiềm lực Khoa học và Công nghệ thuộc Cục Khoa học quân sự: Ủy viên, Thư ký Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Viện Khoa học Xã hội và Nhân văn quân sự: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Phó Giám đốc Viện Khoa học và Công nghệ quân sự: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Viện Khoa học Nghệ thuật quân sự thuộc Học viện Quốc phòng: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Cục Quản lý công nghệ thuộc Tổng cục Công nghiệp quốc phòng: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Phòng Khoa học quân sự thuộc Tổng cục II: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Phòng Khoa học quân sự thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Phòng Khoa học quân sự thuộc Quân chủng Hải quân: Ủy viên Hội đồng.
b) Ban Thư ký Hội đồng có 07 thành viên, gồm:
- 01 Thủ trưởng Phòng Tiềm lực Khoa học và Công nghệ thuộc Cục Khoa học quân sự: Trưởng ban;
- 01 cán bộ Phòng Tiềm lực Khoa học và Công nghệ thuộc Cục Khoa học quân sự: Ủy viên, Thư ký;
- 01 cán bộ Phòng Khoa học quân sự thuộc Tổng cục II: Ủy viên;
- 01 cán bộ Phòng Khoa học quân sự thuộc Cục Quản lý công nghệ, Tổng cục Công nghiệp Quốc phòng: Ủy viên;
- 01 cán bộ Phòng Tham mưu – Kế hoạch thuộc Viện Khoa học và Công nghệ quân sự: Ủy viên;
- 01 cán bộ Phòng Kế hoạch khoa học thuộc Trung tâm Nhiệt đới Việt - Nga: Ủy viên;
- 01 cán bộ Viện Khoa học Nghệ thuật quân sự thuộc Học viện Quốc phòng: Ủy viên.
c) Cơ quan thường trực Hội đồng là Cục Khoa học quân sự.
2.4 Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành Giáo dục và Đào tạo
a) Hội đồng có 11 thành viên, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Đồng chí Cục trưởng Cục Nhà trường;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: 01 đồng chí Phó Cục trưởng Cục Nhà trường;
- Ủy viên, Thư ký Hội đồng: 01 đồng chí chỉ huy Phòng Quản lý Nhà giáo và Khoa học quân sự thuộc Cục Nhà trường;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Học viện Quốc phòng;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Học viện Chính trị;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Học viện Hậu cần;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Học viện Kỹ thuật quân sự;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Học viện Phòng không - Không quân thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Trường Sĩ quan Lục quân 1;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Trường Sĩ quan Tăng - Thiết giáp thuộc Binh chủng Tăng - Thiết giáp;
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quân sự 1 thuộc Tổng cục Kỹ thuật.
b) Ban Thư ký Hội đồng có 09 thành viên, gồm:
- Trưởng ban: 01 đồng chí chỉ huy Phòng Quản lý Nhà giáo và Khoa học quân sự thuộc Cục Nhà trường;
- Ủy viên, Thư ký: 01 cán bộ Phòng Quản lý Nhà giáo và Khoa học quân sự thuộc Cục Nhà trường;
- Ủy viên: 01 cán bộ Học viện Quốc phòng;
- Ủy viên: 01 cán bộ Học viện Chính trị;
- Ủy viên: 01 cán bộ Học viện Hậu cần;
- Ủy viên: 01 cán bộ Học viện Kỹ thuật quân sự;
- Ủy viên: 01 cán bộ Học viện Phòng không - Không quân thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân;
- Ủy viên: 01 cán bộ Trường Sĩ quan Lục quân 1;
- Ủy viên: 01 cán bộ Trường Cao đẳng Kỹ thuật Quân sự 1 thuộc Tổng cục Kỹ thuật.
3.5 Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành Y - Dược quân sự
a) Hội đồng có 11 thành viên, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Đồng chí Cục trưởng Cục Quân y;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: 01 đồng chí Phó Tham mưu trưởng Tổng cục Hậu cần;
- Ủy viên, Thư ký Hội đồng: 01 đồng chí chỉ huy Phòng Tham mưu Kế hoạch thuộc Cục Quân y;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Phó Cục trưởng Cục Quân y phụ trách dược;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Học viện Quân y;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Bệnh viện Trung ương Quân đội 108;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Bệnh viện Quân y 175;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Viện Y học cổ truyền Quân đội;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí chỉ huy Phòng Tham mưu Kế hoạch thuộc Cục Quân y;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí chỉ huy Phòng Quân y thuộc Cục Hậu cần, Quân khu 7;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí chỉ huy Phòng Quân y thuộc Cục Hậu cần, Quân chủng Phòng không - Không quân.
b) Ban Thư ký Hội đồng có 07 thành viên, gồm:
- Trưởng ban: 01 đồng chí chỉ huy Phòng Tham mưu Kế hoạch thuộc Cục Quân y;
- Ủy viên, Thư ký: 01 cán bộ Phòng Tham mưu Kế hoạch thuộc Cục Quân y;
- Ủy viên: 01 cán bộ Phòng Tham mưu Kế hoạch thuộc Cục Quân y;
- Ủy viên: 01 cán bộ Viện Kiểm nghiệm nghiên cứu dược và trang thiết bị y tế Quân đội thuộc Cục Quân y;
- Ủy viên: 01 cán bộ Học viện Quân y;
- Ủy viên: 01 cán bộ Bệnh viện Trung ương Quân đội 108;
- Ủy viên: 01 cán bộ Viện Y học cổ truyền Quân đội.
4. Hội đồng nâng ngạch chức danh Ngành Kỹ thuật và Công nghệ
a) Hội đồng có 11 thành viên, gồm:
- 01 Thủ trưởng Tổng cục Kỹ thuật: Chủ tịch Hội đồng;
- 01 Phó Chủ nhiệm Tổng cục Công nghiệp quốc phòng: Phó Chủ tịch Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Phòng Khoa học quân sự thuộc Tổng cục Kỹ thuật: Ủy viên, Thư ký Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Bộ Tham mưu thuộc Tổng cục Kỹ thuật: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Cục Chính trị thuộc Tổng cục Kỹ thuật: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Cục Kỹ thuật thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Cục Kỹ thuật thuộc Quân chủng Hải quân: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Cục Kỹ thuật thuộc Binh chủng Công binh: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Cục Kỹ thuật thuộc Binh chủng Thông tin liên lạc: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Cục Kỹ thuật thuộc Binh chủng Tăng - Thiết giáp: Ủy viên Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng Cục Kỹ thuật thuộc Binh chủng Pháo binh: Ủy viên Hội đồng.
b) Ban Thư ký Hội đồng có 07 thành viên, gồm:
- 01 Thủ trưởng Phòng Khoa học quân sự thuộc Tổng cục Kỹ thuật: Trưởng ban;
- 01 cán bộ Phòng Khoa học quân sự thuộc Tổng cục Kỹ thuật: Ủy viên, Thư ký;
- 01 cán bộ Cục Kỹ thuật thuộc Quân chủng Phòng không - Không quân: Ủy viên;
- 01 cán bộ Cục Kỹ thuật thuộc Quân chủng Hải quân: Ủy viên;
- 01 cán bộ Cục Kỹ thuật thuộc Binh chủng Công binh: Ủy viên;
- 01 cán bộ Cục Kỹ thuật thuộc Binh chủng Thông tin liên lạc: Ủy viên;
- 01 cán bộ Phòng Khoa học quân sự thuộc Cục Quản lý công nghệ, Tổng cục Công nghiệp quốc phòng: Ủy viên.
c) Cơ quan thường trực Hội đồng là Tổng cục Kỹ thuật.
5.6 Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành Xã hội và Nhân văn quân sự
a) Hội đồng có 11 thành viên, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Đồng chí Cục trưởng Cục Tuyên huấn;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: 01 đồng chí Phó Cục trưởng Cục Tuyên huấn;
- Ủy viên, Thư ký Hội đồng: Đồng chí chỉ huy Phòng Giáo dục, khoa học xã hội và Nhân văn thuộc Cục Tuyên huấn;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Phó Cục trưởng Cục Cán bộ:
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí chỉ huy Phòng Văn hóa - Văn nghệ thuộc Cục Tuyên huấn;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí chỉ huy Phòng Thông tấn báo chí thuộc Cục Tuyên huấn;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Phó Tổng Biên tập Báo Quân đội Nhân dân;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Phó Giám đốc Bảo tàng Lịch sử quân sự Việt Nam thuộc Tổng cục Chính trị;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Phó Hiệu trưởng Trường Đại học Văn hóa Nghệ thuật Quân đội thuộc Tổng cục Chính trị;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Thủ trưởng Nhà hát ca múa nhạc Quân đội thuộc Tổng cục Chính trị;
- Ủy viên Hội đồng: 01 đồng chí Phó Giám đốc Thư viện Quân đội thuộc Tổng cục Chính trị.
6.7 Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành Thanh tra quốc phòng
a) Hội đồng có 11 thành viên, gồm:
- Chủ tịch Hội đồng: Đồng chí Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng;
- Phó Chủ tịch Hội đồng: 01 đồng chí Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên Hội đồng: 02 đồng chí Phó Chánh Thanh tra Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên Hội đồng: Đổng chí Chánh Thanh tra Bộ Tổng Tham mưu;
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Chánh Thanh tra Tổng cục Kỹ thuật;
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Chánh Thanh tra Bộ đội Biên phòng;
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Chánh Thanh tra Quân khu 2;
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Chánh Thanh tra Bộ Tư lệnh Cảnh sát biển Việt Nam;
- Ủy viên Hội đồng: Đồng chí Trợ lý cán bộ ngành Thanh tra Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên, Thư ký Hội đồng: Đồng chí Chánh Văn phòng Thanh tra Bộ Quốc phòng.
b) Ban Thư ký Hội đồng có 05 thành viên, gồm:
- Trưởng ban: Đồng chí Chánh Văn phòng Thanh tra Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên, thư ký: Đồng chí Trợ lý Khoa học quân sự thuộc Thanh tra Bộ Quốc phòng;
- Ủy viên: 01 cán bộ Thanh tra Bộ Tổng Tham mưu;
- Ủy viên: 01 cán bộ Thanh tra Quân khu 2;
- Ủy viên: 01 cán bộ Thanh tra Bộ đội Biên phòng.
Điều 11. Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành
1. Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành.
2. Tổng hợp, báo cáo xin ý kiến chỉ đạo Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách ngành hoặc Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (đối với Ngành Xã hội và Nhân văn quân sự) trước khi tổ chức thẩm định hồ sơ.
3. Thẩm định hồ sơ
a) Hội đồng nâng ngạch chức danh các ngành Nghiên cứu khoa học, Giáo dục và Đào tạo, Y - Dược quân sự, Kỹ thuật và Công nghệ, Xã hội và Nhân văn quân sự có trách nhiệm thẩm định hồ sơ chức danh ngạch cao cấp và ngạch chính thuộc ngành mình;
b) Hội đồng nâng ngạch chức danh Ngành Thanh tra quốc phòng có trách nhiệm thẩm định hồ sơ ngạch cao cấp, ngạch chính và ngạch khởi đầu thuộc Ngành Thanh tra quốc phòng.
4. Bỏ phiếu tín nhiệm các ứng viên đủ tiêu chuẩn; đề nghị Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng xét duyệt nâng ngạch các ứng viên đã được bỏ phiếu thông qua.
5. Tổng hợp, báo cáo Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng xem xét bãi miễn các trường hợp không còn đủ tiêu chuẩn, miễn nhiệm chức danh thanh tra quốc phòng khi sĩ quan không còn công tác thanh tra.
6.8 Chịu trách nhiệm về kết quả xét duyệt và số liệu báo cáo với Hội đồng nâng ngạch chức danh cấp Bộ Quốc phòng.
Điều 12. Thành phần Hội đồng nâng ngạch chức danh cấp cơ sở, Ban Thư ký và Cơ quan thường trực
1. Hội đồng có từ 07 đến 11 thành viên, gồm:
- 01 Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng: Chủ tịch Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng cơ quan Tham mưu: Phó Chủ tịch Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng cơ quan Chính trị: Phó Chủ tịch Hội đồng;
- 01 Thủ trưởng cơ quan quản lý khoa học và công nghệ: Ủy viên, Thư ký Hội đồng.
Trường hợp không có cơ quan quản lý khoa học và công nghệ thì cấp ủy, chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ này cho thủ trưởng một cơ quan trực thuộc;
- Một số Ủy viên Hội đồng là cán bộ thuộc cơ quan hậu cần, kỹ thuật; nhà khoa học, nhà giáo, chuyên gia am hiểu về các lĩnh vực chuyên ngành liên quan; đại diện cơ quan, đơn vị.
2. Ban Thư ký Hội đồng có 05 thành viên, gồm:
- 01 Thủ trưởng cơ quan quản lý khoa học và công nghệ: Trưởng ban.
Trường hợp không có cơ quan quản lý khoa học và công nghệ, cấp ủy, chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ này cho thủ trưởng một cơ quan trực thuộc;
- 01 cán bộ thuộc cơ quan quản lý khoa học và công nghệ: Ủy viên, Thư ký.
Trường hợp không có cơ quan quản lý khoa học và công nghệ, cấp ủy, chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ này cho cán bộ một cơ quan trực thuộc;
- 01 cán bộ thuộc cơ quan Chính trị: Ủy viên;
- 02 cán bộ thuộc cơ quan ngành hậu cần, kỹ thuật và công nghệ, giáo dục và đào tạo, y - dược quân sự: Ủy viên.
3. Cơ quan thường trực Hội đồng là cơ quan quản lý khoa học và công nghệ.
Trường hợp không có cơ quan quản lý khoa học và công nghệ, cấp ủy, chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ này cho một cơ quan trực thuộc.
Điều 13. Quyền hạn và trách nhiệm của Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở
1. Ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở.
2. Giúp lãnh đạo, chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong phạm vi cơ quan, đơn vị; báo cáo cấp ủy, chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ban hành quyết định công nhận các chức danh ngạch khởi đầu thuộc các ngành quy định tại Khoản 1 Điều 3 Quy chế này (trừ Ngành Thanh tra quốc phòng).
3. Tổ chức thẩm định, đề nghị Thủ trưởng cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ Quốc phòng xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ ngạch cao cấp, ngạch chính thuộc Ngành Nghiên cứu khoa học, Ngành Giáo dục và Đào tạo, Ngành Y - Dược quân sự, Ngành Kỹ thuật và Công nghệ, Ngành Xã hội và Nhân văn quân sự và các ngạch thuộc Ngành Thanh tra quốc phòng.
Điều 14. Nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng (Cục Khoa học quân sự)
1. Xây dựng kế hoạch công tác xét duyệt chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ hằng năm của Bộ Quốc phòng, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt; tham mưu, giúp Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng chỉ đạo các hội đồng nâng ngạch chức danh ngành, các cơ quan, đơn vị thực hiện kế hoạch công tác xét duyệt chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ hằng năm của Bộ Quốc phòng đã được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
2. Tổng hợp đề nghị của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và các hội đồng nâng ngạch chức danh ngành về những nội dung liên quan đến việc xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ; báo cáo Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng.
3. Tổng hợp kết quả thẩm định của các Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành.
4. Phối hợp với các Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành và cơ quan, đơn vị có liên quan trong việc tổ chức thẩm định hồ sơ xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ.
5. Báo cáo kết quả thẩm định của từng ngành với Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách ngành (theo lĩnh vực được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phân công) hoặc với Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (đối với Ngành Xã hội và Nhân văn quân sự).
6. Tham mưu, giúp Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức các hoạt động của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng.
7. Chuẩn bị văn bản báo cáo Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về kết quả xét duyệt của Hội đồng.
8. Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xét duyệt của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng, thông báo bằng văn bản kết quả xét duyệt đến các Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành.
9. Thực hiện chế độ tổng hợp, thống kê cán bộ sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ toàn quân.
Điều 15. Nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp nhận, phân loại hồ sơ các ứng viên đăng ký nâng ngạch và các trường hợp bị bãi miễn chức danh.
2. Chuẩn bị văn bản báo cáo, trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách ngành (theo lĩnh vực được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phân công) hoặc trình Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (đối với Ngành Xã hội và Nhân văn quân sự).
3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức hoạt động của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành.
4. Chuẩn bị báo cáo kết quả thẩm định của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành để Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành báo cáo Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng (qua Cơ quan thường trực Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng).
5.9 Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả thẩm định của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành, thông báo bằng văn bản cho các cơ quan, đơn vị liên quan về kết quả thẩm định và lý do đối với các trường hợp không đạt. Trường hợp có khiếu kiện, cơ quan thường trực tiếp nhận và báo cáo Chủ tịch Hội đồng; Chủ tịch Hội đồng báo cáo cấp thẩm quyền giải quyết đúng quy định.
Điều 16. Nhiệm vụ của Cơ quan thường trực Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tiếp nhận, phân loại hồ sơ các ứng viên và các trường hợp bị bãi miễn chức danh.
2. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức hoạt động của Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở.
3. Chuẩn bị văn bản báo cáo Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng (qua Cơ quan thường trực Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng và Cơ quan thường trực Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành) về kết quả xét duyệt hằng năm của cơ quan, đơn vị.
4.10 Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày có kết quả xét duyệt của Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở (hoặc kể từ ngày nhận được thông báo của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành), thông báo kết quả và lý do đối với các trường hợp không đạt tới cơ quan, đơn vị liên quan. Trường hợp có khiếu kiện, cơ quan thường trực tiếp nhận và báo cáo Chủ tịch Hội đồng; Chủ tịch Hội đồng báo cáo cấp thẩm quyền giải quyết đúng quy định.
5. Thực hiện chế độ tổng hợp, thống kê cán bộ sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; hằng năm báo cáo số liệu thống kê về Cơ quan thường trực Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng theo quy định.
Điều 17. Sử dụng con dấu trong văn bản của Hội đồng nâng ngạch chức danh
Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh các cấp sử dụng con dấu của cơ quan, đơn vị mình khi ban hành văn bản của Hội đồng theo quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
Chương III
HỒ SƠ, QUY TRÌNH XÉT DUYỆT CHỨC DANH
SĨ QUAN CHUYÊN MÔN - KỸ THUẬT - NGHIỆP VỤ
Điều 18. Hồ sơ cá nhân trong xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
1. Hồ sơ cá nhân đăng ký xét duyệt nâng ngạch chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ gồm 03 phần:
a) Phần 1: Sơ yếu lý lịch, kết quả hoạt động chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ được quy định chi tiết tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quy chế này;
b) Phần 2: Các minh chứng, gồm: Minh chứng về văn bằng, chứng chỉ; về hoạt động nghiên cứu khoa học; về hoạt động kỹ thuật và công nghệ; về hoạt động giáo dục và đào tạo; về công trình, tác phẩm, hoạt động trong lĩnh vực xã hội và nhân văn; về bài báo khoa học; về sách; về đề án, đồ án, sáng kiến, sáng chế, hướng dẫn hội thi cấp Bộ Quốc phòng trở lên; về hoạt động thực tiễn; đối với các chức danh đặc thù được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy chế này;
c) Phần 3: Cá nhân đăng ký xét duyệt công nhận, nâng ngạch chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ cam kết nội dung bản đăng ký, ký xác nhận; Thủ trưởng cơ quan, đơn vị (nơi ứng viên làm việc) xác nhận, ký tên và đóng dấu.
2. Hình thức, số lượng, nơi nhận và lưu giữ hồ sơ đăng ký xét duyệt nâng ngạch chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quy chế này.
3. Nội dung, hình thức, số lượng và lưu giữ hồ sơ đề nghị bãi miễn, miễn nhiệm chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
a) Hồ sơ đề nghị bãi miễn, miễn nhiệm chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ, gồm: Báo cáo của cơ quan, đơn vị trực tiếp quản lý cán bộ gửi Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở, trong đó nêu rõ lý do, minh chứng đề nghị bãi miễn, miễn nhiệm chức danh;
b) Hình thức, số lượng và lưu giữ hồ sơ đề nghị bãi miễn, miễn nhiệm chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ thực hiện như đối với hồ sơ đăng ký xét duyệt nâng ngạch chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ được quy định tại khoản 2 Điều này.
Điều 19. Quy trình và hồ sơ xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ của Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở
1. Quy trình xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ tại Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phổ biến cho mọi đối tượng thuộc diện xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ thuộc cơ quan, đơn vị về Tiêu chuẩn chức danh và Quy chế xét duyệt;
b) Cá nhân đăng ký xét duyệt nâng ngạch chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ lập hồ sơ theo quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 18 Quy chế này và hướng dẫn của Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở;
c) Cơ quan thường trực Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở tổ chức tiếp nhận, rà soát, yêu cầu ứng viên hoàn thiện hồ sơ (trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ); tổng hợp và chuẩn bị đầy đủ các văn bản báo cáo Hội đồng trình cấp ủy, chỉ huy cơ quan, đơn vị trước khi tổ chức xét duyệt;
d) Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở quyết định tổ chức phiên họp của Hội đồng để thẩm định, xét duyệt và báo cáo thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ký quyết định công nhận các chức danh ngạch khởi đầu (trừ Ngành Thanh tra quốc phòng), báo cáo đề nghị Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành và Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng xét duyệt nâng ngạch các chức danh ngạch cao cấp, ngạch chính thuộc các ngành quy định tại Điểm a Khoản 3 Điều 11 Quy chế này và các ngạch khởi đầu, ngạch chính, ngạch cao cấp thuộc Ngành Thanh tra quốc phòng;
đ) Trình tự, nội dung phiên họp của Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở thực hiện theo quy chế hoạt động của Hội đồng;
e) Trong thời hạn 15 ngày làm việc, kể từ ngày Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở ban hành văn bản về kết quả xét duyệt, Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng báo cáo bằng văn bản danh sách những trường hợp được công nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ ngạch khởi đầu và các trường hợp bãi miễn chức danh thuộc thẩm quyền (có giải trình lý do) về Bộ Quốc phòng (qua Cục Khoa học quân sự).
2. Hồ sơ xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ của Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở, gồm:
a) Báo cáo tổng hợp của Thư ký Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở;
b) Biên bản họp Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở (bao gồm cả biên bản kiểm phiếu);
c) Phiếu thẩm định của thẩm định viên;
d) Báo cáo của Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng;
đ) Quyết định của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng công nhận các chức danh ngạch khởi đầu;
e) Báo cáo của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng với Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành và Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng;
g) Mẫu các văn bản tại Điểm a, b, c, đ và e Khoản này được quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 20. Quy trình và hồ sơ xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành
1. Quy trình xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành
a) Cơ quan thường trực Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành tiếp nhận công văn và hồ sơ đề nghị xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định tại điểm a, b và e khoản 2 Điều 19 và hồ sơ cá nhân theo quy định tại Điều 18 Quy chế này; tổng hợp và phân loại hồ sơ; chuẩn bị văn bản báo cáo với Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành;
b) Căn cứ ý kiến chỉ đạo của Đồng chí Thứ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách ngành (theo lĩnh vực được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phân công) hoặc của Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (đối với Ngành Xã hội và Nhân văn quân sự), Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành quyết định tổ chức các phiên họp của Hội đồng để thẩm định hồ sơ các ứng viên; thành lập các tiểu ban và tổ chức thẩm định ngoại ngữ (nếu cần);
c) Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành tổ chức phiên họp, cho ý kiến về kết quả thẩm định hồ sơ ứng viên; bỏ phiếu tín nhiệm các ứng viên dù tiêu chuẩn, bỏ phiếu bãi miễn đối với các trường hợp không còn dù tiêu chuẩn, bỏ phiếu miễn nhiệm đối với các trường hợp không còn công tác trong Ngành Thanh tra quốc phòng;
d) Trình tự, thủ tục, nội dung phiên họp của Hội đồng nâng ngạch chức danh được thực hiện theo quy định tại quy chế hoạt động của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành;
đ) Ban Thư ký hoàn thiện hồ sơ theo quyết nghị của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành để Chủ tịch Hội đồng báo cáo Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng về quá trình và kết quả thẩm định.
2. Hồ sơ xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành gồm:
a) Báo cáo tổng hợp của Thư ký Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành;
b) Báo cáo của Cơ quan thường trực Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách ngành (theo lĩnh vực được Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phân công) hoặc Chủ nhiệm Tổng cục Chính trị (đối với Ngành Xã hội và Nhân văn quân sự);
c) Biên bản họp Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành (bao gồm cả biên bản kiểm phiếu);
d) Biên bản thẩm định trình độ ngoại ngữ (nếu có);
đ) Phiếu thẩm định của thẩm định viên;
e) Phiếu tín nhiệm của thành viên Hội đồng;
g) Báo cáo của Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành trình Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng;
h) Mẫu các văn bản quy định tại điểm a, b, c, d, đ, e và g khoản này theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 21. Quy trình và hồ sơ xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng
1. Quy trình xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng
a)11 Cơ quan thường trực Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng:
- Tiếp nhận báo cáo tình hình xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng theo quy định tại điểm a, b, đ và e khoản 2 Điều 19 Quy chế này; tiếp nhận báo cáo và hồ sơ đề nghị xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn của Hội đồng nâng ngạch chức danh các ngành về quá trình và kết quả thẩm định theo quy định tại điểm a, b, c và g khoản 2 Điều 20 Quy chế này; tiếp nhận hồ sơ cá nhân theo quy định tại Điều 18 Quy chế này;
- Tổng hợp tình hình xét duyệt của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng; tình hình thẩm định của Hội đồng nâng ngạch chức danh các ngành;
- Phân loại hồ sơ theo các ngạch và các ngành;
- Chuẩn bị các văn bản, báo cáo Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng để tổ chức họp Hội đồng;
b) Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng quyết định tổ chức các phiên họp của Hội đồng để xét duyệt hồ sơ của các ứng viên; bỏ phiếu tín nhiệm các ứng viên đủ tiêu chuẩn, bỏ phiếu bãi miễn đối với các trường hợp không còn đủ tiêu chuẩn, bỏ phiếu miễn nhiệm đối với các trường hợp không còn công tác trong Ngành Thanh tra quốc phòng;
c) Ban Thư ký hoàn thiện hồ sơ theo quyết nghị của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng để Chủ tịch Hội đồng báo cáo Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về quá trình xét duyệt, đề nghị Bộ trưởng Bộ Quốc phòng quyết định công nhận chức danh ngạch cao cấp, ngạch chính thuộc các ngành quy định tại Điểm a khoản 3 Điều 11 Quy chế này, bổ nhiệm chức danh các ngạch cao cấp, ngạch chính và ngạch khởi đầu thuộc Ngành Thanh tra quốc phòng, quyết định bãi miễn đối với các trường hợp không còn đủ tiêu chuẩn, miễn nhiệm đối với các trường hợp không còn công tác trong Ngành Thanh tra quốc phòng;
d) Trình tự, thủ tục, nội dung phiên họp của Hội đồng được thực hiện theo quy định tại Quy chế hoạt động của Hội đồng;
đ) Báo cáo của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng trình Thường vụ Quân ủy Trung ương về kết quả xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ;
e) Báo cáo của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng công nhận nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ.
2. Hồ sơ xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng
a) Báo cáo tổng hợp của Thư ký Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng;
b) Biên bản họp Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng (bao gồm cả Biên bản kiểm phiếu);
c) Phiếu thẩm định của thẩm định viên;
d) Phiếu tín nhiệm của thành viên Hội đồng;
đ) Báo cáo của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng trình Thường vụ Quân ủy Trung ương và Bộ trưởng Bộ Quốc phòng;
e) Mẫu các văn bản quy định tại điểm a, b, c, d và đ khoản này theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quy chế này.
Chương IV
GIẤY CHỨNG NHẬN CHỨC DANH
SĨ QUAN CHUYÊN MÔN - KỸ THUẬT - NGHIỆP VỤ
Điều 22. Giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
1. Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ký và cấp giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ ngạch chính và ngạch cao cấp.
2. Chỉ huy trưởng cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng ký và cấp giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ ngạch khởi đầu.
3. Mẫu giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ được quy định tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quy chế này.
Điều 23. Trao giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ ở cấp Bộ Quốc phòng
1. Bộ Quốc phòng tổ chức trao giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ ngạch cao cấp sau khi có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
2. Cục Khoa học quân sự chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch trao giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ cấp Bộ Quốc phòng, trình Bộ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt và tổ chức thực hiện.
Điều 24. Trao giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ ở cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng
1. Cấp trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức trao giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ ngạch khởi đầu sau khi có quyết định của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc công nhận chức danh ngạch khởi đầu; tổ chức trao giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ ngạch chính sau khi có quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng về việc công nhận chức danh ngạch chính.
2. Cơ quan quản lý khoa học và công nghệ của cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan xây dựng Kế hoạch trao giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ, trình Thủ trưởng cơ quan, đơn vị phê duyệt và tổ chức thực hiện. Trường hợp không có cơ quan quản lý khoa học và công nghệ, cấp ủy, chỉ huy cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng giao nhiệm vụ cho một cơ quan trực thuộc.
Điều 25. Trách nhiệm quản lý và sử dụng giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ
1. Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng có trách nhiệm in, cấp phát và kiểm tra việc sử dụng giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ ngạch khởi đầu.
2. Cục Khoa học quân sự tổ chức in, quản lý giấy chứng nhận chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ ngạch chính và ngạch cao cấp theo quyết định của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng.
3. Trường hợp có quyết định bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ thì chỉ huy các cơ quan, đơn vị quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này có trách nhiệm thu hồi giấy chứng nhận ngay sau khi có quyết định bãi miễn.
4.12 Trường hợp đề nghị cấp lại giấy chứng nhận do thất lạc, hư hỏng, cá nhân được công nhận chức danh và cơ quan, đơn vị chủ quản báo cáo về cấp trực thuộc Bộ. Cấp trực thuộc Bộ lập hồ sơ đề nghị Thủ trưởng Bộ Quốc phòng cấp lại giấy chứng nhận (qua Cục Khoa học quân sự). Hồ sơ gồm: Đơn đề nghị của cá nhân, công văn đề nghị của cơ quan đơn vị trực thuộc Bộ (mẫu biểu theo quy định tại Phụ lục II của Thông tư này).
Chương V
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 26. Vận dụng đối với các ngành đặc thù
1. Ứng viên là sĩ quan thuộc các ngành đặc thù (tài chính - kế toán, thống kê, kiểm định và các ngành khác) được vận dụng xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn như đối với các ngành quy định tại Quy chế này.
2. Tiêu chuẩn xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh thuộc các ngành quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo các quy định của Nhà nước và Bộ Quốc phòng.
3. Đăng ký xét duyệt nâng ngạch chức danh thuộc các ngành quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện vận dụng theo Phụ lục I kèm theo Quy chế này và kê khai kết quả hoạt động chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ phải bám sát tiêu chuẩn chức danh các ngành đó.
4. Các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng tổ chức xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh ngạch khởi đầu thuộc các ngành quy định tại khoản 1 Điều này như đối với chức danh ngạch khởi đầu thuộc các ngành quy định tại Quy chế này; báo cáo kết quả xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh ngạch chính và ngạch cao cấp về Bộ Quốc phòng (qua Cục Khoa học quân sự).
5. Cục Khoa học quân sự chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan tổ chức thẩm định hồ sơ các ứng viên chức danh ngạch chính và ngạch cao cấp thuộc các ngành quy định tại Khoản 1 Điều này; xin ý kiến của ít nhất 05 (năm) cơ quan liên quan; báo cáo và xin ý kiến chỉ đạo của đồng chí Thứ trưởng Bộ Quốc phòng phụ trách ngành; tổng hợp, báo cáo Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng.
Điều 27. Trách nhiệm tổ chức thực hiện
1. Cục Khoa học quân sự giúp Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trong toàn quân, Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở và Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành trong công tác xét duyệt chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan.
2. Các cơ quan, đơn vị
a) Cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra các cơ quan, đơn vị trực thuộc, Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở trong công tác xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ theo quy định tại Quy chế này và các quy định khác có liên quan;
b) Các cơ quan (Bộ Tổng Tham mưu, Tổng cục Chính trị, Tổng cục Kỹ thuật, Cục Khoa học quân sự, Cục Quân y, Thanh tra Bộ Quốc phòng) có Thủ trưởng là Chủ tịch Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành chịu trách nhiệm tổ chức các hoạt động của Hội đồng theo quy định tại Quy chế này; thực hiện các quy định khác có liên quan của Nhà nước và Bộ Quốc phòng;
c) Văn phòng Bộ Quốc phòng chủ trì, phối hợp với Cục Khoa học quân sự và các cơ quan, đơn vị liên quan thực hiện công tác tổ chức và bảo đảm cho cuộc họp của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng.
Điều 28. Kinh phí đảm bảo
1. Kinh phí đảm bảo hoạt động hằng năm của Hội đồng nâng ngạch chức danh Bộ Quốc phòng và Hội đồng nâng ngạch chức danh ngành dự toán trong kinh phí ngành khoa học, công nghệ và môi trường.
2. Kinh phí bảo đảm cho hoạt động hằng năm của Hội đồng nâng ngạch chức danh cơ sở được bảo đảm từ nguồn kinh phí của các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ Quốc phòng và hỗ trợ từ kinh phí ngành khoa học, công nghệ và môi trường.
3. Cục Khoa học quân sự chủ trì, phối hợp với Cục Tài chính xây dựng dự toán kinh phí hằng năm, trình Thủ trưởng Bộ Quốc phòng phê duyệt.
Trong quá trình thực hiện Quy chế này nếu có vướng mắc, các Hội đồng nâng ngạch chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ, cơ quan, đơn vị và cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Quốc phòng (qua Cục Khoa học quân sự) để nghiên cứu, giải quyết./.
_____________________
1 Điều này được bổ sung theo quy định tại Điều 2 của Thông tư số 83/2023/TT-BQP sửa đổi. bổ sung một số điều của các thông tư thuộc thẩm quyền ban hành của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 11 năm 2023.
2 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 1 Điều 1 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022.
3 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 2 Điều 1 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022.
4 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022.
5 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022.
6 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022.
7 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 3 Điều 1 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022.
8 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 4 Điều 1 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022.
9 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 5 Điều 1 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022.
10 Khoản này được sửa đổi theo quy định tại khoản 6 Điều 1 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022.
11 Điểm này được sửa đổi theo quy định tại khoản 7 Điều 1 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022.
12 Khoản này được bổ sung theo quy định tại khoản 8 Điều 1 của Thông tư số 58/2022/TT-BQP sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế xét duyệt nâng ngạch, bãi miễn chức danh sĩ quan chuyên môn - kỹ thuật - nghiệp vụ trong Quân đội nhân dân Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 222/2017/TT-BQP ngày 12 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, có hiệu lực thi hành ngày 20 tháng 9 năm 2022.